Bài tập ôn hè Toán 4 lên lớp 5 Dạng 8. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ có đáp án
Bài tập ôn hè Toán 4 lên lớp 5 Dạng 8. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ có đáp án
-
492 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Giá trị của một phần là:
168 : 7 = 24
Số bé là:
2 × 24 = 48.
Số lớn là:
5 × 24 = 120.
Đáp số: Số bé : 48;
Số lớn: 120.Câu 2:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 4 = 5 (phần).
Giá trị của một phần là:
100 : 5 = 20 (con)
Số con bò là
20 × 1 = 20 (con)
Số con trâu là:
20 × 4 = 80 (con)
Đáp số: Số con bò: 20 con;
Số con trâu: 80 con.
Câu 3:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần)
Giá trị của một phần là:
55 : 11 = 5 (học sinh).
Số học sinh lớp 4A là:
5 × 5 = 25 (học sinh)
Số học sinh lớp 4B là:
5 × 6 = 30 (học sinh)
Đáp số: Lớp 4A: 25 học sinh;
Lớp 4B: 30 học sinh.
Câu 4:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
144 : 2 = 72 (cm)
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Giá trị của một phần là:
72 : 9 = 8 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
8 × 5 = 40 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
8 × 4 = 32 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
40 × 32 = 1 280 (cm2).
Đáp số: 1 280 cm2.
Câu 5:
4 năm trước tổng số tuổi của bố và con là:
48 – 4 × 2 = 40 (tuổi)
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 4 = 5 (phần)
Giá trị của một phần là:
40 : 5 = 8 (tuổi)
Tuổi của bố 4 năm trước là:
8 × 4 = 32 (tuổi).
Số tuổi của bố hiện tại là:
32 + 4 = 36 (tuổi)
Số tuổi của con hiện tại là:
8 + 4 = 12 (tuổi).
Đáp số: Tuổi bố: 36 tuổi, tuổi con: 12 tuổi.
Câu 6:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Giá trị của một phần là:
240 : 8 = 30 (con)
Số con gà mái là:
5 × 30 = 150 (con)
Số con gà trống là:
3 × 30 = 90 (con)
Đáp số: Gà mái: 150 con; gà trống: 90 con.
Câu 7:
Tỉ số cân nặng của em so với cân nặng của anh là:
Tổng số phần bằng nhau là:
42 + 25 = 67 ( phần)
Giá trị của mỗi phần là:
67 : 67 = 1 (kg)
Số cân nặng của anh: 42 (kg)
Số cân nặng của em là: 25 (kg)
Đáp số: Anh nặng 42 kg;
Em nặng 25 kg.
Câu 8:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Giá trị của mỗi phần là:
540 : 9 = 60 (học sinh)
Số học sinh nam của trường là:
60 × 4 = 240 (học sinh)
Đáp số: 240 học sinh.
Câu 9:
Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
192 : 2 = 96 (m)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 (phần)
Giá trị của mỗi phần là:
96 : 8 = 12 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là:
3 × 12 = 36 (m)
Chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật là:
5 × 12 = 110 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:
36 × 110 = 3 960 (m2)
Đáp số: 3960 m2
Câu 10:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng và chu vi là 960 m. Tính chiều dài, chiều rộng và diện tích của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ
1 : 1000.
Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
960 : 2 = 480 (m)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 1= 3 (phần)
Giá trị của mỗi phần là:
480 : 3 = 160 (m)
Chiều dài của mảnh đất là:
160 × 2 = 320 (m)
Đổi: 320 m = 32 000 cm
Chiều dài của mảnh đất trên bản đồ là:
32 000 : 1 000 = 32 (cm)
Chiều rộng của mảnh đất là:
160 m = 16 000 cm
Chiều rộng của ảnh đất trên bản đồ là:
16 000 : 1000 = 16 (cm)
Diện tích của mảnh đất trên bản đồ là:
32 × 16 = 5 120 (cm2)
Đáp số: Chiều dài: 32 cm;
Chiều rộng: 16 cm;
Diện tích: 5 120 cm2.