Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022
Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022 (Đề 21)
-
8362 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C. Âm /ed/ theo sau động từ có phụ âm cuối là /n/ nên được phát âm là /d/.
Các đáp án còn lại: âm /ed/ theo sau động từ có phụ âm cuối là /tʃ/, /k/, /p/ đều là các âm vô thanh nên được phát âm là /t/.
Câu 2:
Đáp án D. perfection /pəˈfekʃən/ (n) sự hoàn hảo
Các đáp án còn lại:
digestion / daɪˈdʒestʃən/ (n) sự tiêu hóa
suggestion / səˈdʒestʃən/ (n) sự gợi ý
question /ˈkwestʃən/ (n) câu hỏi
Vậy đáp án D đuôi ‘tion’ được phát âm là /ʃ/, còn các đáp án còn lại được phát âm là /tʃ/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án B. sympathetic /ˌsɪmpəˈθetɪk/ (adj) cảm thông
Các đáp án còn lại:
ability /əˈbɪlɪti/ (n) năng lực
political /pəˈlɪtɪkəl/ (adj) thuộc chính trị
significant / sɪgˈnɪfɪkənt/ (adj) quan trọng, đầy ý nghĩa
Vậy đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Câu 4:
Đáp án A. (to) postpone /pəusˈpəun/: trì hoãn
Các đáp án còn lại:
(to) specialize /ˈspeʃəlaɪz/: chuyên về
purpose /ˈpəːpəs/ (n) mục đích
(to) summarize /ˈsʌməraɪz/: tóm tắt
Vậy đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In a formal interview, it is essential that the interviewee _______ good eye contact with the interviewers.
Đáp án A.
Giải thích: Cấu trúc giả định: It + be + adj + that + S + (should) + V (động từ không chia)
Với các tính từ mang tính quan trọng, cần thiết như sau: advised, necessary, recommended, urgent, important, essential, obligatory, required, imperative, mandatory, suggested, vital, crucial, desirable...Vì vậy nên động từ câu này giữ nguyên.
Dịch câu: Trong một buổi phỏng vấn trang trọng, một điều cần thiết là người được phỏng vấn nên duy trì sự giao tiếp bằng mắt với những người phỏng vấn.
Câu 6:
The bad weather caused serious damage to the crop. If only it _______ warmer.
Đáp án A.
Giải thích: Cấu trúc If only (giá mà):
If only (= I wish) + Clause (Simple past): dùng để đưa ra giả thiết trái ngược với hiện tại hoặc tương lai.
If only (= I wish) + Clause (Past perfect) : dùng để đưa ra giả thiết trái ngược với quá khứ.
Trong câu trên, ta thấy câu đầu ở thì quá khứ đơn, do vậy tình huống đó xảy ra trong quá khứ, nên câu sau sẽ đưa ra giả thiết trái với quá khứ => dùng quá khứ hoàn thành.
Dịch câu: Thời tiết xấu gây ra thiệt hại nghiêm trọng đối với mùa màng. Giá mà thời tiết đã ấm hơn.
Câu 7:
As a(n) _______ girl, she found it difficult to socialize with other students in the class.
Đáp án C. reserved (adj) dè dặt (= shy)
Các đáp án khác:
industrious (adj) chăm chỉ
dynamic (adj) năng động
ashamed (adj) xấu hổ
Dịch câu: Là một cô gái dè dặt, cô ấy thấy rất khó để giao tiếp với các học sinh khác trong lớp.
Câu 8:
After the car crash last night, all the injured _______ to the hospital in an ambulance.
Đáp án D.
Giải thích: ta có ‘the injured’ chỉ một nhóm người bị thương, nên động từ sẽ chia theo chủ ngữ số nhiều.
Vì thế, B, C loại.
Theo ngữ cảnh của câu, ta phải dùng câu bị động nên đáp án A bị loại.
Dịch câu: Sau vụ va chạm ô tô tối qua, tất cả những người bị thương được nhanh chóng đưa tới bệnh viên trong một xe cứu thương.
Câu 9:
Art lovers should read ______ about what new paintings will be displayed.
Đáp án B.
Giải thích: Sau động từ ‘read’ ta có thể dùng một danh từ hoặc trạng từ bổ nghĩa => D loại
Noticeably (adv) dễ thấy, đáng chú ý
Notice(s) (n) thông báo
Theo ngữ cảnh của câu thì dùng trạng từ không phù hợp về nghĩa => A loại
Vì notice là danh từ đếm được nên chúng ta thêm s vào cuối ở dạng số nhiều.
Dịch câu: Những người yêu nghệ thuật nên đọc những thông báo về bức tranh mới nào sẽ được trưng bày.
Câu 10:
You should go ______ the report before you submit it to the director of the company.
Đáp án A. go over (phr) xem kĩ, kiểm tra lại
Đáp án còn lại:
(to) go down (phr): hạ xuống
(to) go out (phr): đi chơi
(to) go along (phr): đồng ý đi với ai đó
Dịch câu: Bạn nên xem kĩ bản báo cáo trước khi bạn nộp nó cho giám đốc của công ti.
Câu 11:
All the workers complained that the price of food had increased so that their ______ of living had fallen.
Đáp án C. standard of living: mức sống
Cost of living: chi phí sinh hoạt
‘Limit’ và ‘measure’ không đi với living.
Dịch câu: Tất cả công nhân phàn nàn rằng giá cả đồ ăn tăng do vậy mức sống của họ giảm.
Câu 12:
If this animal had escaped from its cage, it could ______ have killed or maimed several people.
Đáp án D. Severely (adv) gay go, dữ dội, nghiêm trọng
Equally (adv) công bằng
Both (adj, adv) cả hai
Well (adj) khỏe (cho người), tốt
Dịch câu: Nếu con vật này đã thoát khỏi lồng của nó, nó có thể đã giết chết nghiêm trọng hoặc làm thương vài người
Câu 13:
She said that she ______ to have a baby.
Đáp án A.
Giải thích: Câu gián tiếp mà động từ giới thiệu ở quá khứ (said) thì ta lùi thì ở mệnh đề sau.
‘is going to do sth’ sắp sửa làm gì, vì thế ta đổi sang quá khứ là ‘was going to do sth’.
Dịch câu: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ có con.
Câu 14:
If my feet ______ so big, I wouldn’t have a problem of buying shoes.
Đáp án A.
Giải thích: Câu điều kiện loại 2:
If + S + V (simple past), S + would/could/should + V
Trong câu điều kiện loại 2, ta dùng WERE thay vì WAS.
Dịch câu: Nếu chân tôi không quá to, tôi sẽ không gặp vấn đề trong việc mua giày.
Câu 15:
Many people think that the advantages of living in a city ______ the disadvantages.
Đáp án A.
(to) outweigh: quan trọng hơn, lớn hơn
Các đáp án còn lại:
(to) outnumber: đông hơn
(to) outgrow (=grow out of): lớn nhanh hơn
(to) outrun: chạy nhanh hơn
Dịch câu: Nhiều người nghĩ rằng lợi ích sống ở thành phố lớn hơn bất lợi.
Câu 16:
The generation live together ______ the limited space in the house.
Đáp án C. Despite = in spite of + N: mặc dù
B, D sai vì: Even though/even phải được theo sau bằng mệnh đề: mặc dù/ thậm chí
A sai vì despite không đi với of
Dịch câu: Thế hệ sống chung mặc dù không gian giới hạn trong nhà.
Câu 17:
The show was devised by David Young, ____ a BBC producer and later founder of game show production company 12 Yard Productions.
Đáp án A.
Giải thích: then: lúc đó, khi ấy.
Các đáp án còn lại:
Where: nơi mà (không đúng về nghĩa và cấu trúc câu)
Such: dùng để nhấn mạnh
Who: người mà (câu đã cho không có động từ nên who bị loại)
Dịch câu: Chương trình được sáng tạo bởi David Young, lúc bấy giờ là một nhà sản xuất BBC và sau đó là người thành lập công ti sản xuất game show 12 Yard Productions.
Câu 18:
I hope you won’t take _____ if I say that your project needs more improvement to be accepted.
Đáp án B. take offence: phật ý, mất lòng
Dịch câu: Tôi hi vọng bạn không phật ý nếu tôi nói rằng dự án của bạn cần nhiều sự cải thiện hơn để được chấp thuận.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
Although they had never met before the party, Jim and Jane felt strong affinity to each other.
Đáp án B. affinity = attraction (n) sự thu hút.
Các đáp án còn lại:
Enthusiasm (n) sự nhiệt tình
Moved (adj) cảm động (người)
Interest (n) niềm vui thích
Dịch câu: Mặc dù họ chưa gặp nhau trước bữa tiệc, Jim và Jane thấy thu hút lẫn nhau.
Câu 20:
Please stop making that noise! It really gets on my nerves.
Đáp án C. get on one’s nerves = annoy sb: làm ai bực mình.
Đáp án còn lại:
Cheer sb up: làm ai vui
Wake sb up: đánh thức ai dậy
Amuse sb: làm ai vui, thích thú
Dịch câu: Làm ơn ngừng gây ồn! Nó thực sự làm tôi bực mình
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A mediocre student who gets low grades will have trouble getting into an Ivy League College.
Đáp án A. excellent (adj) xuất sắc >< mediocre (adj) tầm thường
Đáp án còn lại:
Lazy (adj) lười biếng
Average (adj) trung bình
moronic (= idiot) (adj) khờ dại
Dịch câu: Một học sinh tầm thường người mà được điểm thấp sẽ gặp phải khó khăn để vào trường cao đẳng Ivy League.
Câu 22:
Perhaps more than anything else, it was onerous taxes that led to the Peasants' Revolt in England in 1381.
Đáp án D. light (adj) nhẹ nhàng >< onerous (adj) nặng nề
Đáp án còn lại:
Burdensome (adj) = onerous = heavy: nặng nề, đè nặng
Easy (adj) dễ dàng
Dịch câu: Có lẽ hơn bất kỳ thứ khác, chính việc thuế khóa nặng nề đã dẫn đến cuộc nổi dậy của nông dân ở Anh năm 1381.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Mary: “I will never go mountaineering again.”
– Linda: “Me ______.”
Đáp án D. Me neither: tôi cũng không.
Dịch câu: Mary: “Tôi sẽ không bao giờ đi leo núi lần nữa”
Linda: “Tôi cũng không”
Các đáp án còn lại không phù hợp:
So, too dùng để đồng tình đối với câu khẳng định.
Either và neither đều dùng để đồng tình với câu phủ định,
Tuy nhiên, ta chỉ có cụm “ME NEITHER” chứ không có “ME EITHER”.
Câu 24:
Mary: “Thanks a lot for your help.”
– John: “______.”
Đáp án D. My pleasure: Rất vinh hạnh (Dùng để đáp lại 1 câu cảm ơn).
Dịch câu: Mary: “Cảm ơn vì sự giúp đỡ của bạn.”
John: “Rất vinh hạnh”.
Các đáp án còn lại không hề phù hợp để đáp lại lời cảm ơn.
Ngoài ra, chúng ta cũng có thể dùng các cụm sau để trả lời lại khi người khác cảm ơn:
You’re welcome, No problem, It’s my pleasure, Don’t mention it...
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29
TATTOOING: AN ANCIENT TRADITION
Tattooing is an old art. In ancient Greece, people who had tattoos were regarded as members of the upper classes. On the other hand, tattooing was (25) __________ in Europe by the early Christians, who thought that it was a sinful thing to do. It was not until the late 18thcentury, when Captain Cook saw South Sea Islander decorating their bodies with tattoos that attitude began to change. Sailors came back from these islands with pictures of Christ on their backs and from then on, tattooing (26) _________ in popularity. A survey by the French army in 1881 showed that among the 387 men (27) __________there were 1,333 designs.
Nowadays, not everybody finds tattoos acceptable. Some people thing that getting one is silly because tattoos are more or less permanent. There is also some (28) __________ about catching a blood disease from unsterilized needles. Even for those who do want a tattoo, the process of getting one is not painless, but the final result, in their eyes, is (29) __________the pain.
Đáp án C. banned: bị cấm
Giải thích: chúng ta dựa vào mệnh đề sau “in Euroup by the early Christians who thought that it was a sinful thing to do” (ở Châu Âu do người theo đạo nghĩ rằng đó là một điều đầy tội lỗi). Vì thế, việc săm hình phải bị cấm.
Đáp án còn lại:
(to) export: xuất khẩu
(to) finish: kết thúc
(to) blame: đổ lỗi
Câu 26:
Đáp án A. Ta có cụm “gain in popularity”: phổ biến
Câu 27:
A survey by the French army in 1881 showed that among the 387 men (27) __________there were 1,333 designs.
Đáp án B. questioned: được hỏi (chất vấn)
Đáp án còn lại:
inquired (enquired): được hỏi (xin thông tin)
spoken (p2): nói, phát biểu
demanded (p2): yêu cầu, đòi hỏi
Câu 28:
Đáp án C. concern about sth (n) mối quan ngại, điều lo lắng
Đáp án còn lại:
Trouble (n) rắc rối
Danger (n) sự nguy hiểm
Threat (n) mối đe dọa
Câu 29:
Even for those who do want a tattoo, the process of getting one is not painless, but the final result, in their eyes, is (29) __________the pain.
Đáp án A. be worth sth: đáng giá, bỏ công.
Đáp án còn lại:
Owed (adj) mang nợ, hàm ơn
Due (adj) đến hạn, xứng đáng (đúng với cái được hưởng)
Deserved (adj) xứng đáng (không đi với to be)
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34
In general, the influence of Anglo patrons has been much less pronounced on Hispanic arts than on American Indian arts. The Hispanic crafts revival was confined to a much shorter period of time, beginning in the early 1920's, reaching its peak in the late 1930's, and dying down by the Second World War, less than 20 years. During this period, in spite of the enthusiasm of the wealthy Anglo patrons in northern New Mexico, Hispanic crafts never "caught on" nationally in the way American Indian crafts did. Interest was fairly well limited to the Southwest and Southern California, the areas in which the adobe hacienda revival was taking place. The major interest in Hispanic crafts was as furnishings for these comfortable Southwestern-style adobe homes. These crafts were not, as were American Indian crafts viewed as valuable art objects in themselves purchased with an eye for speculation. Hispanic arts to, a great degree have been ignored by the speculative Anglo art market. A beneficial consequence of this oversight is that the artisans have been freer to work according to their own standards and within their own traditions. Their work has not been "emptied of previous vital meanings" and become a meaningless revival. as has so much ethnic art of this day. Rather it has remained as an object of cultural pride and identity and not simply the product of the tastes and demands of the art market.
What does this passage mainly discuss?
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về gì?
Sự khác biệt trong mức độ mà nghệ thuật Tây Ban Nha và Ấn Độ Mỹ đã bị ảnh hưởng bởi những người đứng đầu Anglo.
Các chiến lược quảng cáo cho những nghệ nhân Tây Ban Nha.
Ấn Độ Mỹ ảnh hưởng các nghề thủ công ở Tây Ban Nha.
Hậu quả tiêu cực của sự ảnh hưởng của nghệ thuật Ấn Độ Mỹ và Tây Ba Nha đến nghệ nhân Anglo.
Đáp án: A. Giải thích: Câu đầu tiên trong đoạn văn đã nêu lên ý chính toàn bài:
“In general, the influence of Anglo patrons has been much less pronounced on Hispanic arts than on American Indian arts”. (Nhìn chung, ảnh hưởng của của những người đứng đầu Anglo đã ít nhiều rõ ràng hơn đối với nghệ thuật Tây Ban Nha hơn là đối với nghệ thuật Ấn Độ Mỹ).
Chọn A
Câu 31:
According to the passage, during which of the following periods were Hispanic crafts most popular?
Theo đoạn văn, trong thời kì nào ngành thủ công cua Tây Ban Nha phổ biến nhất?
Đầu những năm 1920
Cuối những năm 1930
Giữa chiến tranh thế giới thứ hai
Cuối chiến tranh thế giới thứ hai
Đáp án: B. Giải thích:
“The Hispanic crafts revival was confined to a much shorter period of time, beginning in the early 1920s, reaching its peak in the late 1930s, and dying down by the Second World War” ( Sự phục hưng thủ công Tây Ban Nha bị giới hạn trong khoảng thời gian ngắn hơn, bắt đầu từ đầu những năm 1920, đạt đến đỉnh cao vào cuối những năm 1930 và suy yếu trước Chiến tranh thế giới thứ hai).
Chọn B
Câu 32:
In line 6, the author says that Hispanic crafts never "caught on" to indicate that they
Trong dòng 6, tác giả nói rằng những nghề thủ công của Tây Ban Nha không bao giờ “phổ biến” để chỉ rằng chúng:
Không được ưa chuộng
Khó để treo lên tường
Không thể hiểu được
Hiếm khi ở gần nhau
Đáp án: A. Giải thích: cụm “catch on” có nghĩa phổ biến, được ưa chuộng (= fashionable: thịnh hành trong một thời điểm) => chọn A.
Câu 33:
In line 15 of the passage, to which of the following does the word "it" refer?
Trong dòng 15 của đoạn văn, cái nào sau đây mà từ “it” quy cho?
Đất sét
Nghệ thuật dân tộc
Công việc của họ
Sự hồi sinh vô nghĩa
Đáp án: C. Giải thích:
“Their work has not been “emptied of previous vital meanings” and become a meaningless revival. as has so much ethnic art of this day. Rather it has remained as an object of cultural pride and identity and not simply the productof the tastes and demands of the art market”. (Công việc của họ làm không phải. "thiếu đi ý nghĩa quan trọng trước kia" và trở thành một sự hồi sinh vô nghĩa, như rất nhiều nghệ thuật dân tộc ngày nay. Thay vào đó, nó vẫn là một niềm tự hào văn hóa và bản sắc dân tộc và không chỉ đơn giản là sản phẩm của thị hiếu và nhu cầu của thị trường nghệ thuật.)
Chọn C
Câu 34:
Which of the following places is NOT mentioned in the passage as a place in which Hispanic crafts were popular?
Các địa điểm nào sau đây không được đề cập đến trong đoạn văn như là một điểm mà nghề thủ công Tây Ban Nha phổ biến?
Phía Bắc New Mexico
Phía Tây Nam
Phía Nam California
New England
Đáp án D. Giải thích: Các đáp án A, B, C đều được đề cập đến trong đoạn:
“During this period, in spite of the enthusiasm of the wealthy Anglo patrons in northern New Mexico, Hispanic crafts never “caught on” nationally in the way American Indian crafts did. Interest was fairly well limited to the Southwest and Southern California, the areas in which the adobe hacienda revival was taking place.” (Trong thời gian này, mặc dù sự hăng hái của những người đứng đầu Anglo giàu có ở phía bắc New Mexico, hàng thủ công Tây Ban Nha không bao giờ "phổ biến" trên toàn quốc theo cách của hàng thủ công Ấn Độ. Sự nhiệt tình khá hạn chế đối với phía Tây Nam và Nam California, khu vực nơi mà trong đó sự phục hưng Adobe đang diễn ra.)
Chọn D
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42
THE INFLUENCE OF ADVERTISING ON PRICING
Advertising makes an immense difference in the popularity of a product. Studies have shown that consumers usually pay more for advertised products than non-advertised products. As a result, the marketing and advertising industry is a multibillion-dollar-a-year business. Local commercials can cost as little as several hundred dollars to products, while national companies have been known to spend hundreds of thousands of dollars on a single commercial. Interestingly, the source of these expensive commercials is the consumers who view the advertisements from the comfort of their living room. Companies influence the prices that consumers pay in two ways.
When consumers purchase any products, they are obviously paying for the cost of manufacturing the product. However, they are also paying for the advertising campaign devised to convince consumers to buy the product. The more costly the advertising campaign, the higher the price paid by consumers. Companies are allowed to set these high prices because consumers have shown that they will continue to pay them. For instance, a multinational chain of coffee shops significantly raised its prices a few years ago, due in no small part to an expensive national advertising campaign. While regular customers noticed and were not fond of the hike, one was quoted as saying, “I doubt it will make an impact [on consumers]. It won’t change my habit.” Indeed, it did not, the company experienced record sales in spite of the fact its prices were higher than its competitors’.
Another way advertising tends to affect product pricing is seen in the arena of perceived value to the consumers. The perceived value is the worth that consumers assign to a product. Studies show that often the advertising for a product determines its value more than the quality or necessity of the product itself. One way a company may take advantage of this perceived value is by running commercials during prime time. These ads are usually much more expensive than others. For example, a national commercial that ran during a popular American show cost close to $745,000 to run for thirty seconds. If people watching the show perceive that the product is more valuable simply because it was advertised during prime time, they are often willing to pay higher prices. So, whether it is seen in the cost of the commercials or the advertiser-assigned value, it is obvious that advertising drives product pricing and directly affects consumers.
The author mentions commercials running during prime time in order to ____.
Tác giả đề cập đến quảng cáo truyền hình trong thời gian vàng để _____.
A. so sánh quảng cáo hiệu quả với sản phẩm không thành công
B. bác bỏ ý kiến cho rằng người tiêu dùng trả nhiều hơn cho các sản phẩm họ xem trên ti vi
C. giải thích người tiêu dùng lí giải việc trả giá cao hơn cho các sản phẩm
D. cung cấp một chức năng của quảng cáo trên tivi ở mức độ quốc gia
Đáp án C. Giải thích:
Thông tin nằm ở: “If people watching the show perceive that the product is more valuable simply because it was advertised during prime time, they are often willing to pay higher prices.” (Nếu mọi người xem chương trình cảm nhận rằng sản phẩm có giá trị hơn đơn giản chỉ vì nó được quảng cáo trong thời gian vàng, họ thường sẵn sàng trả giá cao hơn.)
Chọn C
Câu 36:
The author uses the chain of coffee shops as an example of _____.
Tác giả sử dụng chuỗi cửa hàng cà phê như một ví dụ của _______.
A. một chiến dịch quảng cáo đắt đỏ nhưng thất bại
B. tự do cạnh tranh trong ngành công nghiệp quảng cáo
C. một cách mà những doanh nghiệp lớn đánh lừa người tiêu dùng
D. sự chấp nhận giá cả cao hơn bởi người tiêu dùng
Đáp án: D. Giải thích:
Thông tin nằm ở: “For instance, a multinational chain of coffee shops significantly raised its prices a few years ago, due in no small part to an expensive national advertising campaign.”( Ví dụ, một chuỗi các cửa hàng cà phê đa quốc gia đã tăng giá một cách đáng kể vài năm trước đây, không chỉ vì một chiến dịch quảng cáo quốc gia tốn kém.)
Câu 37:
Which of the following is NOT true about the perceived value of a product?
Câu nào dưới đây không đúng về giá trị cảm nhận của một sản phẩm?
Một phần quyết định bởi người tiêu dùng
Bị ảnh hưởng bởi quảng cáo
Có thể cao hơn giá trị thực tế
Giống như giá trị thực
Đáp án: D. Giải thích:
Thông tin nằm ở: “The perceived value is the worth that consumers assign to a product. Studies show that often the advertising for a product determines its value more than the quality or necessity of the product itself.” (Giá trị cảm nhận là giá trị mà người tiêu dùng gán cho một sản phẩm. Các nghiên cứu cho thấy thường quảng cáo cho một sản phẩm xác định giá trị của nó nhiều hơn chất lượng hoặc sự cần thiết của sản phẩm).
Câu 38:
Which of the following can the inferred from paragraph 3?
Câu nào dưới đây có thể suy ra từ đoạn văn thứ 3?
Giá cả không phải là yếu tố duy nhất ảnh hưởng đến quyết định của người mua
Người tiêu dùng sẽ trả ít hơn nếu họ thấy các quảng cáo đắt tiền
Các sản phẩm giá thấp nhất thường được mua nhiều nhất
Người tiêu dùng trở nên tức tối khi giá cả tăng quá cao
Đáp án: A. Giải thích:
Thông tin nằm ở: “If people watching the show perceive that the product is more valuable simply because it was advertised during prime time, they are often willing to pay higher prices. So, whether it is seen in the cost of the commercials or the advertiser-assigned value, it is obvious that advertising drives product pricing and directly affects consumers.” (Nếu mọi người xem chương trình cảm nhận rằng sản phẩm có giá trị hơn đơn giản chỉ vì nó được quảng cáo trong thời gian vàng, họ thường sẵn sàng trả giá cao hơn. Vì vậy, cho dù nó được nhìn thấy trong chi phí quảng cáo hay giá trị được chỉ định bởi nhà quảng cáo, thì rõ ràng rằng quảng cáo thúc đẩy giá sản phẩm và ảnh hưởng trực tiếp đến người tiêu dùng.)
Câu 39:
According to the passage, which of the following is NOT true about the coffee chain’s price increase?
Theo đoạn văn, câu nào dưới đây không đúng về sư tăng giá cả của chuỗi cửa hàng cà phê?
Nhiều khách hàng không mua cà phê ở đó nữa
Chuỗi cà phên tăng giá để có thể quảng cáo nhiều hơn
Khách hàng chấp nhận sự thay đổi về giá cả
Sự tăng giá không thay đổi thói quen uống của khách hàng
Đáp án: A. Giải thích:
Thông tin nằm ở: “While regular customers noticed and were not fond of the hike, one was quoted as saying, “I doubt it will make an impact [on consumers]. It won’t change my habit.” Indeed, it did not, the company experienced record sales in spite of the fact its prices were higher than its competitors’. (Trong khi khách hàng thường xuyên nhận thấy và không hứng thú với việc tăng giá cả, có người đã nói, "Tôi nghi ngờ nó sẽ gây ảnh hưởng [cho người tiêu dùng]. Nó sẽ không thay đổi thói quen của tôi. "Thật vậy, nó không làm, công ty trải qua kỉ lục về doanh số mặc dù thực tế giá của nó đã cao hơn so với đối thủ cạnh tranh của mình.)
Chọn A
Câu 40:
Which of the following is true about the effect of higher-priced ad campaign?
Câu nào dưới đây đúng về ảnh hưởng của một chiến dịch quảng cáo giá cao?
Chúng ảnh hưởng tích cực đến người tiêu dùng
Chúng làm tăng giá mà người tiêu dùng phải trả
Chúng dẫn đến sự phù hợp giá cả của đối thủ
Chúng là phản ứng lại nhu cầu tiêu dùng
Đáp án B. Giải thích:
Thông tin nằm ở: “However, they are also paying for the advertising campaign devised to convince consumers to buy the product. The more costly the advertising campaign, the higher the price paid by consumers.” (Tuy nhiên, họ cũng đang trả tiền cho chiến dịch quảng cáo nhằm thuyết phục người tiêu dùng mua sản phẩm. Chi phí cho chiến dịch quảng cáo càng cao thì giá phải trả của người tiêu dùng càng cao.)
Câu 41:
How do companies determine the price they charge for a product?
Các công ty quyết định giá họ đưa ra cho một sản phầm bằng cách nào?
Dựa trên chi trả cho giá quảng cáo và giá cả của đối thủ cạnh tranh
Gộp giá quảng cáo vào chi phí toàn bộ
Quyết định chi phí toàn bộ để làm ra sản phẩm
Chọn giá trị cảm nhận hoặc chi phí sản xuất
Đáp án: B. Giải thích:
Thông tin nằm ở: “The more costly the advertising campaign, the higher the price paid by consumers. Companies are allowed to set these high prices because consumers have shown that they will continue to pay them.” (Chi phí cho chiến dịch quảng cáo càng cao thì giá phải trả của người tiêu dùng càng cao. Các công ty được phép đặt giá cao vì người tiêu dùng đã cho thấy họ sẽ tiếp tục trả tiền cho họ).
Câu 42:
Which of the following can be inferred about pricing and advertising?
Câu nào dưới đây có thể suy ra về giá cả và quảng cáo?
Sản phẩm không quảng cáo giá cao hơn sản phẩm có quảng cáo
Các công ty bán sản phẩm giá cao hơn thường quảng cáo nhiều hơn
Người tiêu dùng sẽ trả ít hơn cho các sản phẩm không quảng cáo
Các công ty địa phương sẽ không trả tiền cho quảng cáo
Đáp án: B. Giải thích:
Thông tin nằm ở: “Studies have shown that consumers usually pay more for advertised products than non-advertised products.” (Các nghiên cứu cho thấy người tiêu dùng thường trả nhiều hơn cho các sản phẩm được quảng cáo hơn các sản phẩm không được quảng cáo).
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
He was so intelligent a student that he could pass the final exam easy.
Đáp án D
Giải thích: easy là một tính từ nhưng trong câu ta cần một trạng từ để bổ ngữ cho cụm “pass the final exam” nên easy -> easily => D sai.
Dịch câu: Anh ấy là một học sinh quá thông minh đến mức anh ấy có thể vượt qua kì thi cuối kì một cách dễ dàng.
Câu 44:
Hadn’t you informed of the change in the timetable, I would have rushed to the office yesterday.
Đáp án A
Giải thích: người ta thường sử dụng “had you not +p2” thay vì cụm “hadn’t you” trong mệnh đề điều kiện câu điều kiện loại ba. Hơn nữa, nếu ta dịch câu đã cho thì không phù hợp về nghĩa (Nếu bạn không báo về sự thay đổi về sự thay đổi trong thời gian biểu, tôi đã chạy vội đến văn phòng ngày hôm qua). Vì thế “hadn’t you” là sai.
Ta có thể sửa thành: Had I been informed of the change in the timetable, I would have rushed to the office yesterday.
Dịch câu: Nếu mà tôi đã được báo về sự thay đổi trong thời gian biểu, tôi đã chạy vội đến văn phòng ngày hôm qua.
Câu 45:
I’d prefer to do it on myself because other people make me nervous.
Đáp án B.
Giải thích: Cấu trúc “do sth by oneself”: làm việc gì một mình, nên cụm “on myself” là không chính xác.
Sửa on => by
Dịch câu: Tôi thích làm việc đó một mình bởi vì những người khác làm tôi lo lắng
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“I was not there at the time” said he.
Đáp án C.
Câu gốc: “Tôi không ở đó vào lúc ấy” anh ta nói.
Đáp án C. Anh ta phủ nhận ở đó vào lúc ấy.
Giải thích: deny + doing sth: phủ nhận làm gì.
Các đáp án còn lại sai về ngữ pháp.
Câu 47:
I’m sure Jessica was very upset when you left.
Đáp án D.
Câu gốc: Tôi chắc chắn rằng Jessica rất buồn khi bạn rời đi.
Đáp án D. Jessica chắc hẳn đã rất buồn khi bạn rời đi.
Giải thích: Cấu trúc suy đoán chắc chắn về sự việc đã xảy ra trong quá khứ:
I’m sure + S +V (thì quá khứ đơn)
=> S must have + P2
Các đáp án còn lại sai về ngữ pháp.
Câu 48:
Immediately, after his arrival, things went wrong.
Đáp án C.
Câu gốc: Ngay lập tức, sau khi anh ta đến, mọi việc gặp vấn đề.
Đáp án C. Anh ta vừa đến vì mọi việc gặp vấn đề.
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ mang ý nghĩa vừa khi thì:
NO SOONER + had + S + P2 + THAN+ mệnh đề (Quá khứ đơn) = HARDLY/SCARCELY+ had + S +P2+ WHEN + mệnh đề (Quá khứ đơn)
Các đáp án còn lại:
Khi anh ta đang đến, mọi việc gặp vấn đề (sai về nghĩa)
Không đảo ngữ với “No longer”
Bởi vì anh ta đến, mọi việc gặp vấn đề (sai về nghĩa)
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Smoking is an extremely harmful habit. You should give it up immediately.
Đáp án A.
Câu gốc: Hút thuốc là một thói quen rất độc hại. Bạn nên bỏ nó ngay lập tức.
Vì hút thuốc là một thói quen rất độc hại, bạn nên bỏ nó ngay lập tức (đúng về nghĩa và ngữ pháp)
Khi bạn bỏ hút thuốc ngay lập tức, bạn nên ảnh hưởng sức khỏe của bạn với thói quen độc hại này (sai về nghĩa)
Dừng ngay việc hút thuốc ngay lập tức vì thế nó sẽ trở thành một trong những thói quen cực kì độc hại của bạn (sai về nghĩa)
Bạn nên bỏ thuốc ngay lập tức và bạn sẽ sa vào một thói quen cực kì độc hại (sai về nghĩa)
Câu 50:
We spend about one-third of our lives sleeping. We know relatively little about sleep.
Đáp án B.
Câu gốc: Chúng ta dành 1/3 cuộc sống để ngủ. Chúng ta biết khá ít về giấc ngủ.
Chúng ta sẽ biết nhiều về giấc ngủ nếu chúng ta dành 1/3 cuộc đời để ngủ. (sai về nghĩa)
Mặc dù, dành 1/3 cuộc đời để ngủ, chúng ta biết khá ít về giấc ngủ. (đúng về nghĩa và ngữ pháp)
Chúng ta dành 1/3 cuộc đời để ngủ để mà chúng ta biết khá ít về giấc ngủ (sai về nghĩa)
Chúng ta biết khá ít về giấc ngủ; vì thế, chúng ta dành 1/3 cuộc đời để ngủ (sai về nghĩa)