Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022 (Đề 15)

  • 8361 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three tin the pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D. heightened

impress /im'pres/: gây ấn tượng

abolish /ə'bɒli∫/: thủ tiêu, bãi bỏ

influence /'inflʊəns/: ảnh hưởng

heighten /'haitn/: nâng cao, tăng thêm

Giải thích: heighten có phụ âm cuối là n nên khi thêm đuôi ed sẽ phát âm là /d/, các từ còn lại có âm cuối là /s/ và /∫/ nên khi thêm đuôi ed sẽ phát âm là /t/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three tin the pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án B. devour

savor /'seivə[r]/ mùi vị, hương vị

devour /di'vaʊə[r]/ ăn ngấu nghiến

favor /'feivə[r]/ sự ưa thích, thiên vị

flavor /'fleivə/ vị ngon, mùi thơm

Nhận xét: devour có phần gạch chân phát âm là /aʊə/, các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /ə/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án D. Appliance

energy /'enədʒi/: năng lượng

industry /in'dʌstri/: công nghiệp

household /'haʊshəʊd/: gia đình, hộ

appliance /ə'plaiəns/: thiết bị, dụng cụ

Vậy: appliance có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án A. accidental

accidental /,æksi'dentl/: tình cờ, bất ngờ

experiment /ik'sperimənt/: thí nghiệm

industrial /in'dʌstriəl/: thuộc công nghiệp

professor /prə'fesə[r]/: giáo sư

Vậy, accidental có trọng âm vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại có trọng âm vào âm tiết thứ hai.


Câu 6:

____________ the apples we were growing in the orchard ____________ the grapes on our vines were affected by the extreme heat.

Xem đáp án

Đáp án C. Both - and

Cả tảo chúng tôi trồng trong vườn quả và nho trong dàn dây leo đều bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ quá cao


Câu 7:

____________ where he tried to hide his favorite jacket, Jethro's bother always managed to find it.

Xem đáp án

Đáp án D

Mệnh đề nhượng bộ: No matter + what/where/when/why/how


Câu 8:

Paul asked Maria to ____________ him to the dentist's, because he didn't want to go by himself.

Xem đáp án

Đáp án D

accompany /ə'kʌmpəni/: đi cùng, hộ tống

Các từ khác

unify: liên minh

interfere: can thiệp

join: tham gia


Câu 9:

The object of a siege is to starve the defenders into ____________ by cutting off their food supplies.

Xem đáp án

Đáp án D

surrender: đầu hàng

Các từ khác:

reject: khước từ

interrupt: làm gián đoạn

consume: tiêu thụ

Dịch câu: Mục đích của một cuộc vây hãm là bỏ đói quân bảo vệ bằng cách cắt đứt nguồn cung cấp lương thực


Câu 10:

The ways in which Europeans used to ____________ archaeological treasures from other countries would probably be better described as theft.

Xem đáp án

Đáp án B

acquire: thu được

Các đáp án khác:

regard: coi là

conquer: chiếm, chinh phục

steal: ăn cắp


Câu 11:

We____________for a cottage to rent while we ____________ our relatives in France next summer.

Xem đáp án

Đáp án D

Cuối câu có đề cập đến thời gian là next summer mà trong 4 đáp án chỉ có D là có thì tương lai và thì hiện tại tiếp diễn (dùng cho kế hoạch trong tương lai) chọn D


Câu 12:

If people ____________ after their houses properly, the police wouldn't have so much work to do.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu điều kiện loại 2

If + S + V (past tense), S would + V


Câu 13:

Having passed the entrance exam, ____________ go away for a holiday.

Xem đáp án

Đáp án C

Không thể chọn đáp án A hoặc B vì : chủ ngữ của hành động « have passed the entrance exam » và « allow) khác nhau. Khi giảm mệnh đề, chủ ngữ phải đồng nhất là « he », vậy chọn đáp án C.


Câu 14:

The higher one rises in the atmosphere, ____________ the temperature generally becomes.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc so sánh kép càng… càng… (the cooler……, the cooler0


Câu 15:

It seems that you are right, ____________?

Xem đáp án

Đáp án C

Câu hỏi đuôi, động từ ở phần đuôi sẽ theo ‘it seems’ ở mệnh đề chính phần đuôi là doesn’t it


Câu 16:

You ____________ the locksmith to open the door for you last night before you tried to open it yourself.

Xem đáp án

Đáp án B

ought to have done = should have done: đã nên làm gì mà mình không làm trong quá khứ.


Câu 17:

William was 19 years old when he was ____________ for war.

Xem đáp án

Đáp án A

call up: gọi đi lính


Câu 18:

I can't give you the answer on the ____________; I'll have to think about it for a few days.

Xem đáp án

Đáp án D

on the spot: ngay lập tức, ngay tại chỗ


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.  

Important features of dehydrated foods are their lightness in weight and their compactness.

Xem đáp án

Đáp án B

dehydrated: bị loại bỏ nước, làm mất nước = dried: khô, được sấy khô

Các đáp án khác:

organic: hữu cơ

frozen: bị đông lạnh


Câu 20:

Many people criticized the ostentatious lifestyle of some high-ranked officials.

Xem đáp án

Đáp án C

ostentatious /,ɒsten'tei∫əs/: phô trương = showy

Các từ khác:

debauch /di'bɔ:t∫/: làm sa ngã, cám dỗ

extravagant /ik'strævəgənt/: phung phí

immoral /i'mɒrəl/: vô đạo đức


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.  

The news has been greeted with dismay by local business leaders.

Xem đáp án

Đáp án C

dismay: sự mất tinh thần >< happiness: hạnh phúc

Các từ khác:

disappointment: sự thất vọng

depression: sự chán nản

pessimism: tính bi quan


Câu 22:

These were the people who advocated using force to stop school violence.

 

Xem đáp án

Đáp án B

advocate: biện hộ, ủng hộ >< openly cricticize: thẳng thắn phê bình

Các đáp án khác:

publicly said: nói công khai

publicly supported: ủng hộ công khai

strongly condemn: lên án mạnh mẽ

Câu 23:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.  

 - "Do you mind if I take a seat?"- “____________”

Xem đáp án

Kỹ năng: Dịch

Giải thích:

bạn có phiền nếu tôi ngồi đây không?

A. Không, tôi thấy phiền

B. không, cứ tùy ý ngồi đi

C. Có. Cứ làm theo ý bạn đi

D. có, tôi không phiền đâu

Chọn B

 


Câu 24:

Jenny: "I think higher living standard is one of the reasons that many people want to be a city dweller."  

     Mark: “____________”

Xem đáp án

Kỹ năng: Dịch

Giải thích:

Jenny: Tôi nghĩ mức sống cao hơn là một trong những lí do người ta muốn trở thành cư dân thành phố

Mark: ________

A. Tại sao không

B. Tôi đồng ý

C. Bạn thật tốt khi nói vậy

D. Điều này khá đúng

Chọn B


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29  

     Around 200 million people are employed in tourism worldwide, making it the largest industry in the modern global economy. It is estimated that three-quarters of a billion people go on holiday each year, and industry planners expect this figure to double (25) ____________2020. Some of the biggest beneficiaries are less developed countries, where it is often their main source of income.  

     (26) ____________, along with the economic benefits, this mass movement of people has resulted in threats to the environment. People often forget the damage caused by carbon emissions from aircraft, (27) ____________contribute directly to global warming. Deforestation has cleared land in order to build hotels, airports and roads, and this has destroyed wildlife. In some areas, water shortages are now common because of the need to fill swimming pools and water golf courses for tourists. By pushing up prices for goods and services, tourism can also be harmful to people living in tourist destinations. 

     In response to these (28) ____________, some travel operators now offer environment-friendly holidays. Many of these aims to reduce the negative effects of tourism by (29) ____________only hotels that have invested equipment to recycle waste and use energy and water efficiently. Increasingly, tourists are also being reminded to show respect for customs of the people whose countries they are going to visit, and to support local businesses, such as restaurants and shops which depend on tourism for their main income.

Xem đáp án

Đáp án C

by 2020; tính đến năm 2010


Câu 26:

(26) ____________, along with the economic benefits, this mass movement of people has resulted in threats to the environment.
Xem đáp án

Đáp án A

However: tuy nhiên

therefore: do đó

yet: nhưng mà, ấy vậy mà

In addition: thêm vào đó


Câu 27:

People often forget the damage caused by carbon emissions from aircraft, (27) ____________contribute directly to global warming.
Xem đáp án

Đáp án B

which: đại từ quan hệ

Vì trước chỗ cần điền có dấu phẩy nên không thể điền that


Câu 28:

In response to these (28) ____________, some travel operators now offer environment-friendly holidays.
Xem đáp án

Đáp án A

concern: mối lo lắng, bận tâm

Các đáp án khác:

priority: sự ưu tiên

scenario: cảnh tượng

issue: vấn đề


Câu 29:

Many of these aims to reduce the negative effects of tourism by (29) ____________only hotels that have invested equipment to recycle waste and use energy and water efficiently.
Xem đáp án

Đáp án B

promote: thúc đẩy

Các từ khác

vote: bỏ phiếu

empower: trao quyền

permit: cho phép


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34  

     When drawing human figures, children often make the head too large for the rest of the body. A recent study offers some insights into this common disproportion in children's illustrations. As part of the study, researchers asked children between 4 and 7 years old to make several drawings of men. When they drew front views of male figures, the size of the heads was markedly enlarged. However, when the children drew rear views of men, the size of the heads was not so exaggerated. The researchers suggested that children drew bigger heads when they know they must leave room for facial details. Therefore, the odd head size in children's illustrations is a form of planning ahead and not an indication of a poor sense of scale.  

The main subject of the passage is ____________

Xem đáp án

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Chủ đề chính của đoạn trích là

A. Điều mà kết quả của một thí nghiệm chỉ ra

B. Trẻ em học vẽ như thế nào

C. Cách các nhà nghiên cứu thu thập dữ liệu từ các tác phẩm nghệ thuật

D. Có thể làm gì để sửa khả năng xác định tỉ lệ kém.

Câu cuối cùng của đoạn văn đã đưa ra kết luận về kết quả nghiên cứu ‘Therefore, the odd head size in children’s illustrations is a form of planning ahead and not an indication of a poor sense of scale.’ (Do đó, kích thước kì lạ của những chiếc đầu trong tranh vẽ của trẻ em là một dạng lên kế hoạch chứ không phải không biết cân đối tỉ lệ).

Chọn A


Câu 31:

It can be inferred that during the research project, the children drew______________

Xem đáp án

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng trong dự án nghiên cứu, những đứa trẻ đã vẽ

A. hình người không có biểu cảm trên mặt

B. hình ảnh của cả đang ông và phụ nữ

C. Hình ảnh của đàn ông từ nhiều góc độ khác nhau

D. Chỉ có góc nhìn phía trước của đàn ông

Dẫn chứng: When they drew front views of male figures, the size of the heads was markedly enlarged. However, when the children drew rear views of men, the size of the heads was not so exaggerated. (Khi chúng vẽ hình người nhìn từ đằng trước, kích thước của đầu to lên đáng kể. Tuy nhiên, khi trẻ em vẽ người từ phía sau, kích thước của đầu không hề bị phóng đại lên như vậy) trẻ em được vẽ hình người nhìn từ phía trước và phía sau. C

Chọn C


Câu 32:

Which of the following groups would not probably be interested____________ in the findings of the experiment?

Xem đáp án

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Nhóm nào dưới đây sẽ có thể không hứng thú với những kết quả của thí nghiệm:

A. Giáo viên dạy họa cho trẻ em

B. các họa sĩ mang tính thương mại

C. Các chuyên gia về phát triển trẻ em

D. Bố mẹ của trẻ nhỏ

Chọn B


Câu 33:

The word odd' is closest in meaning to____________

Xem đáp án

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Từ “kì lạ” là gần nghĩa nhất với

A. không thông thường

B. to lớn

C. Trung bình

D. được mong đợi

Chọn A


Câu 34:

Which of the following is true?

Xem đáp án

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Điều nào dưới đây là đúng:

A. Trẻ em dưới 7 tuổi hầu như không có ý niệm về tỉ lệ

B. Bằng việc đào tạo, trẻ nhỏ có thể được dạy cách tránh sự mất cân đối trong nghệ thuật

C. Trẻ em phóng to kích thước của đầu vì chúng nghĩ đó là phần quan trọn nhất của cơ thể

D. Trẻ em đã có kế hoạch trước khi chúng vẽ tranh.

Thông tin ở câu cuối của đoạn văn: Therefore, the odd head size in children’s illustrations is a form of planning ahead and not an indication of a poor sense of scale. (Do đó, kích thước kì lạ của những chiếc đầu trong tranh vẽ của trẻ em là một dạng lên kế hoạch chứ không phải không biết cân đối tỉ lệ).

Chọn D


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42  

     The sculptural legacy that the new United States inherited from its colonial predecessors was far from a rich one, and in fact, in 1776 sculpture as an art form was still in the hand of artisans and craftspeople. Stone carvers engraved their motifs of skulls and crossbones and other religious icons of death into the gray slabs that we still see standing today in old burial grounds. Some skilled craftspeople made intricately carved wooden ornamentations for furniture or architectural decorations, while others caved wooden shop signs and ships' figureheads. Although they often achieved expression and formal excellence in their generally primitive style, they remained artisans skilled in the craft of carving and constituted a group distinct from what we normally think of as “sculptors" in today's use of the word.  

     On the rare occasion when a fine piece of sculpture was desired, Americans turned to foreign sculptors, as in the 1770's when the cities of New York and Charleston, South Carolina, commissioned the Englishman Joseph Wilton to make marble statues of William Pitt. Wilton also made a lead equestrian image of King George III that was created in New York in 1770 and torn down by zealous patriots six years later. A few marble memorials with carved busts, urns, or other decorations were produced in England and brought to the colonies to be set in the walls of churches - as in King's Chapel in Boston. But sculpture as a high art, practiced by artists who knew both the artistic theory of their Renaissance Baroque-Rococo predecessors and the various technical procedures of modeling, casting, and carving rich three-dimensional forms, was not known among Americans in 1776. Indeed, for many years thereafter, the United States had two groups from which to choose – either the local craftspeople or the imported talent of European sculptors.  

     The eighteenth century was not one in which powered sculptural conceptions were developed. Add to this the timidity with which unschooled artisans - originally trained as stonemasons, carpenters, or cabinetmakers - attacked the medium from which they sculpture made in the United States in the late eighteenth century.  

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Nội dung chính của đoạn văn là gì?

A. Có rất nhiều nhu cầu cho các tác phẩm của thợ thủ công thế kỉ 18

B. Các nhà điêu khắc lành nghề không tồn tại ở Mĩ vào những năm 1770

C. Rất nhiều nhà điêu khắc nước ngoài làm việc ở Mĩ sau năm 1776

Thông tin nằm ở: Đoạn 1: "in 1776 sculpture ... was still in the hands of artisans and craftspeople"; đoạn 2: "On the rare occasion ... turned to foreign sculptors"; đoạn 3: "The eighteenth century ... not ... sculptural ... developed" -> Thế kỉ 18 (hay những năm 1770), ở Mĩ vẫn chưa có thợ điêu khắc được đào tạo bài bản

Chọn B


Câu 36:

It is stated in the first paragraph that the sculptural legacy that the new United States had from colonial times was____________

Xem đáp án

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Đoạn văn thứ nhất trình bày rằng di sản điêu khắc mà Mĩ có từ thời kì thuộc địa:

A. Không lớn

B. rất giàu có

C. phong phú

D. không đếm được

Thông tin ở câu đầu tiên đoạn 1: The sculptural legacy that the new United States inherited from its colonial predecessors was far from a rich one (Di sản điêu khắc mà nước Mĩ kế thừa từ tổ tiên thời kì thuộc địa không thể coi là dồi dào)

Chọn A


Câu 37:

The words "motifs” in the passage is closest in meaning to____________

Xem đáp án

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Từ “mẫu trang trí” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với

A. công cụ

B. bản in

C. chữ kí

D. thiết kế

Chọn D


Câu 38:

The work of which of the following could be seen in burial ground?

Xem đáp án

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Tác phẩm của ai dưới đây có thể được thấy ở nghĩa trang?

A. Các nhà điêu khắc châu Âu

B. thợ mộc

C. thợ điêu khắc đá

D. thợ đóng gỗ

Thông tin ở đoạn 1: Stone carvers engraved their motifs of skulls and crossbones and other religious icons of death into the gray slabs that we still see standing today in old burial grounds.

Thợ khắc đá đã chạm khắc các thiết kế đầu lâu, xương chéo và các biểu tượng tôn giáo khác liên quan đến cái chết lên các phiến đá màu xám mà ngày nay chúng ta vẫn thấy ở các nghĩa trang cũ.

Chọn C


Câu 39:

The word “they” in the passage refers to ____________

Xem đáp án

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Từ they trong đoạn đề cập đến

A. thợ thủ công lành nghề

B. đồ trang trí bằng gỗ

C. đồ trang trí kiến trúc

D. các biểu hiệu cửa hàng bằng gỗ

"Some skilled craftspeople made intricated carved wooden ornamentations for furniture or architectural decorations, while others carved wooden shop signs and ships' figureheads. Although they often achieved expression and formal excellence... " (Một vài thợ thủ công được đào tạo tạo ra những hoa văn trang trí phức tạp cho đồ nội thất hoặc các công trình kiến trúc, trong khi đó những người khác khắc biển hiệu gỗ cho cửa hàng hoặc tượng gắn mũi tàu. Dù họ thường đạt được sự biểu cảm và sự xuất sắc về hình thức..." -> they = skilled craftspeople

Chọn A


Câu 40:

Why does the author mention Joseph Wilton in paragraph 2?

Xem đáp án

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Tại sao tác giả đề cập đến Joseph Wilton ở đoạn 2:

A. Ông là một nhà điêu khắc người Anh đã làm việc ở Mỹ

B. Ông nổi tiếng với các tác phẩm điêu khắc gỗ

C. Ông sản xuất tác phẩm điêu khắc cho nhà thờ

D. Ông định cư ở Mĩ vào năm 1776.

Thông tin ở đoạn 2: “Americans turned to foreign sculptors, as in the 1770's when the cities of New York and Charleston, South Carolina, commissioned the Englishman Joseph Wilton to make marble statues of William Pitt.” (người Mĩ tìm đến những nghệ nhân nước ngoài, như vào những năm 1770 khi các thành phố New York và Charleston thuộc Nam Carolina, phó thác cho một người Anh tên Joshep Wilton khắc tượng William Pitt bằng cẩm thạch.) Wilton là 1 ví dụ cho việc mời thợ điêu khắc nước ngoài thực hiện công việc tại Mỹ

Chọn A


Câu 41:

What can be inferred about the importation of marble memorials from England?

Xem đáp án

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Có thể suy ra điều gì về việc nhập khẩu các bia tưởng niệm cẩm thạch từ Anh.

A. Sản xuất những tác phẩm điêu khắc này ở địa phương đắt hơn nhập khẩu

B. Những tác phẩm điêu khắc như vậy không sẵn có ở Mỹ

C. Những tác phẩm điêu khắc như vậy cũng danh giá như cái làm ở trong nước

D. Những vật liệu ở nước ngoài vượt trội hơn

“But sculpture as a high art, practiced by artists who knew both the artistic theory of their Renaissance-Baroque-Rococo predecessors and the various technical procedures of modeling, casting, and carving rich three-dimensional forms, was not known among Americans in 1776” Nhưng nghệ thuật điêu khắc cấp cao, thực hiện bởi các nghệ nhân hiểu biết về cả lý thuyết kiến trúc Baroque-Rococo thời Phục Hưng và các kĩ năng chế tác như làm mẫu vật, đổ khuôn và khắc 3D, lại không được biết đến bởi người Mĩ những năm 1776.

Chọn B


Câu 42:

How did the work of American carvers in 1776 differ from that of contemporary sculptors?

Xem đáp án

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Tác phẩm của những thợ điêu khắc Mỹ năm 1776 khác với của các nhà điêu khắc đương thời như thế nào?

A. Nó tốn ít thời gian hơn

B. Nó nguy hiểm hơn

C. Nó đắt hơn

D. Nó kém trau chuốt hơn

“But sculpture as a high art, practiced by artists who knew both the artistic theory of their Renaissance-Baroque-Rococo predecessors and the various technical procedures of modeling, casting, and carving rich three-dimensional forms, was not known among Americans in 1776”

Nhưng nghệ thuật điêu khắc cấp cao, thực hiện bởi các nghệ nhân hiểu biết về cả lý thuyết kiến trúc Baroque-Rococo thời Phục Hưng và các kĩ năng chế tác như làm mẫu vật, đổ khuôn và khắc 3D, lại không được biết đến bởi người Mĩ những năm 1776. nghệ thuật điêu khắc của Mĩ kém tinh tế hơn.

Chọn D


Câu 44:

When eggs of some species of insects hatch, the newly born insects look almost like its adult counterparts.

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa its their

Vì chủ ngữ ở đây là eggs (số nhiều) nên phải dùng their


Câu 45:

For thousands of years, people have used some kind of refrigeration cooling beverages and preserve edibles.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa cooling to cool: chỉ mục đích là để làm lạnh


Câu 46:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.  

People think the Samba is the most popular dance in Brazil.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu gốc: Mọi người nghĩ Samba là điệu nhảy phổ biến nhất ở Brazil

Câu A. Cấu trúc bị động Samba được cho là điệu nhảy phổ biến nhất ở Brazil

Các câu khác sai vì:

Câu B. Động từ chia sai thì. Sửa was is

Câu C. Mọi người nghĩ rằng Samba là một trong những điệu nhảy phổ biến nhất ở Brazil (Sai thông tin)

Câu D. Ở Brazil, Samba được cho là một trong những điệu nhảy phổ biến nhất ở Brazil (Sai thông tin)


Câu 47:

I find myself at a loss to understand Harold's behavior.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu gốc: Tôi thấy rất lúng túng trước hành vi của Harold be at a loss: lúng túng, bối rối

Câu D. Tôi thấy hành vi của Harold khá là không hiểu nổi

Các câu khác sai vì:

Câu A. Tôi mất liên lạc với Harold, vì vậy tôi không thể hiểu nổi hành vi của anh ấy (Sai nghĩa)

Câu B. Tôi phải đánh mất rất nhiều để hiểu hành vi của Harold (sai nghĩa)

Câu C. Tôi hoàn toàn hiểu hành vi của Harold (sai nghĩa)


Câu 48:

A child is influenced as much by his schooling as by his parents.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu gốc: Một đứa trẻ bị ảnh hưởng bởi việc đi học và bố mẹ như nhau

Câu D. Việc đi học ảnh hưởng đến trẻ ngang với bố mẹ ảnh hưởng nó.

Các câu khác sai vì sai nghĩa:

Câu A. Việc đến trường không ảnh hưởng đến 1 đứa trẻ nhiều bằng bố mẹ

Câu B. Cha mẹ của một đứa trẻ có nhiều ảnh hưởng đến nó hơn là trường học

Câu C. Một đứa trẻ có thể ảnh hưởng đến cha mẹ nhiều như là trường học


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.  

She received the exam results. She immediately phoned her mom.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu gốc: Cô ấy nhận được kết quả thi. Ngay lập tức cô ấy gọi điện thoại cho mẹ

Câu B. Cấu trúc đảo ngữ với No sooner…than

Vừa nhận được kết quả thi thì cô ấy gọi điện thoại cho mẹ

Các câu khác sai vì:

Câu A. Cô ấy ngay lập tức gọi cho mẹ rằng cô ấy sẽ nhận được kết quả thi (sai nghĩa)

Câu C. Vừa gọi điện thoại cho mẹ xong thì cô ấy nhận được kết quả thi (sai nghĩa)

Câu D. Cô ấy nhận được kết quả thi ngay sau khi gọi điện thoại cho mẹ (sai nghĩa)


Câu 50:

She helped us a lot with our project. We couldn't continue without her.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu gốc: Cô ấy giúp đỡ chúng tôi rất nhiều với dự án. Chúng tôi sẽ không thể tiếp tục mà không có cô ấy.

Câu C. Nếu cô ấy không cống hiến tích cực như vậy, chúng tôi đã không thể tiếp tục dự án này.

Các câu khác sai vì:

Câu A. Trừ khi chúng tôi có sự cống hiến của cô ấy, chúng tôi có thể tiếp tục dự án. (sai nghĩa) Câu B. Nếu không có sự công hiến của cô ấy, chúng tôi đã tiếp tục dự án. (sai nghĩa)

Câu D. Câu điều kiện chia sai thì. Sửa lại: Provided her contribution hadn’t come, we wouldn’t have continued with the project.


Bắt đầu thi ngay