Bài tập ôn hè Toán 4 lên lớp 5 Dạng 9: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ có đáp án
Bài tập ôn hè Toán 4 lên lớp 5 Dạng 9: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ có đáp án
-
447 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 5 = 3 (phần)
Giá trị của một phần là:
72 : 3 = 24
Số bé là:
5 × 24 = 120
Số lớn là:
8 × 24 = 192
Đáp số: Số bé: 120;
Số lớn: 192.
Câu 2:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Giá trị của một phần là:
24 : 2 = 12 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 × 3 = 36 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 × 5 = 60(cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
36 × 60 = 2160 (m2)
Đáp số: 2 160 m2.
Câu 3:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 2 = 5 (phần)
Giá trị của một phần là:
30 : 5 = 6 (tuổi)
Tuổi của bố là:
6 × 7 = 42 ( tuổi)
Tuổi của con là:
6 × 2 = 12 ( tuổi)
Đáp số: Bố: 42 tuổi;
Con: 12 tuổi.
Câu 4:
Lớp 4A nhiều hơn lớp 4B số học sinh là:
35 – 33 = 2 (học sinh)
Mỗi học sinh sẽ trồng được số cây là:
10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng được số cây là:
35 × 5 = 175 ( cây)
Lớp 4B trồng được số cây là:
33 × 5 = 165 ( cây)
Đáp số: Lớp 4A trồng được 175 cây;
Lớp 4B trồng được 165 cây.
Câu 5:
Ta có sơ đồ số phần bằng nhau:
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 1 = 4 ( phần)
Giá trị của mỗi phần là:
28 : 4 = 7 ( tuổi)
Tuổi mẹ sau 3 năm nữa là:
7 × 5 = 35 (tuổi)
Tuổi con sau 3 năm nữa là: 7 (tuổi)
Vậy tuổi của mẹ hiện nay là:
35 – 3 = 32 (tuổi)
Tuổi của con hiện nay là:
7 – 3 = 4 (tuổi)
Đáp số: Hiện nay mẹ 32 tuổi; con 4 tuổi.
Câu 6:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Giá trị của mỗi phần là:
48 : 2 = 24 (lít)
Thùng thứ nhất đựng:
24 × 3 = 72 (lít)
Thùng thứ hai đựng:
24 × 5 = 120 (lít)
Đáp số: Thùng thứ nhất: 72 lít;
Thùng thứ hai: 120 lít.
Câu 7:
Sau khi mua thêm 35 con gà trống thì số gà mái nhiều hơn số gà trống là:
345 – 25 = 320 ( con)
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 3 = 4 (phần)
Giá trị của mỗi phần là:
320 : 4 = 80 (con)
Lúc đầu có số con gà trống là:
80 × 3 – 25 = 215 (con)
Số gà mái lúc đầu là:
215 + 345 = 560 (con)
Đáp số: Gà trống: 215 con;
Gà mái: 560 con.
Câu 8:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 3 = 1 (phần)
Giá trị mỗi phần bằng nhau là:
800 : 1 = 800 (m)
Chiều rộng thực tế của khu đất là:
800 × 3 = 2 400 (m)
Đổi: 2 400 m = 240 000 cm
Chiều dài thực tế của khu đất là;
800 × 4 = 3 200 (m)
Đổi: 3200 m = 320 000 cm
Chiều rộng của khu đất trên bản đồ là:
240 000 : 20 000 = 12 (cm)
Chiều dài của khu đất trên bản đồ là:
320 000 : 20 000 = 16 (cm)
Diện tích của khu đất trên bản đồ là:
12 × 16 = 192 (cm2)
Đáp số: 192 cm2.
Câu 9:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 7 = 1 (phần)
Giá trị của mỗi phần bằng nhau là:
75 : 1 = 75 (học sinh)
Số học sinh nam là:
75 × 8 = 600 (học sinh)
Số học sinh nữ là:
600 – 75 = 525 (học sinh)
Tổng số học sinh của trường tiểu học đó là:
600 + 525 = 1 125 (học sinh)
Đáp số: 1 125 học sinh.
Câu 10:
Năm nay tuổi bố bằng số phần tuổi của con là:
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau:
7 – 2 = 5 (phần)
Giá trị của mỗi phần bằng nhau là:
35 : 5 = 7 (tuổi)
Vậy năm nay tuổi của bố là:
7 × 7 = 56 (tuổi)
Đáp số: 56 tuổi.