Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022 (Đề 1)

  • 8363 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three tin the pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án D.

bowl /bəʊl/ (n): bát tô

Các đáp án còn lại:

owl /aʊl/ (n): con cú

fowl /faʊl/ (n): gà, chim (to)

howl /haʊl/: tru lên, rú lên

Câu 2:

Their body temperature changes (27) ___________ the temperature of the air, water and land of its surroundings.
Xem đáp án

Đáp án C.

according to: theo cái gì

Các đáp án còn lại:

(be) opposed to: phản đối

(to) depend on: phụ thuộc vào

(be) agreeing with: phù hợp với


Câu 4:

The estuarine crocodiles, (29) ___________, are found mainly in the warm climate of Sri Lanka, India, Myanmar as well as other some countries in Southeast Asia and Australia.
Xem đáp án

Đáp án D.

on the other hand: mặt khác

(A) sai vì whereas phải được theo sau bằng một mệnh đề

(B), (C) sai vì in spite of và in contrast to phải được theo sau bằng danh từ.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three tin the pronunciation in each of the following questions
Xem đáp án

Đáp án C.

Âm /ed/ theo sau động từ có phụ âm cuối là /k/ nên đượ phát âm là /t/. Âm /ed/ trong các đáp án còn lại được phát âm là /d/.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
Xem đáp án

Đáp án A.

decimal /ˈdes.ɪ.məl/ (adj): thập phân

Các đáp án còn lại:

(to) deceive /dɪˈsiːv/: lừa dối

decisive /dɪˈsaɪ.sɪv/ (adj): kiên quyết, quả quyết

decision /dɪˈsɪʒ.ən/ (n): quyết định

Vậy đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ hai.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án B.

employment /ɪmˈplɔɪ.mənt/ (n): việc làm

Các đáp án còn lại:

company /ˈkʌm.pə.ni/ (n) công ty

atmosphere /ˈæt.mə.sfɪər/ (n): khí quyển, không khí

miracle /ˈmɪr.ə.kəl/ (n): điều kì diệu, phép màu

Vậy đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất


Câu 8:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34  

     The first jazz musicians played in New Orleans during the early 1900's. After 1917, many of the New Orleans musicians moved to the south side of Chicago, where they continued to play their style of jazz. Soon Chicago was the new-center for jazz.  

     Several outstanding musicians emerged as leading jazz artists in Chicago. Daniel Lotus “Satchmo" Armstrong, born in New Orleans in 1900, was one. Another leading musician was Joseph king Oliver, who is also credited with having discovered Armstrong, when they were both in New Orleans. While in Chicago, Oliver asked Armstrong, who was in New Orleans, to join his band. In 1923 King Oliver's Creole Jazz Band made the first important set of recordings by a Hot Five and Hot Seven bands under Louis Armstrong also made recordings of special note. 

     Although Chicago's South Side was the main jazz center, some musicians in New York were also demanding attention in jazz circles. In 1923 Fletcher Henderson already had a ten-piece band that played jazz. During the early 1930's, the number of players grew to sixteen. Henderson's band was considered a leader in what some people have called the Big Band Era. By the 1930's, big dance bands were in the rage. Large numbers of people went to ballrooms to dance to jazz music played by big bands.  

     One of the most popular and also a very famous jazz band was the Duke Eilington band. Edward "Duke" Ellington was born in Washington, D.C., in 1899 and died in New York City in 1974. He studied the piano as a young boy and later began writing original musical compositions. The first of Ellington's European tours came in 1933. He soon received international fame for his talent as a band leader, composer and arranger. Ten years later, Ellington began giving annual concerts at Carnegic Hall in New York City. People began to listen to jazz in the same way, that they had always listened to classical music. 

It can be inferred from the passage that Louis Armstrong went to Chicago for which of the following reasons?

Xem đáp án

Có thể suy ra từ văn bản là Louis Armstrong đã tới Chicago vì lí do nào sau đây?

A. Để thành lập ban nhạc của riêng mình

B. Để học cách chơi nhạc jazz kiểu Chicago

C. Để chơi trong ban nhạc của Joseph Oliver

D. Để thu ám cùng với Hot Five

Đáp án C.

Giải thích: ‘While in Chicago, Oliver asked Armstrong, who was in New Orleans, to join his band’: Khi ở Chicago, Oliver đã yêu cầu Armstrong, người ở New Orleans, tham gia ban nhạc của anh ấy.


Câu 9:

According to the passage, which of the following Black bands was the first to make a significant set of jazz recordings?

Xem đáp án

Theo văn bản, ban nhạc người da đen nào sau đây là những người đầu tiên thu những bản thu âm nhạc jazz quan trọng?

Đáp án D.

A. Ban nhạc Hot Seven

B. Ban nhạc của Fletcher Hederson

C. Ban nhạc Red Hot Peppers

D. Ban nhạc Creole jazz của King Oliver

Giải thích: “In 1923 King Oliver's Creole Jazz Band made the first important set of recordings…”: Vào 1923, ban nhạc Creole Jazz của King Oliver đã thực hiện bộ thu âm quan trọng đầu tiên


Câu 10:

As used in line 9, the word “note” could best be replaced by which of the following?

Xem đáp án

Khi được dùng ở dòng 11, từ “note” có thể được thay thế bằng từ nào dưới đây?

Đáp án A. distinction (n): nét độc đáo

Giải thích: note (n): giọng điệu, vẻ

Các đáp án khác:

Memorandum (n): bản ghi nhớ

Mood (n): tâm trạng Song (n): bài hát


Câu 11:

The nickname "Duke" belonged to which of the following bandleaders?

Xem đáp án

Biệt hiệu “Duke” thuộc về ai trong số những trưởng nhóm sau?

Đáp án C.

Giải thích: tên của người này là Edward "Duke" Ellington, với “Duke” là biệt hiệu (nickname)


Câu 12:

The passage supports which of the following conclusions?

Xem đáp án

Văn bản chứng minh kết luận nào trong các kết luận sau đây?

A. Vào những năm 1930 nhạc jazz được một lượng khán giả lớn đánh giá cao

B. Nhạc cổ điển có ảnh hưởng lớn tới nhạc jazz

C. Nhacjazz bắt nguồn từ New Orleans vào đầu thế kỉ 19

D. Những ban nhạc Jazz nổi tiếng ở châu Âu hơn là ở Hoa Kỳ

Đáp án: A. Giải thích:

“By the 1930’s, big dance bands were in the rage. Large numbers of people went to ballrooms to dance to jazz music played by big bands.”: Đến năm 1930, các nhóm nhảy lớn đã trở nên thịnh hành. Một số lượng lớn người đã đến phòng khiêu vũ để nhảy theo nhạc jazz được chơi bởi các ban nhạc lớn.


Câu 13:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42  

GETTING CURIOUS ABOUT CURIOSITY'S MISSION TO MARS

     The topic of space exploration reached a high point during the 1960s, as Soviets and Americans competed for dominance. Yet after the Soviets put the first man in space and Americans landed the first men on the moon, many people lost interest as nothing else could compare to these groundbreaking accomplishments. Recently, a robotic rover on a mission to Mars has generated massive interest the public.  

     Curiosity is a robotic car-sized rover that is part of NASA's long-term plan to learn more about the terrain and conditions on the Red Planet. One of its main goals was to determine whether or not it was possible for life to develop on Mars. Using mechanical arms, Curiosity can gather soil and rock samples from the ground and analyze them to determine their chemical composition. Since transporting around Mars was vital to the success of the mission, a lot of effort was put into Curiosity's transportation abilities. Mars' terrain is not smooth, so designers enabled Curiosity to roll over bumpy areas. Once Curiosity left the Earth, there would be no opportunities to repair it, so engineers also had to be spot on about Curiosity's power solution. Therefore, they devised a system that can generate power internally from a radioisotope generator. Finally, to capture stunning pictures of Mars, Curiosity was equipped with several state-of-the art cameras. The cameras also help the rover avoid hazards, navigate, and detect information about the atmosphere.  

     After a 350-million-mile journey, Curiosity landed on Mars in 2012, an impressive 1.5 miles away from its initial target. Upon arrival, NASA's website crashed due to an overload of visitors. People just couldn't seem to get enough information on the mission. But the real thrills came in the weeks and months that followed, as people got their first real glimpse about what life was really like on Mars. The mission was originally supposed to last for two years, but scientists are now optimistic that it could continue for up to 15 years, depending on Curiosity's condition. No matter what happens at this point, it is safe to say that Curiosity's mission to Mars has been a smashing success.  

According to the passage, the popularity of space exploration reached its___________ in the 1960s.

Xem đáp án

Theo văn bản, sự nổi tiếng của thám hiểu vũ trụ đạt _____ vào thập kỉ 1960.

Đáp án: C. peak (n): đỉnh cao

Giải thích: “The topic of space exploration reached a high point during the 1960s”: Chủ đề thám hiểm không gian đạt đến đỉnh cao trong thập niên 1960.


Câu 14:

Why did Curiosity have arms?

Xem đáp án

Vì sao Curiosity có các cánh tay?

A. Để có thể nghiên cứu các vật thể trên Sao Hỏa.

B. Để có thẻ tự đứng dậy nếu nó ngã.

C. Để có thể con tàu nó đang đứng trên.

D. Để có thể bảo vệ mình khỏi bị tấn công.

Đáp án: A.

Giải thích: “Using mechanical arms, Curiosity can gather soil and rock samples from the ground and analyze them to determine their chemical composition”: Sử dụng những cánh tay cơ học, Curiosity có thể thu thập các mẫu đất và đá từ mặt đất và phân tích chúng để xác định thành phần hóa học của chúng.


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

By the end of next month, we___________our project.

Xem đáp án

Đáp án C.

Giải thích: Cấu trúc By the end + thời gian trong tương lai, S + will have + V (past participle) (thì tương lai hoàn thành)

Dịch nghĩa: Vào cuối tháng sau, chúng ta đã hoàn thành xong dự án.


Câu 16:

If you haven't been careless, you___________ 

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: If + Present perfect, Simple future (câu điều kiện loại 1 với biến thể trong mệnh đề điều kiện)

Dịch nghĩa: Nếu bạn không sơ suất, bạn sẽ không bị sa thải.


Câu 17:

What best matches the meaning of the phrase "spot on" in paragraph 2?

Xem đáp án

Từ nào có nghĩa giống với “spot on” ở đoạn 2 nhất?

A. Có sẵn

B. hoàn hảo; đúng, chính xác

C. đã nhìn thấy

D. địa điểm

Đáp án: B. Giái thích: vì spot-on (adj): chính xác


Câu 18:

All of the following are the difficulties that Curiosity had to overcome EXCEPT that ___________ 

Xem đáp án

Tất cả các ý sau đây đều là những khó khăn mà Curiosity phải vượt qua NGOẠI TRỪ____

A. lăn qua những khu vực gồ ghề khi đang làm nhiệm vụ

B. không được các kỹ thuật viên sửa chữa khi đang làm nhiệm vụ

C. được trang bị bẳng nhiều camera tối tân

D. phải vận hành bằng chính năng lượng của mình

Đáp án: C.

Giải thích: Các ý A, B, D đều có thể tìm thấy ở đoạn 2:

A. Mars’ terrain is not smooth, so designers enabled Curiosity to roll over bumpy areas: Địa hình Sao Hỏa không bằng phẳng, vì vậy các nhà thiết kế đã cho phép Curiosity lăn qua các khu vực gập ghềnh

B. Once Curiosity left the Earth, there would be no opportunities to repair it: Một khi Curiosity rời khỏi Trái đất, sẽ không có cơ hội để sửa chữa nó

D. they devised a system that can generate power internally from a radioisotope generator: họ đã nghĩ ra một hệ thống có thể tạo ra năng lượng từ bên trong (Curiosity) từ một máy phát đồng vị phóng xạ.

C. được trang bị bẳng nhiều camera tối tân không phải là một khó khăn.


Câu 19:

More and more investors are pouring___________money into food and beverage start-ups.

Xem đáp án

Đáp án D.

Giải thích: Mạo từ xác định “the” không được dùng cho các danh từ không đếm được.

Dịch nghĩa: Càng ngày càng có nhiều nhà đầu tư đổ tiền vào các doanh nghiệp khởi nghiệp về đồ ăn và nước giải khát.


Câu 20:

John has worked very late at night these days, ___________he is physically exhausted.

Xem đáp án

Đáp án D.

so

Các đáp án còn lại:

yet: cho tới nay; nhưng

because: bởi vì

"so" và "hence" đều mang nghĩa "do đó, do vậy" nhưng chức năng và cách dùng của nó khác nhau

- "So" có thể là một liên từ, có thể là một trạng từ nối giữa hai mệnh đề (có thể tách nhau bởi dấu phẩy hoặc không) có quan hệ nguyên nhân-hậu quả, sau nó luôn là một mệnh đề

Dịch nghĩa: John đã làm việc rất khuya mấy hôm nay, thế nên anh ấy kiệt sức


Câu 21:

We need to find a compromise that is agreeable___________both sides of the party.

Xem đáp án

Đáp án B.

Giải thích: (be) agreeable to sb/sth: thích hợp với ai/cái gì

Dịch nghĩa: Chúng ta cần tìm ra một thỏa hiệp phù hợp với cả hai bên.


Câu 22:

Why did NASA's website crash in 2012?

Xem đáp án

Vì sao trang web của NASA sập vào năm 2012?

A. nó vốn không được dùng để làm việc trong vũ trụ

B. nó được thiết kế một cách tồi tàn

C. nhiều người cố gắng tấn công nó

D. nhiều người truy cập cùng một lúc

Đáp án D.

Giải thích: “Upon arrival, NASA’s website crashed due to an overload of visitors”: Khi đến nơi, trang web của NASA đã bị sập do quá tải người truy cập


Câu 23:

What has been the highlight of Curiosity's mission that the author suggests so far?

Xem đáp án

Tác giả cho rằng cho tới nay điều gì là điểm nổi bật trong nhiệm vụ của Curiosity?

A. những mẫu đá được thu thập

B. cuộc hành trình trên tàu vũ trụ

C. những bức ảnh tuyệt vời đã được chụp

D. khám phá ra những hành tinh mới trong hệ mặt trời

Đáp án: C.

Giải thích: “the real thrills came in the weeks and months that followed, as people got their first real glimpse about what life was really like on Mars”: sự thích thú thực sự đến trong những tuần và tháng tiếp theo, khi mọi người có cái nhìn thực tế đầu tiên về cuộc sống thực sự như thế nào trên sao Hỏa (qua những bức ảnh được chụp ở đây)


Câu 24:

Which of the following is NOT the accomplishment done by Curiosity?

Xem đáp án

Ý nào sau đấy KHÔNG phải là thành tựu của Curiosity?

A. Điều hướng tàu vũ trụ trong không gian

B. Thu thập mẫu đá và đất từ Sao Hỏa.

C. Chụp được rất nhiều bức ảnh vè cuộc sống trên Sao Hỏa

D. Chứng tỏ tính lâu bền của xe rô bốt trên một hành tinh khác

Đáp án A.

Giải thích: Các ý B, C, D đều có trong văn bản:

B. Curiosity can gather soil and rock samples from the ground and analyze them to determine their chemical composition: Curiosity có thể thu thập các mẫu đất và đá từ mặt đất và phân tích chúng để xác định thành phần hóa học của chúng

C. “the real thrills came in the weeks and months that followed, as people got their first real glimpse about what life was really like on Mars”: sự thích thú thực sự đến trong những tuần và tháng tiếp theo, khi mọi người có cái nhìn thực tế đầu tiên về cuộc sống thực sự như thế nào trên sao Hỏa (qua những bức ảnh được chụp ở đây)

D. The mission was originally supposed to last for two years, but scientists are now optimistic that it could continue for up to 15 years: Nhiệm vụ ban đầu được cho là kéo dài trong hai năm, nhưng các nhà khoa học hiện lạc quan rằng nó có thể tiếp tục đến 15 năm (Curiosity đã chứng tỏ nó có thể làm việc lâu dài trên Sao Hỏa)

A. sai vì Curiosity có thể tự điều hướng (The cameras also help the rover avoid hazards, navigate, …) chứ không thể điều hướng tàu vũ trụ.


Câu 25:

We can infer from the sentence “After a 350-million-mile journey, Curiosity... its initial target" in paragraph 3 that___________ 

Xem đáp án

Chúng ta có thể suy ra từ câu “Sau một hành trình dài 350 triệu dặm, Curiosity … mục tiêu ban đầu của nó” trong đoạn 3 là:

A. cuộc hành trình tới Sao Hỏa vào 2012 quá ấn tượng khi so sánh với những cuộc thám hiểmvũ trụ khác

B. các nhà khoa học NASA đã đạt được đích đên ban đầu khi Curiosity hạ cánh xuông Sao Hỏa

C. Curiosity làm việc cách mục tiêu ban đầu 1.5 dặm

D. những phép tính quỹ đạo của các nhà khoa học NASA đã gần chính xác

Đáp án D.

Giải thích: “After a 350-million-mile journey, Curiosity landed on Mars in 2012, an impressive 1.5 miles away from its initial target”: Sau một hành trình dài 350 triệu dặm, Curiosity hạ cánh trên sao Hỏa vào năm 2012 ở một khoảng cách ấn tượng: cách 1,5 dặm so với mục tiêu ban đầu của nó

Câu 26:

___________the ancient place is still popular with modern tourists.

Xem đáp án

Đáp án D.

Giải thích: giảm mệnh đề bằng quá khứ phân từ “built” vì chủ thể của hành động là the ancient place không thể tự xây mà phải được xây (bị động).

A. Sai vì building mang nghĩa chủ động

B, C không phù hợp với mệnh đề trong đầu bài về mặt ngữ pháp

Dịch nghĩa: Được xây dựng từ ngàn năm trước, nơi cổ vẫn nổi tiếng với những


Câu 27:

The pointless war between the two countries left thousands of people dead and seriously ___________ 

Xem đáp án

Đáp án B.

wounded (adj): bị thương vì vũ khí

Các đáp án còn lại:

injured (adj): bị thương (thường do tai nạn)

spoilt (adj): bị làm hư hỏng, bị thối (quả, rau củ,..)

damaged (adj): bị phá hoại

Dịch nghĩa: Cuộc chiến vô nghĩa giữa hai quốc gia đã khiến hàng ngàn người chết và bị thương nặng.


Câu 28:

Eager to be able to discuss my work___________ in French, I hired a tutor to help polish my language skills.

Xem đáp án

Đáp án B.

articulately (adv): rõ ràng, rành mạch

Các đáp án khác:

Expressively (adv): một cách biểu cảm

Ambiguously (adv): mơ hồ

Understandably (adv): (một cách) có thể hiểu được

Dịch nghĩa: Vì thiết tha muốn được thảo luận công việc của mình bằng tiếng Pháp, tôi đã thuê một gia sư để giúp tôi trau chuốt kĩ năng ngôn ngữ của mình.


Câu 29:

British Leyland is aiming to ___________its share of UK car sales to 25% over the next two years.

Xem đáp án

Đáp án C.

(to) push sth up: làm cho cái gì tăng đều đều

Các đáp án còn lại:

(to) push on: đi tiếp

(to) push out: xô đẩy ra, đẩy ra ngoài

(to) push through: xô đẩy qua; làm đến cùng

Dịch nghĩa: British Leyland đang dự định tăng cổ phần doanh thu bán xe hơi tại UK lên 25% trong vòng 2 năm tới.


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.  

Mollusks, recognizing by most people by their shells, create some of the most diverse and beautiful objects on Earth.

Xem đáp án

Đáp án A.

Giải thích: Giảm mệnh đề quan hệ, sau recognize có “by most people…” tức mang nghĩa bị động nên recognize phải ở dạng quá khứ phân từ sửa recognizing thành recognized


Câu 31:

There is no denying that technology continues to improving and become available to more people.

Xem đáp án

Đáp án C.

Giải thích: (to) continue to do sth sửa improving thành improve


Câu 32:

Marianne seemed to___________ offence at my comments on her work.

Xem đáp án

Đáp án C.

Giải thích: (to) take offence at sth: mếch lòng vì điều gì

Dịch nghĩa: Marianne có vẻ như bị mếch lòng vì những nhận xét của tôi về công việc của cô ấy.


Câu 33:

One of the___________ for being a lifeguard is knowing emergency first aid for someone having a heart attack.

Xem đáp án

Đáp án C.

requirement (n): yêu cầu

Các đáp án còn lại:

Background (n): lai lịch; bối cảnh

Request (n): lời thỉnh cầu, lời yêu cầu

Accomplishment (n): thành tựu

Dịch nghĩa: Một trong số những yêu cầu để trở thành một người cứu hộ là biết cách sơ cứu khẩn cấp cho người bị lên cơn đau tim.


Câu 34:

On Discovery Channel last night, they showed an informative program about new innovations in medical imaging, which you would have found interesting.

Xem đáp án

Đáp án B.

 

sai vì không rõ “they” ở đây là ai. Sửa lại thành “there was”


Câu 35:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.  

Choosing a suitable career is really important to teenagers.

Xem đáp án

Đáp án: A.

Điều rất quan trọng đối với thanh thiếu niên là chọn một nghề nghiệp phù hợp.

Giải thích: Câu gốc: Chọn một nghề nghiệp phù hợp thực sự quan trọng đối với thanh thiếu niên

Các ý B, C, D sai về nghĩa: Chọn một nghề nghiệp phù hợp cho thanh thiếu niên là một chuyện rất quan trọng


Câu 36:

You can renew your passport whenever you wish, but you must pay the full fee.

Xem đáp án

Đáp án B.

Lúc nào bạn gia hạn hộ chiếu không quan trọng miễn là bạn trả đủ phí.

Giải thích: Câu gốc: Bạn có thể gia hạn hộ chiếu của mình bất cứ khi nào bạn muốn, nhưng bạn phải trả đủ phí.

Các đáp án còn lại: A sai về thì;

B. Phí hộ chiếu mới phụ thuộc vào lí do vì sao bạn muốn gia hạn. (sai về nghĩa)

C. Kể cả nếu như bạn không kịp gia hạn hộ chiếu đúng thời hạn, bạn không bị bắt phải nộp đủ phí.


Câu 37:

The workers were relieved when the government was finally ready to announce its decision.

Xem đáp án

Đáp án D.

Khi chính phủ thông báo quyết định, các công nhân cảm thấy nhẹ nhõm.

Giải thích: Câu gốc: Các công nhân cảm thấy nhje nhõm khi cuối cùng chính phủ cũng sẵn sàng thông báo quyết định.

Các đáp án còn lại sai về nghĩa:

A. Các công nhân yêu cầu chính phủ đi đến một quyết định

B. Chính phủ lo lắng cho sự nhẹ nhõm của công nhân đã đưa ra quyết định (câu này sai cả nghĩa và ngữ pháp)

C. Các công nhân hoan nghênh viễn cảnh quyết định sắp được đưa ra

Câu 38:

Mr. Pitt did a/an___________job on his presentation about recycling, inspiring those present to start recycling programs.

Xem đáp án

Đáp án B.

outstanding (adj): nổi bật, xuất chúng

Các đáp án còn lại:

Mere (adj): chỉ là

Advisable (adj): nên, đáng nghe theo

Voluntary (adj): tình nguyện

Dịch nghĩa: Ông Pitt đã có một màn thuyết trình xuất sắc về tái chế và truyền cảm hứng cho những người có mặt ở đó bắt đầu chương trình tái chế.


Câu 39:

Do you think this dress is too young-looking for me? - I don't want to look like___________

Xem đáp án

Đáp án B.

mutton dressed as lamb: cưa sừng làm nghé

Các đáp án còn lại:

On the ball: nhạy bén với những xu thế mới

Not playing with the full deck: hơi đần, kém thông minh

Far cry from: khác xa với cái gì

Dịch nghĩa: “Bạn có nghĩ là chiếc váy này trông quá trẻ đối với tôi không? Tôi không muốn trông mình như cưa sừng làm nghé”.


Câu 40:

Although our opinions on many things ___________, we still maintain a good relationship with each other.

Xem đáp án

Đáp án A.

(to) difer: khác nhau

Các đáp án còn lại:

(to) receive: nhận

(to) maintain: giữ, duy trì

(to) separate: chia rẽ, tách rời nhau

Dịch nghĩa: Mặc dù quan điểm về nhiều thứ của chúng tôi khác nhau, chúng tôi vẫn duy trì một mối quan hệ tốt đẹp.


Câu 41:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions  

He was rejected by his family. He decided to become a monk.

Xem đáp án

Câu gốc: Anh ấy bị gia đình chối bỏ. Anh ây quyết định trở thành một thầy tu.

Đáp án: C. Bị chối bỏ bởi gia đình, anh ấy quyết định trở thành một thầy tu.

Giải thích: hành động bị gia đình chối bỏ xảy ra trước và là nguyên nhân cho hành động quyết định trở thành thầy tu có thể giảm mệnh đề bằng quá khứ phân từ “rejected”.

Các đáp án còn lại sai về nghĩa, đáp án A sai cả về ngữ pháp


Câu 42:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.  

Students from that university have conducted a survey to find out the most effective study habit.

Xem đáp án

Đáp án A.

(to) organize: tổ chức = (to) conduct

Các đáp án khác

(to) delay: hoãn

(to) encourage: khuyến khích

(to) propose: đề nghị

Dịch nghĩa: Sinh viên ở trường đại học đó đã thực hiện một cuộc khảo sát để tìm ra thói quen học tập hiệu quả nhất.

Câu 43:

Did she get the better of you in the argument?

Xem đáp án

Đáp án C.

(to) gain an advantage over: giành được lợi thế = (to) get the better of

Các đáp án khác:

(to) try to beat: cố gắng đánh bại

(to) try to be better than: cố gắng giỏi hơn

Dịch nghĩa: Cô ấy có giành dược lợi thế trước anh trong cuộc cãi nhau không?


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions  

Contrary to their expectations, there was widespread apathy among voters on that issue.

Xem đáp án

Đáp án A.

interest (n): hứng thú >< apathy (n): sự thờ ơ

Các đáp án khác:

Obedience (n): sự tuân theo, sự nghe lời

Resistance (n): sự chống cự, kháng cự

Opposition (n): sự chống đối

Dịch nghĩa: Ngược lại với sự mong đợi của họ, nhiều cử tri thờ ơ với vấn đề đó.


Câu 45:

Doctors and nurses of this hospital have worked round the clock to help those injured in the recent earthquake.

Xem đáp án

Đáp án B.

interruptedly (adv): (một cách) ngắt quãng >< round the clock: suốt ngày đêm

Các dáp án khác:

Permanently (adv): lâu dài, vĩnh viễn

Continuosly (adv): liên tục

Accurately (adv): chính xác

Dịch nghĩa: Các bác sĩ và y tá ở bệnh viện này đã làm việc suốt ngày đêm để giúp những người bị thương trong trận động đất gần đây


Câu 46:

The president failed to explain the cause of the crisis. He did not offer any solutions.

Xem đáp án

Câu gốc: Tổng thống không lí giải được nguồn gốc của cuộc khủng hoảng. Ông không đưa ra bất cứ giải pháp nào cả.

Đáp án A. Tổng thống không lí giải được nguồn gốc của cuộc khủng hoảng, cũng không đưa ra bất cứ giải pháp nào.

Các đáp án khác sai về n


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.  

Bill is talking to his colleague.  

Bill: “___________, Jack?"  

Jack: “Fine! I have just got a promotion."

Xem đáp án

Đáp án C.

How are you doing: Bạn dạo này thế nào? (dùng để hỏi thăm)

Dịch nghĩa: Bill đang nói chuyện với đồng nghiệp của anh ấy.

Bill: “Dạo này thế nào rồi, Jack?”

Jack: “Ổn! Tôi vừa được thăng chức.”


Câu 48:

Two students are talking in a new class.  

Student 1: "Excuse me, is anybody sitting here?”  

Student 2:" ___________”

Xem đáp án

Đáp án C.

Giải thích: Học sinh 1: “Xin lỗi, có ai ngồi ở đây không?”

Học sinh 2: “Xin lỗi, chỗ này đã có người ngồi rồi”

Các câu còn lại sai về bối cảnh:

A. No, thanks: không, cảm ơn

B. Yes, I am so glad: có, tôi mừng quá

C. Yes, yes. You can sit here: được, được. Bạn có thể ngồi đây


Câu 49:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29  

      Crocodiles are the world's largest reptiles. Some species of other animals have become (25) ___________ but the crocodiles have not experienced such a fate. All 23 species of the crocodiles are still surviving. There are two types of crocodiles found in Australia, freshwater and estuarine. Their long jaws, protective armor, streamlined bodies and long tails make them very suitable for living in aquatic (26) ___________ like swamps and rivers. Crocodiles are cold blooded. Their body temperature changes (27) ___________ the temperature of the air, water and land of its surroundings. Freshwater crocodiles can be found at the rivers and swamps in some parts of Australia. They have narrow snout and reasonably straight jawline with even-sized teeth. Unlike the estuarine crocodiles, they are not 'man-eaters' and (28) ___________ mainly on insects, frogs, lizards, turtles, with bats, birds and small mammals. The estuarine crocodiles, (29) ___________, are found mainly in the warm climate of Sri Lanka, India, Myanmar as well as other some countries in Southeast Asia and Australia. They have broader snouts than freshwater crocodiles, with an uneven 'up and down' jawline and irregular-sized teeth. It is estimated that they can live for at least 70 to 100 years.  

(Source: englishdaily626.com)

Xem đáp án

Đáp án D.

extinct (adj): tuyệt chủng

Giải thích: sau have become phải là 1 tính từ chọn D.


Câu 50:

Their long jaws, protective armor, streamlined bodies and long tails make them very suitable for living in aquatic (26) ___________ like swamps and rivers.
Xem đáp án

Đáp án C.

surroundings (n): môi trường xung quanh

Các đáp án còn lại:

Ecosystem (n): hệ sinh thái

Settings (n): bối cảnh

Background (n): bối cảnh, lai lịch


Bắt đầu thi ngay