IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Bài tập ôn hè Toán 4 lên lớp 5 Dạng 8. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ có đáp án

Bài tập ôn hè Toán 4 lên lớp 5 Dạng 8. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ có đáp án

Bài tập ôn hè Toán 4 lên lớp 5 Dạng 8. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ có đáp án

  • 511 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tổng của hai số là 168. Tỉ số của hai số là 25 . Tìm hai số đó.
Xem đáp án
Tổng của hai số là 168. Tỉ số của hai số là 2/5 . Tìm hai số đó. (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần)

Giá trị của một phần là:

168 : 7 = 24

Số bé là:

2 × 24 = 48.

Số lớn là:

5 × 24 = 120.

Đáp số: Số bé : 48;

             Số lớn: 120.

Câu 2:

Trên bãi cỏ có 100 con trâu và con bò. Số bò bằng 14  số trâu. Hỏi trên bãi cỏ có bao nhiêu con bò, bao nhiêu con trâu?
Xem đáp án
Trên bãi cỏ có 100 con trâu và con bò. Số bò bằng 1/4  số trâu. Hỏi trên bãi cỏ có bao nhiêu con bò, bao nhiêu con trâu?  (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 4 = 5 (phần).

Giá trị của một phần là:

100 : 5 = 20 (con)

Số con bò là

20 × 1 = 20 (con)

Số con trâu là:

20 × 4 = 80 (con)

Đáp số: Số con bò: 20 con;

              Số con trâu: 80 con.


Câu 3:

Lớp 4A và lớp 4B có tổng 55 học sinh. Biết số học sinh lớp 4A bằng 56 số học sinh lớp 4B. Tính số học sinh của mỗi lớp.
Xem đáp án
Lớp 4A và lớp 4B có tổng 55 học sinh. Biết số học sinh lớp 4A bằng 5/6  số học sinh lớp 4B. Tính số học sinh của mỗi lớp. (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

5 + 6 = 11 (phần)

Giá trị của một phần là:

55 : 11 = 5 (học sinh).

Số học sinh lớp 4A là:

5 × 5 = 25 (học sinh)

Số học sinh lớp 4B là:

5 × 6 = 30 (học sinh)

Đáp số: Lớp 4A: 25 học sinh;

             Lớp 4B: 30 học sinh.


Câu 4:

Một hình chữ nhật có chu vi bằng 144 cm, chiều rộng bằng 45  chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Xem đáp án

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

144 : 2 = 72 (cm)

Một hình chữ nhật có chu vi bằng 144 cm, chiều rộng bằng 4/5  chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó. (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

4 + 5 = 9 (phần)

Giá trị của một phần là:

72 : 9 = 8 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

8 × 5 = 40 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

8 × 4 = 32 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật đó là:

40 × 32 = 1 280 (cm2).

Đáp số: 1 280 cm2.


Câu 5:

Hiện nay tổng số tuổi của hai bố con là 48 tuổi. Biết rằng cách đây 4 năm, tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Xem đáp án

4 năm trước tổng số tuổi của bố và con là:

48 – 4 × 2 = 40 (tuổi)

Hiện nay tổng số tuổi của hai bố con là 48 tuổi. Biết rằng cách đây 4 năm, tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 4 = 5 (phần)

Giá trị của một phần là:

40 : 5 = 8 (tuổi)

Tuổi của bố 4 năm trước là:

8 × 4 = 32 (tuổi).

Số tuổi của bố hiện tại là:

32 + 4 = 36 (tuổi)

Số tuổi của con hiện tại là:

8 + 4 = 12 (tuổi).

Đáp số: Tuổi bố: 36 tuổi, tuổi con: 12 tuổi.


Câu 6:

Một đàn gà có 240 con trong đó số gà trống bằng  số gà mái. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu con gà mái?
Xem đáp án
Một đàn gà có 240 con trong đó số gà trống bằng 3/5  số gà mái. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu con gà mái? (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 (phần)

Giá trị của một phần là:

240 : 8 = 30 (con)

Số con gà mái là:

5 × 30 = 150 (con)

Số con gà trống là:

3 × 30 = 90 (con)

Đáp số: Gà mái: 150 con; gà trống: 90 con.


Câu 7:

Tổng số cân nặng của hai anh em là 67 kg, biết rằng  cân nặng của em bằng  cân nặng của anh. Hỏi mỗi anh em nặng bao nhiêu ki-lo-gam?
Xem đáp án

Tỉ số cân nặng của em so với cân nặng của anh là:

514:35=2542

Tổng số phần bằng nhau là:

42 + 25 = 67 ( phần)

Giá trị của mỗi phần là:

67 : 67 = 1 (kg)

Số cân nặng của anh: 42 (kg)

Số cân nặng của em là: 25 (kg)

Đáp số: Anh nặng 42 kg;

              Em nặng 25 kg.


Câu 8:

Một trường tiểu học có 540 học sinh. Biết số học sinh nam bằng 45  số học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam?
Xem đáp án
Một trường tiểu học có 540 học sinh. Biết số học sinh nam bằng 4/5  số học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam? (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

4 + 5 = 9 (phần)

Giá trị của mỗi phần là:

540 : 9 = 60 (học sinh)

Số học sinh nam của trường là:

60 × 4 = 240 (học sinh)

Đáp số: 240 học sinh.


Câu 9:

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi bằng 192 m. Tính diện tích thửa ruộng đó, biết chiều dài bằng 53  chiều rộng.
Xem đáp án

Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:

192 : 2 = 96 (m)

Ta có sơ đồ:

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi bằng 192 m. Tính diện tích thửa ruộng đó, biết chiều dài bằng 5/3  chiều rộng. (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

5 + 3 = 8 (phần)

Giá trị của mỗi phần là:

96 : 8 = 12 (m)

Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là:

3 × 12 = 36 (m)

Chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật là:

5 × 12 = 110 (m)

Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:

36 × 110 = 3 960 (m2)

Đáp số: 3960 m2


Câu 10:

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng và chu vi là 960 m. Tính chiều dài, chiều rộng và diện tích của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ

1 : 1000.

Xem đáp án

Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:

960 : 2 = 480 (m)

Ta có sơ đồ:

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng và chu vi là 960 m. Tính chiều dài, chiều rộng và diện tích của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ  1 : 1000. (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 1= 3 (phần)

Giá trị của mỗi phần là:

480 : 3 = 160 (m)

Chiều dài của mảnh đất là:

160 × 2 = 320 (m)

Đổi: 320 m = 32 000 cm

Chiều dài của mảnh đất trên bản đồ là:

32 000 : 1 000 = 32 (cm)

Chiều rộng của mảnh đất là:

160 m = 16 000 cm

Chiều rộng của ảnh đất trên bản đồ là:

16 000 : 1000 = 16 (cm)

Diện tích của mảnh đất trên bản đồ là:

32 × 16 = 5 120 (cm2)

Đáp số: Chiều dài: 32 cm;

              Chiều rộng: 16 cm;

              Diện tích: 5 120 cm2.


Bắt đầu thi ngay