- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
Đề thi cuối kì I Toán 419
-
6581 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số 245 320 đọc là: ..............................
Chữ số 4 thuộc lớp...............................hàng.................................
Số 245 320 đọc là: Hai trăm bốn mươi lăm nghìn ba trăm hai mươi.
Chữ số 4 thuộc lớp nghìn hàng chục nghìn.
Câu 2:
Số 105 784 đọc là:.................................................
Chữ số 4 thuộc lớp...............................hàng.............................
Số 105 784 đọc là: một trăm linh năm nghìn bảy trăm tám mươi tư.
Chữ số 4 thuộc lớp đơn vị, hàng đơn vị.
Câu 5:
Trong hình bên:
Cạnh AD song song với các cạnh: ...........................................
a) HK, BC
Câu 6:
Trong hình bên:
b) Cạnh HK vuông góc với các cạnh: ..........................................
b) AB, CD
Câu 7:
Trong hình bên:
c) Cạnh AB vuông góc với các cạnh: ..........................................
c) AD, BC
Câu 8:
Cô Mai đổi 1 tờ giấy bạc loại 500 000đồng lấy đủ hai loại giấy bạc có mệnh giá 100 000đồng và 200 000đồng. Vậy số tờ giấy bạc mỗi loại cô có thể nhận được là:
a) ..............tờ 200 000đồng, ............tờ 100 000đồng.
a) 2 tờ .........1 tờ
Câu 9:
Cô Mai đổi 1 tờ giấy bạc loại 500 000đồng lấy đủ hai loại giấy bạc có mệnh giá 100 000đồng và 200 000đồng. Vậy số tờ giấy bạc mỗi loại cô có thể nhận được là:
b) Hoặc ............ tờ 200 000đồng, ..............tờ 100 000đồng
b) 1 tờ.......3 tờ
Câu 10:
Viết dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
a)100 000 .......99 999
b)347 600 ......... 347 574
a) >
b) >
Câu 11:
Viết dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
c) 623 988 ........... 632 998
d) 401 223 .......... 400 000 +1223
c) < d) =
Câu 12:
Tính bằng cách thuận tiện nhất
234 x 13 + 234 x 87
234 x 13 + 234 x 87 = 234 x (13 + 87)
= 234 x 100
= 23 400
Câu 13:
Tính bằng cách thuận tiện nhất
417 x 84 – 417 x 74
417 x 84 – 417 x 74 = 417 x (84 – 74)
= 417 x 10
= 4170