Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022
Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022 (Đề 14)
-
8370 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three tin the pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
corner /'kɔ:nə[r]/: góc
logic /'lɒdʒik/: hợp logic
morning /'mɔ:niŋ/: buổi sáng
portable /'pɔ:təbl/: có thể mang theo, có thể xách tay
Vậy logic có phần gạch chân phát âm là /ɒ/, các từ còn lại phát âm là /ɔ:/.
Câu 2:
Đáp án A
tip /tipt/: đầu, mút
beg /begd/: ăn xin, cầu xin
quarreled /'kwɒrəl d/: cãi nhau
carry /'kærid/: mang, vác
Từ tip có âm cuối là /p/ nên khi thêm đuôi ed sẽ phát âm là /t/, các từ còn lại phát âm là /d/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
agricultural /,ægri'kʌlt∫ərəl/: thuộc nông nghiệp
restaurant /'restrɒnt/: nhà hàng
industry /’indʌstri/: công nghiệp
ambulance /'æmbjʊləns/: xe cứu thương
Vậy agriculture có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
Đáp án D
satisfy /'sætisfai/: làm hài lòng
sensitive /'sensətiv/: nhạy cảm
separate /'seprət/: tách ra
simplicity /sim'plisəti/: sự đơn giản
Vậy simplicity có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Peter knew he wouldn't get __________ with cheating in the exam.
Đáp án D
to get away with sth: thoát tội gì, được tha
Peter biết rằng anh ấy sẽ không thể thoát tội gian lận trong kì thi
Câu 6:
The martins have confirmed their strong __________ to charity actions by donating a lump sum of money again.
Đáp án C
commitment to sth: sự cống hiến, tận tụy
Các từ khác:
compliance: sự tuân theo
reliance: sự tin tưởng
assignment: sự giao nhiệm vụ
Câu 7:
Donald Trump is the President of __________United States.
Đáp án A
the United States: Hợp chủng quốc Hoa Kì
Câu 8:
The teacher explained the lesson twice __________ the students didn't understand it.
Đáp án C
Dịch câu: Giáo viên giải thích bài học 2 lần vì học sinh không hiểu
Câu 9:
Most of us would maintain that physical__________does not play a major part in how we react to the people we meet.
Đáp án C
Giải thích: Vị trí cần điền đang thiếu 1 danh từ. Trong 4 đáp án có 2 danh từ: attraction (sự hút, thu hút) và attractiveness (sự lôi cuốn, hấp dẫn). Dựa vào nghĩa của câu, đáp án án attractiveness phù hợp nhất.
Dịch câu: Phần lớn chúng ta kiên định rằng sự hấp dẫn về thể xác không có vai trò quan trọng trong cách ta phản ứng với người đang gặp mặt.
Câu 10:
We sometimes go away from the city to the countryside for a __________ of fresh air.
Đáp án D
a breath of air: một hơi thở
Câu 11:
Since engine was fired from the university, he has been forced to work in the market to earn his __________
Đáp án C
livelihood: kế sinh nhai
Các từ khác: survival: sự tồn tại
debt: nợ
poverty: sự nghèo đói
Câu 12:
During difficult economic times, many people have to_____________
Đáp án D. make do with less
Giải thích: make do with: dùng tạm
get cold feet: nao núng, sợ hãi
face the music: phải đối mặt với những hậu quả không mong muốn do 1 hành động của mình
keep on one’s toes: cảnh giác, sẵn sàng cho mọi thứ xảy ra
Câu 13:
He has no __________ of reading that book. It is "hard-to-pick-up-again".
Đáp án B
have no intention of doing sth: không có ý định làm gì
Câu 14:
On 21 February 1916, the defenders at Verdun were__________ to the heaviest bombardment that had ever occurred up to that time.
Đáp án D
be subjected to: phải chịu
Các đáp án khác:
launch: phát động, mở màn
encounter: chạm trán
capture: bắt giữ
Dịch câu: Vào ngày 21 tháng 2 năm 1916, những người lính ở Verdun đã phải chịu cuộc ném bom nặng nề nhất từng xảy ra tính đến thời điểm đó.
Câu 15:
If I __________ you were going to the post office, I would have asked you to buy me some stamps.
Đáp án C
Giải thích: Câu điều kiện loại 3
Câu 16:
Tennis fans__________ tickets have been queuing all night at Wimbledon.
Đáp án C
Giảm mệnh đề quan hệ. Câu đầy đủ: Tennis fans who hope to buy tickets…..
Câu 17:
After the Zeeland disaster in 1953, when foods__________many lives, dams__________across almost all the estuaries in the south-western Netherlands.
Đáp án D
Diễn tả các hành động diễn ra và hoàn tất trong quá khứ động từ chia thì quá khứ đơn.
Dịch câu: Sau thảm họa Zeeland năm 1953, khi mà lũ cướp đi rất nhiều mạng sống, đập ngăn nước đã được xây dựng dọc hầu hết các cửa sông ở Tây Nam Hà Lan.
Câu 18:
In order for this appliance to function__________ the safety screws must be removed.
Đáp án B
properly: một cách đúng đắn, hợp thức
Các từ khác:
virtually: hầu như
urgently: một cách khẩn cấp
immediately: ngay lập tức
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
He had never experienced such rudeness towards the president as it occurred at the annual meeting in May.
Đáp án B.
Giải thích: rudeness: sự thô lỗ
discourtesy: sự mất lịch sự
Các đáp án khác:
politeness: sự lịch sự
encouragement: sự khuyến khích, động viên
measurement: phép đo lường
Câu 20:
Relaxation therapy teaches one not to fret over small problems.
Đáp án B.
fret over: lo lắng về = worry about
Các từ còn lại:
get involve in: có liên quan đến
look for: tìm kiếm
get angry about: tức giận vì
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The Germany's war hysteria has accounted for its people's hostility towards foreigners.
Đáp án D
hostility: sự thù địch, chống đối >< serenity: sự bình lặng, thanh thản
Các từ khác:
disease: căn bệnh
ceremory: nghi lễ, nghi thức
malaria: bệnh sốt rét
Dịch câu: Chứng cuồng loạn chiến tranh của người Đức đã giải thích cho sự thù địch với người ngoại quốc của họ.
Câu 22:
Our farmland was very adjacent to the river, which is quite an advantage, especially in the dry season.
Đáp án B
adjacent to: gần kề, ngay sát >< distant from: cách xa
inconvenient for: bất tiện
hardy for: rắn rỏi
disadvantaged at: bất lợiCâu 23:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Ann and Bob are talking about their weekend plan.
- Ann: “Let's go camping this weekend, after the 1st term exams."
- Bob: “__________”
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Giải thích: Ann và Bob đang nói về kế hoạch cuối tuần của họ:
-Ann: Cuối tuần này đi cắm trại đi, sau khi thi kì 1
-Bob:_______
A. Không! mình không đồng tình lắm
B. Nghe hay đấy
C. Bạn có thấy hay không?
D. Được, mình chấp nhận
Trong tình huống này, câu trả lời B là hợp lý nhất
Chọn B
Câu 24:
Two friends, Peter and Linda, are talking about pets.
- Peter: "Well, cats are very good at catching mice around the house".
- Linda: “__________”
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Giải thích: Hai người bạn, Peter và Linda đang nói chuyện về thú cưng
-Peter: Mèo rất giỏi bắt chuột quanh nhà.
-Linda:
A. Rất hân hạnh
B. Không, Chó cũng rất giỏi
C. Không, tôi không hy vọng vậy
D. Tôi hoàn toàn đồng ý
Trong tình huống này, chỉ có đáp án D là phù hợp.
Chọn D
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29
SOUNDS FROM THE PAST
Much of the music we listen to today is a mixture of styles from various countries and time periods. A lot of music has (25) __________ in older traditional songs heard in many different countries around the world. Traditional, (26) __________ music is collected over decades, if not centuries. Younger generations learn these songs from their elders through practice and repetition.
Since music can tell us a lot about different cultures (27) __________ its lyrics, melodies, and the instrument used, researchers and music fans see it as an essential part of history. They fear that traditional and older types of music are slowly disappearing, partly because they are less likely to be written down or recorded, or because the format in which they are recorded is no longer (28) __________ Also, younger generations may not find such music very appealing, so once older generations pass away, the music may die (29) __________ them. Whole genres of music may go extinct.
Đáp án D
have roots in: có cội nguồn từ
Câu 26:
Đáp án A
folk music: nhạc dân gian
Câu 27:
Đáp án C
tell about sth through sth: kể về cái gì thông qua cái gì
Câu 28:
Đáp án B
be in use: đang được sử dụng
Câu 29:
Đáp án C
die out: tuyệt chủng, biến mấtCâu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34
In Africa, people celebrate with joy the birth of a new baby. The Pygmies would sing a birth-song to the child. In Kenya, the mother takes the baby strapped to her back into the thorn enclosure where the cattle are kept. There, her husband and the village elders wait to give the child his or her name.
In West Africa, after the baby is eight days old, the mother takes the baby for its first walk in the big, wide world, and friends and family are invited to meet the new baby. In various African nations, they hold initiation ceremonies for groups of children instead of birthdays. When children reach a certain designated age, they learn the laws, beliefs, customs, songs and dances of their tribes. Some African tribes consider that children from nine to twelve are ready to be initiated into the grown-up world. They may have to carry out several tests.
Maasai boys around thirteen years old to seventeen undergo a two-stage initiation. The first stage lasts about three months. The boys leave their parents' homes, paint their bodies white, and are taught how to become young warriors. At the end of this stage, they have their heads shaved and they are also circumcised. At the second stage, the young warriors grow their hair long and live in a camp called a “manyatta" where they practice hunting the wild animals that might attack the Maasai herds. This stage may last a few years. When they are ready, they will marry and become owners of large cattle herds like their fathers. The girls are initiated when they are fourteen or fifteen. They are taught by the older women about the duties of marriage and how to care for babies. Soon after that they are married and lead a life similar to that of their mothers.
What does the passage mainly discuss?
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Giải thích: Đoạn trích chủ yếu nói về:
A. Các lễ kỉ niệm ở châu Phi
B. Các nghi lễ kỉ niệm sinh nhật cho trẻ em ở châu Phi
C. Các tuyền thống của người Massai khi có con
D. Các hoạt động trong kỉ niệm sự ra đời
Câu đầu tiên của đoạn văn đã nói lên chủ đề: In Africa, people celebrate with joy the birth of a new baby (Ở châu Phi, người ta hân hoan kỉ niệm sự ra đời của một đứa trẻ)
Chọn B
Câu 31:
Where do people in Kenya give the name to the child?
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Giải thích: Người dân ở Kenya đặt tên cho trẻ con ở đâu:
A. nhà thờ làng
B. trang trại gia súc
C. ở nhà
D. gần hàng rào gai.
Câu thứ 2 đoạn 1: In Kenya, the mother takes the baby strapped to her back into the thorn enclosure where the cattle are kept. There, her husband and the village elders wait to give the child his or her name. (Ở Keyna, người mẹ sẽ đưa đứa bé đang được buộc trên lưng vào khu đất được rào gai để nhốt gia súc. Ở đây, người chồng và các già làng đang đợi để đặt tên.)
Chọn B
Câu 32:
Which of the following is NOT mentioned in paragraph 2?
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Giải thích: Điều nào sau đây không được đề cập đến trong đoạn 2:
A. Một đứa trẻ tám ngày tuổi sẽ được đưa đi dạo lần đầu tiên bởi mẹ
B. Trẻ em sẽ phải học về văn hóa và truyền thống của bộ lạc của họ khi đủ tuổi.
C. Trẻ em sẽ được kết nạp vào cuộc sống trưởng thành dưới sự chứng kiến của bạn bè và gia đình
D. Trẻ em phải vượt qua vài thử thách để bước vào thế giới trưởng thành.
Tất cả các thông tin đều được nhắc đến, trừ ý C
Câu A: In West Africa, after the baby is eight days old, the mother takes the baby for its first walk in the big, wide world (Ở tây Phi, sau khi đứa trẻ được 8 ngày tuổi, người mẹ đưa bé đi ra ngoài thế giới lần đầu tiên)
Câu B. When children reach a certain designated age, they learn the laws, beliefs, customs, songs and dances of their tribes. (Khi đứa trẻ đạt đến một độ tuổi nhất định, chúng sẽ học về luật, tín ngưỡng, phong tục, các bài hát và điệu nhảy của bộ lạc mình.)
Câu D. They may have to carry out several tests. (Chúng có thể sẽ phải tiến hành một vài thử thách.)
Chọn C
Câu 33:
The word "undergo” in paragraph 3 is CLOSEST in meaning to__________
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Giải thích: Từ undergo gần nghĩa nhất với
A. bắt đầu
B. trải nghiệm
C. tham gia
D. khám phá
Chọn B
Câu 34:
What does the word "they" in paragraph 3 refer to?
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Từ “they” ở đoạn 3 đề cập đến:
A. Đàn gia súc của người Massai
B. Động vật hoang dã
C. Những chiến binh trẻ
D. Các chủ gia súc.
When they are ready, they will marry and become owners of large cattle herds like their fathers. (Khi đã sẵn sàng, họ sẽ kết hôn và trở thành chủ của những đàn gia súc lớn giống như cha mình) “they” ở đây là young warriors.
Chọn C
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42
The need for a surgical operation, especially an emergency operation, almost always comes as a severe shock to the patient and his family. Despite modern advances, most people still have an irrational fear of hospitals and an aesthetics. Patients do riot often believe they really need surgery- cutting into a part of the body as opposed to treatment with drugs.
In the early year of the 20th century, there was little specialization in surgery. A good surgeon was capable of performing almost every operation that had been advised up to that time. Today the situation is different. Operations are now being carried out that were not even dreamed of fifty years ago. The heart can be safely opened and its valves repaired. Clogged blood vessels can be clean out, and broken ones mended and replaced. A lung, the whole stomach, or cvcn part of the brain can be removed and still permit the patient to live a comfortable and satisfactory life. However, not every surgeon wants to, or is qualified to carry out every type of modern operation.
The scope of surgery has increase remarkable in the past decades. Its safety has increased, too. Deaths from most operations are about 20% of what they were in 1910 and surgery has been extended in many directions, for example, to certain types of birth defects in new born babies, and at the other end of the scale, to life-saving operation for the octogenarian. The hospital stay after surgery has been shortened to as little as a week for most major operations. Most patients are out of bed on the day after an operation and may be back at work in two or three weeks.
One of the most revolutionary areas of modern surgery is that of organ transplants. Until a few decades ago, no person, except an identical twin, was able to accept into his body the tissues of another person without reacting against them and eventually killing them. Recently, however, it has been discovered that with the use of X-rays and special drugs, it is possible to graft tissues from one person to another which will survive for periods of a year or more. Kidneys have been successfully transplanted between non-identical twins. Heart and lung transplants have also been reasonably successful.
"Spare parts" surgery, the simple routine replacement of all worn-out organs by new ones, is still a dream of the future but surgery is ready for such miracles. In the meantime, you can be happy if the doctors say to you: "Yes, I think it is possible to operate on you for this condition".
Today, compared with 1910, __________
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Giải thích: Ngày nay, so với năm 1910 thì
A. Số bệnh nhân chết sau khi phẫu thuật thấp hơn 5 lần
B. Số ca phẫu thuật tử vong tăng 20%
C. 20% số bệnh nhân được phẫu thuật đã hồi phục
D. Tổng số bệnh nhân tử vong hậu phẫu ít hơn 50%.
Dẫn chứng ở câu 3- đoạn 2: “Deaths from most operations are about 20% of what they were in 1910 […]” – (Những ca tử vong từ phẫu thuật là vào khoảng 20% so với vào năm 1910 […]).
Chọn A
Câu 36:
Most people are afraid of being operated on__________
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Giải thích: Nhiều người sợ phẫu thuật
A. bởi vì họ không tin rằng họ cần gây mê
B. trừ khi đó là phẫu thuật khẩn cấp.
C. mặc dù có những tiến bộ trong phẫu thuật hiện đại.
D. bởi vì họ nghĩ rằng thuốc hiện đại gây nguy hiểm.
Dẫn chứng ở 2 câu đầu tiên: “The need for a surgical operation, especially an emergency operation, almost always comes as a severe shock to the patient and his family. Despite modern advances, most people still have an irrational fear of hospitals and anaesthetics”- (Cần thiết phải phẫu thuật, đặc biệt là phẫu thuật cấp cứu, hầu như luôn là cú sốc lớn đối với bệnh nhân và gia đình họ. Mặc dù có sự tiến bộ hiện đại, nhiều người vẫn còn một nỗi sợ vô lí đối với bệnh viện và việc gây mê)
Chọn C
Câu 37:
What is the similar meaning to the word "octogenarian"?
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Từ “octogenarian” có nghĩa tương tự
A. chuyên gia về mắt
B. người thọ 80 tuổi
C. người bị phẫu thuật lần thứ 8
D. mười tám tuổi
Chọn B
Câu 38:
A patient can still live a comfortable life even after the removal of__________
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Một bệnh nhân có thể vẫn sống được 1 cuộc sống thoải mái sau khi loại bỏ đi______.
A. một cơ quan lớn như dạ dày hoặc một lá phổi.
B. 2 lá phổi
C. bộ não.
D. một phần dạ dày hoặc cả lá gan.
Đọc ở cuối đoạn 2: “A lung, the whole stomach, or even part of the brain can be removed and still permit the patient to live a comfortable and satisfactory life”- (Một lá phổi, toàn bộ dạ dày và thậm chí là một phần của bộ não có thể loại bỏ đi và vẫn cho phép bệnh nhân sống thoải mải).
Chọn A
Câu 39:
The word “clogged” in paragraph 3 is CLOSEST in meaning to __________
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Giải thích: Từ clogged ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với:
A. làm sạch
B. làm tắc nghẽn
C. bao phủ
D. không được rửa
Clogged: bị tắc, bị kẹt = B. blocked: bị gây cản trở
Chọn B
Câu 40:
Surgeons in the early 20th century compared with modern ones
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Bác sĩ phẫu thuật trong đầu thế kỉ 20 khi so với hiện nay______.
A. cần thêm kiến thức.
B. có ít thứ để học hơn về phẫu thuật.
C. có thể thực hiện được mọi ca phẫu thuật được biết tới trong ngày nay.
D. được bệnh nhân tin tưởng nhiều hơn
Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2: “In the early year of the 20th century, there was little specialization in surgery”- (Vào những năm đầu của thế kỉ 20, có rất ít chuyên ngành về phẫu thuật).
Chọn B
Câu 41:
What does the word “its” in paragraph 2 refer to?
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Giải thích: Từ “its” ở đoạn 2 đề cập đến:
A. Các bác sĩ phẫu thuật
B. trái tim
C. tình huống
D. cuộc phẫu thuật.
The heart can be safely opened and its valves repaired. (Tim có thể được mở ra và các van của nó được sửa chữa)
Chọn B
Câu 42:
The main difficulty with organ transplants is
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Giải thích: Khó khăn chính của cấy ghép nội tạng là______.
A. cơ thể có xu hướng đào thải các mô lạ.
B. khó tìm được nội tạng có cùng kích cỡ
C. chỉ những cặp sinh đôi giống hệt nhau mới được cho phép trao đổi nội tạng.
D. bệnh nhân không được cho phép sử dụng thuốc sau đó.
Dẫn chứng ở câu thứ 2- đoạn 4: “Until a few decades ago, no person, except an identical twins, was able to accept into his body the tissues of another person without reacting against them and eventually killing them” – (Cho tới một vài thập kỉ trước, không một ai, ngoại trừ các cặp song sinh có khả năng chấp nhận vào cơ thể các mô của nhau mà không gây phản ứng ngược và cuối cùng là giết chết chúng) => Khó khăn ở đây chính là khi đưa vào cơ thể các mô của người lạ, chúng có thể gây phản ứng ngược và giết chết người bệnh.
Chọn A
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The president insured during a press conference that the economic situation is under control. He said there was no doubt about it.
Đáp án A
Sửa insure (bảo hiểm) ensure (bảo đảm)
Câu 44:
When the arrival of the train was pronounced, we headed for the platform to welcome the visitors.
Đáp án B
Sửa pronounce (tuyên bố) announce (thông báo)
Câu 45:
I was stroking the cat which, unexpectedly, it scratched my face with its claw.
Đáp án C
Sửa it scratched scratched
Giải thích: Chủ ngữ của động từ scratch là the cat nên không dùng “it” nữa.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
She prefers going to the library to staying at home.
Giải thích:
Câu gốc: Cô ấy thích đến thư viện hơn là ở nhà.
Chọn câu A vì: Cấu trúc prefer doing sth to doing sth = would rather do sth than do sth: thích làm gì hơn là làm gì.
Các câu khác sai vì không phù hợp về nghĩa:
B. Cô ấy không thích gì hơn là đến thư viện
C. Cô ấy không thích cả đến thư viện cả ở nhà.
D. Cô ấy ở nhà thay vì đến thư viện
Chọn A
Câu 47:
“Have you heard of their marriage?”, said she.
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Câu gốc: “Bạn đã nghe về việc kết hôn của họ chưa?’ cô ấy hỏi Chọn câu B vì đây là cấu trúc khi chuyển câu nói từ trực tiếp sang gián tiếp: Dùng whether / if cho câu hỏi dạng Yes/No question.
Các câu còn lại sai vì:
Câu A. phải sửa had I I had
Câu C. Sai cấu trúc (thay that = whether/if)
Câu D. phải sửa had I I had
Chọn B
Câu 48:
It is said that he broke several world records.
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Câu gốc: Người ta nói rằng anh ấy đã phá vài kỉ lục thế giới
Chọn câu B vì đúng cấu trúc bị động: S + be + said + to do sth / to have done sth
Các câu khác sai vì:
Câu A. sai nghĩa. break record (phá kỉ lục) khác với obtain records (đạt được kỉ lục)
Câu C. chia sai động từ. has have
Câu D. Sai cấu trúc bị động
Chọn B
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Everyone was watching the little dog. They were greatly amused at it.
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Câu gốc: Mọi người đang xem chú chó nhỏ. Họ đều rất vui thích với nó
Câu C. Mọi người cực kì vui thích với chú chó nhỏ mà họ đang xem
Các câu khác sai vì không hợp nghĩa:
Câu A. Mọi người cảm thấy tuyệt vời và vui thích ki chú chó nhìn họ
Câu B. Chú chó nhỏ đang nhìn mọi người đầy thích thú
Câu D. Chú chó nhỏ cực kì thích thú trước cách mọi người nhìn nó.
Chọn C
Câu 50:
The directors of the firm have agreed to a change in policy. It's up to us to implement it.
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Câu gốc: Giám đốc công ti đã đồng ý thay đổi chính sách. Việc thi hành là phụ thuộc vào chúng ta.
Câu C. Giám đốc công ti đã quyết định giao cho chúng ta nhiệm vụ thi hành những thay đổi trong chính sách.
Các câu khác sai vì:
Câu A. Bất kì thay đổi nào từ phía giám đốc công ti cần sự đồng ý của chúng ta trước khi nó được thi hành (sai ý nghĩa)
Câu B. Nhiệm vụ làm cho những thay đổi trong chính sách mà đã được đồng ý bởi giám đôc công ti có hiệu lực là của chúng tôi. (sai vì “có hiệu lực” khác “thi hành)
Câu D. Vì đã đồng ý với thay đổi trong chính sách, chúng ta phải bắt giám đốc công ti thi hành nó. (sai nghĩa)
Chọn C