Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022
Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022 (Đề 12)
-
8368 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three tin the pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C.experiment
preparation: /prepə'rei∫n/: sự chuẩn bị
susceptible /sə'septəbl/: dễ xúc cảm
experiment /ik'sperimənt/: thí nghiệm
genetically /dʒi'netikəli/: về mặt di truyền
Vậy experiment có phần gạch chân phát âm là /ə/, các từ còn lại phát âm là /e/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three tin the pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C. envelops
cities /'sitiz/: thành phố
areas /'eəriəz/: khu vực envelops /in'veləps/: phong bì days /deiz/: ngày Vậy envelop tận cùng là /p/ nên khi thêm s phát âm là /s/, các từ còn lại phát âm đuôi s là /z/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án A. ornamental
ornamental /,ɔ:nə'mentl/: để trang trí
computer /kəm'pju:tə[r]/: máy tính
courageous /kə'reidʒəs/: dũng cảm
industrial /in'dʌstriəl/: thuộc về công nghiệp
Vậy ornamental có trọng âm ở âm tiết thứ 3, các từ còn lại trọng âm vào âm tiết thứ 2
Câu 4:
Đáp án B. modernize
identity /ai'dentəti/: nét nhận dạng
modernize /'mɔdə:naiz/: hiện đại hóa
impressive /im'presiv/: ấn tượng
emotion /i'məʊ∫n/: cảm xúc
Vậy modernize có trọng âm vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm vào âm tiết thứ 2.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
I assume that you are acquainted ___________ this subject since you are responsible ___________ writing the accompanying materials.
Đáp án B
be acquainted with: quen thuộc với
be responsible for: chịu trách nhiệm về
Câu 6:
Everyone in both cars, ___________ injured in the accident last night, ___________?
Đáp án A
everyone động từ chia số ít là was
Câu hỏi đuôi: mệnh đề chính là khẳng định, phần đuôi là phủ định
Câu 7:
Jack has a collection of ___________
Đáp án D
Trật tự tính từ trong câu
valuable (opinion) old (age) Japanese (origin) postage stampsCâu 8:
This class, ___________ is a prerequisite for microbiology, is so difficult that I would rather drop it.
Đáp án D. which
Mệnh đề quan hệ: which thay thế cho ‘this class’
Câu 9:
By appearing on the soap powder commercials, she became a ___________ name.
Đáp án C. household
household name: cái tên quen thuộc, ai cũng biết
Câu 10:
- Peter: "What ___________ your flight?”
- Mary: “There was a big snowstorm in Birmingham that delayed a lot of flights."
Đáp án A. held up
Các phương án còn lại sai vì:
B. postpone: trì hoãn (không đi với giới từ up)
C. delay: hoãn (không đi với giới từ up)
D. hang up: treo
Câu 11:
The world-famous physicist and ___________ Stephen Hawking published on important paper before he died at the age of 76.
Đáp án A. cosmologist
Giải thích: cosmologist: nhà vũ trụ học
B. cosmologic: thuộc về vũ trụ học
C. cosmonaut: nhà du hành vũ trụ
D. cosmology: vũ trụ học
The world-famous physicist and cosmologist Stephen Hawking: nhà vật lý học và vũ trụ học nổi tiếng thế giới Stephen Hawking
Câu 12:
Italian TV has ___________ a young composer to write an opera for the TV's thirtieth anniversary.
Chọn D. commissioned
Giải thích: commission (v): ủy nhiệm, ủy thác
A. appoint; bổ nhiệm
B. order: ra lệnh
C. consult: tham khảo, cố vấn
Dịch câu: Italian Tv đã ủy thác cho một nhà soạn nhạc trẻ để viết bản opera cho lễ kỉ niệm lần thứ 13.
Câu 13:
The acoustics in the concert hall were very poor and it was necessary to ___________ performers' voices.
Đáp án A. increase
Giải thích: increase: tăng
B. exaggerate: phóng đại, thổi phồng
C. extend: kéo dài
D. amplify: khuếch đại
Dịch câu: Độ vang âm (acoustics) trong rạp hát rất kém và cần thiết phải tăng âm lượng giọng của những người biếu diễn.Câu 14:
Apart from those three very cold weeks in January, it has been a very ___________ winter.
Đáp án B. mild
Giải thích: mild: ôn hòa
A. pale: yếu ớt, xanh xao
C. calm: bình tĩnh, yên bình
D. plain: bằng phẳng
Dịch câu: Ngoài 3 tuần rất lạnh trong tháng 1 ra, mùa đông vừa rồi khá ôn hòa
Câu 15:
Failing to submit the proposal on time was ___________ for Tom
Đáp án D. a nail in the coffin
Giải thích: Thành ngữ: a nail in the coffin: sự kiện/ hành động làm cho địa vị của ai bị suy yếu
Đáp án còn lại
A. a real kick in the pants: một cử chỉ, thông điệp có tác dụng thúc đẩy
B. an open and shut case: một trường hợp, rõ rành rành, dễ giải quyết
C. a shot in the dark: lời phỏng đoán vô căn cứ/ 1 cố gắng ít có cơ hội thành công
Câu 16:
__________ his poor English, he managed to communicate his problem very clearly.
Đáp án D. in spite of
Giải thích: mệnh đề nhượng bộ. In spite of + N
Các phương án còn lại sai vì:
A. because + Clause
B. Even though + clause
C. because of (không phù hợp về nghĩa)
Câu 17:
She agreed that all the present paperwork ___________ for everyone to have more time to socialize.
Đáp án B. be stopped
Giải thích: giảm mệnh đề that… (should) be stopped
Câu 18:
I would rather Jane ___________ my brother so much money when he asked for. I know for sure that I will have to pay his debt.
Đáp án C. had not lent
Cấu trúc: would rather sb did sth/ had done sth
Ở đây là câu giả định trong quá khứ nên chia động từ ở thì QKHT là had not lent.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
I am gripped with a fever whenever a new year is coming.
Đáp án D
be gripped with a fever: bị sốt = D. have got a temperature
Các đáp án khác:
A. feel disappointed: cảm thấy thất vọng
B. be excited: hào hứng
C. get upset: chán nản, thất vọng
Câu 20:
It was relatively easy for him to learn baseball because he had been a cricket player.
Đáp án C. comparatively
relatively: tương đối = comparatively
Đáp án khác:
A. nearly: gần như
B. essentially: về cơ bản
D. approximately: xấp xỉ
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The presentation by Dr. Dineen was self-explanatory.
Đáp án C. confusing
self-explanatory: rõ ràng >< confusing: gây bối rối, khó hiểu
Đáp án khác:
A. bright: sáng sủa
B. discouraging: làm nản lòng
D. enlightening: làm sáng tỏ
Câu 22:
She gave an impeccable reading of the sonata and had the audience on their feet.
Đáp án B.
imperfect impeccable: hoàn hảo, không chê vào đâu được >< imperfect: không hoàn hảo
Đáp án khác:
A. unqualified: không đủ tiêu chuẩn
C. suspicious: ngờ vực
D. negative: tiêu cực
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Hoa is asking Hai, who is sitting at a corner of the room, seeming too shy.
- Hoa: “Why aren't you taking part in our activities? ___________”
- Hai: "Yes, I can. Certainly."
Đáp án C
Hoa is asking Hai, who is sitting at a corner of the room, seeming too shy.
Hoa: “Why aren’t you taking part in our activities? ______________”
Hai: “Yes, I can. Certainly.”
Giải thích: Hoa đang hỏi Hai, người ngồi ở góc phòng, có vẻ bẽn lẽn
Hoa: Sao bạn không tham gia vào hoạt động của chúng mình?______
Hai: Có chứ. Chắc chắn rối
A. Bạn có thể chỉ đường cho tôi đến bưu điện gần nhất không?
B. Tôi tháo mũ của bạn xuống nhé?
C. Bạn giúp mình trang trí cái này được không?
D. Tôi giúp gì được cho bạn?
Trong tình huống này, đáp án C là phù hợp nhất với câu trả lời của Hai
Câu 24:
Mary is talking to a porter in the hotel lobby.
- Porter: "Shall I help you with your suitcase?”
- Mary: “___________”
Đáp án B.
Mary is talking to a porter in the hotel lobby.
Porter: “Shall I help you with your suitcase?”
Mary: “____________________________”
Giải thích:
Mary đang nói chuyện với nhân viên khuân vác ở sảnh khách sạn.
Nhân viên: Tôi giúp chị với hành lí này được chứ?
Mary: Anh thật tốt!
Các đáp án còn lại:
A. What nonsense!: phi lý, vớ vẩn
C. What a pity: tiếc quá
D. I can’t agree more: Tôi hoàn toàn đồng ý
Trong hoàn cảnh giao tiếp này, phương án B là lựa chọn phù hợp nhất
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29
KEEPING THE WORLD IN OUR POCKETS
Faster processors and advances in memory technology have made today's smartphones much more powerful than a lot of computers from just a decade ago. With wireless technology, people can surf the internet, play online games, send e-mail, and do (25) ___________all the things they once could only do on a computer. (26) ___________they have the power to do things constantly at their fingertips.
Many people (27) ___________that while smartphones are powerful tools, they are making people reliant on them. Why would a person need to learn to read a map when he can get directions to anywhere by simply asking his phone a question? Who needs to learn Math when you have immense calculating power in your pocket at all times? What (28) ___________is there to memorize facts about history, art, or geography when that information is readily available from a portable Internet interface?
There are just some of the questions being asked and answered as smartphone usage continues to spread. Like any technology, smartphones have their advantages, but they do have disadvantages as well that we must (29) ___________an eye on.
Đáp án A. practically
practically: hầu như
Các phương án còn lại:
suitably: một cách thích hợp
effectively: một cách hiệu quả
most: phần lớn
Câu 26:
(26) ___________they have the power to do things constantly at their fingertips.
Đáp án C. however
Giải thích: however: tuy nhiên
Các đáp án khác:
therefore: do đó
although: mặc dù
Rather (than) thay vì
Ở đây cần một liên từ chỉ hai ý đối lập, nên chỉ có đáp án C là phù hợp về cả nghĩa và ngữ pháp.
Câu 27:
Đáp án D. argue
Giải thích: argue: tranh cãi, biện luận, đưa ra lí lẽ
Các đáp án khác không phù hợp về nghĩa
show: trình bày
agree: đồng ý
speak: phát biểu
Câu 28:
What (28) ___________is there to memorize facts about history, art, or geography when that information is readily available from a portable Internet interface?
Đáp án B. reason
Giải thích: reason: lý do
Các đáp án khác không phù hợp về nghĩa:
judgement: sự đánh giá, ý kiến
ability: khả năng
advice: lời khuyên
Câu 29:
Đáp án C. keep
Idiom: keep an eye on sth: chú ý, coi chừng
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or Don your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34
The term "virus" is derived from the Latin word for poison or slime. It was originally applied to the noxious stench emanating from swamps that was thought to cause a variety of diseases in the centuries before microbes were discovered and specifically linked to illness. But it was not until almost the end of the nineteenth century that a true virus was proven to be the cause of a disease.
The nature of viruses made them impossible to detect for many years even after bacteria had been discovered and studied. Not only are viruses too small to be seen with a light microscope, they also cannot be detected through their biological activity, except as it occurs in conjunction with other organisms. In fact, viruses show no traces of biological activity by themselves. Unlike bacteria, they are not living agents in the strictest sense Viruses are very simple pieces of organic material composed only of nucleic acid, either DNA or RNA, enclosed in a coat of protein made up of simple structural units (some viruses also contain carbohydrates and lipids.) They are parasites, requiring human, animal, or plant cells to live. The virus replicates by attaching to a cell and injecting its nucleic acid. Once inside the cell, the DNA or RNA that contains the virus' genetic information takes over the cell's biological machinery, and the cell begins to manufacture viral proteins rather than its own.
Which of the following is the best title for the passage?
Kỹ năng: Đọc
Giải thích: Tiêu đề nào sau đây là phù hợp nhất với đoạn văn
A. Những phát triển mới trong ngành nghiên cứu về virus
B. Khám phá các nguyên nhân gây bệnh
C. DNA: đơn vị căn bản của tự nhiên
D. Tìm hiểu Virus
Đoạn văn bàn về nguồn gốc của từ virus, các đặc tính của virus và cấu tạo của chúng.Câu 31:
Before microbes were discovered, it was believed that some diseases were caused by
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
trước khi vi sinh vật được khám phá ra, người ta tin rằng một vài loại bệnh được gây ra bởi:
A. côn trùng mang vi khuẩn
B. một số dòng vi khuẩn nhất định
C. Mùi hôi thối bốc lên từ cống rãnh
D. Những sinh vật nhầy sống gần đầm lầy
Thông tin có trong câu 2 đoạn 1: “…the noxious stench emanating from swamps that was thought to cause a variety of diseases in the centuries before microbes were discovered…” (mùi hôi thối độc hại thoát ra từ cống rãnh mà được cho là gây ra nhiều bệnh tật vào những thế kỉ trước khi vi khuẩn được khám phá ra).
Chọn C
Câu 32:
The word “proven" is closest meaning to which of the following?
Kỹ năng: Đọc
Giải thích: Từ “được chứng minh” gần nghĩa nhất với
A. được trình bày
B. được nghe
C. được tưởng tượng
D. được cân nhắc
Trong 4 từ này, đáp án A là gần nghĩa nhất với từ được đưa ra.
Chọn A
Câu 33:
The author implies that bacteria were investigated earlier than viruses because___________
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Tác giả ngụ ý rằng vi khuẩn được điều tra sớm hơn virus vì
A. Chúng dễ phát hiện ra hơn
B. Vi khuẩn khó bị loại bỏ hơn
C. Virus cực kì độc
D. Virus chỉ được tìm thấy ở vùng có khí hậu nóng
Thông tin ở câu đầu tiên đoạn 2: “The nature of viruses made them impossible to detect for many years even after bacteria had been discovered and studied” (Bản chất của virus khiến cho chúng không thể bị phát hiện ra suốt nhiều năm ngay cả sau khi vi khuẩn đã được phát hiện và nghiên cứu)
Chọn A
Câu 34:
All of the following may be components of a virus EXCEPT___________
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Tất cả những thứ sau có thể là thành phần cấu tạo của virus, ngoại trừ
A. RNA
B. tế bào thực vật.
C. carbon hydrate
D. lớp vỏ protein
Ngoại trừ ý B, tất cả các thành phần còn lại đề được đề cập đến ở đoạn 2: ‘Viruses are very simple pieces of organic material composed only of nucleic acid, either DNA or RNA, enclosed in a coat of protein made up of simple structural units (some viruses also contain carbohydrates and lipids.) Virus là những vật chất hữu cơ rất nhỏ chỉ được tạo nên bởi axit nucleic, hoặc DNA hoặc RNA, được bọc trong lớp vỏ protein tạo nên từ những đơn vị cấu trúc đơn giản (một số loại virus còn chứa carbonhydrat và lipid)
Chọn B
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42
Whether it's the melodic sound of an Eric Clapton solo or the growl of a heavy metal band, the electric guitar has influenced popular music and culture more than any other instrument. Rock's greatest musicians have always been closely identified with their guitars. But the instruments being designed for tomorrow's pop stars may look and sound rather different from today's familiar electric and acoustic guitars.
It is only sixty years since the electric guitar was invented. Since then there have been incredible changes to the technical design of the instrument. From what was once a rounded wooden box with a hole in the front, the guitar has evolved into the smooth solid body of the rock guitarist's "axe”. The most modern guitars are really computer-controlled synthesizers.
Adolph Rickenbacker's Electro String Company produced the first world's first electric guitar. It was made of wood and played on the user's lap. The first real breakthrough in design came in 1950 when Leo Fender, a California radio repairman, made the first solid-bodied electric guitar, the Fender Telecaster. Soon after the inventor Les Paul made the famous Gibson Les Paul, Fender launched his stylish Stratocaster two years later. These guitars became standard instruments against which newer guitar designs are measured.
All sorts of different materials have been used to make guitars. Acoustic guitars are made from wood, which gives a soft tone. Wood is also a popular material in electric guitar manufacture, but more modern materials such as glass and carbon fiber are also used. There have also been guitars with metal bodies and necks though these were never popular with players, who claim metal feels cold in the hand.
Plastics, on the other hand, have been more used in guitar bodies. A company that makes parts for the aerospace industry has begun to use a kind of fiberglass that was originally used in helicopter blades to make the bodies for its electric-acoustic instruments. Other makers have begun to experiment with graphite, which is ten times stiffer than wood but much lighter. It doesn't expand or contract as the temperature or humidity changes either. This makes it particularly suitable for guitar necks and for tennis rackets, for which it is also used.
As long as scientists and musicians work together harmoniously, the electric guitar will continue to benefit from technological innovations. But for all the efforts of the guitar companies' design engineers, managers and quality controllers, it's the musicians who finally make the instruments sing - and not necessarily in the way the guitar maker intended.
What is likely to change in the future?
Giải thích:
Cái gì có khả năng thay đổi trong tương lai?
A. Tầm ảnh hưởng của ghi-ta đến văn hóa đại chúng.
B. Phong cách của nhạc chơi bằng ghi-ta.
C. Chính những chiếc đàn ghi-ta.
D. Cách những nhạc công cảm nhận về chiếc ghi-ta của mình.
*Thông tin nằm ở đoạn 1: "...But the instruments being designed for tomorrow’s pop stars may look and sound rather different from today’s familiar electric and acoustic guitars" (Nhưng những nhạc cụ được thiết kế cho những ngôi sao nhạc pop trong tương lai có thể có hình dáng và âm thanh khác với những chiếc ghi-ta điện và ghi-ta thường.)
Chọn C
Câu 36:
The first electric guitar was ___________
Giải thích:
Chiếc đàn ghi-ta điện đầu tiên _____.
A. được điều khiển bằng máy tính
B. được chơi khi ngồi
C. không rỗng ở bên trong
D. được thiết kế bởi Leo Fender
Thông tin được tìm ở đoạn 3: “…produced the first world’s first electric guitar. It was made of wood and played on the user’s lap.” (… sản xuất chiếc ghi-ta điện đầu tiên trên thế giới. Nó được làm từ gỗ và được chơi trong lòng người chơi.)
Chọn B
Câu 37:
The guitars designed in the fifties ___________
Giải thích:
Những chiếc ghi-ta được thiết kế trong những năm 50 _____.
A. không đạt được thành công
B. thường được so sánh với những chiếc ghi-ta được thiết kế ngày nay.
C. được làm từ gỗ
D. được chơi khi ngồi xuống
*Thông tin được tìm ở đoạn 3: These guitars became standard instruments against which newer guitar designs are measured. (Những chiếc ghi-ta này trở thành những nhạc cụ tiêu chuẩn mà những mẫu ghi-ta đời sau được so với).
Chọn B
Câu 38:
Why is graphite a good material for guitar necks?
Giải thích:
Tại sao gra-phít là chất liệu tốt cho cần đàn ghi-ta?
A. Nó đã được sử dụng cho vợt tennis.
B. Nó nặng hơn gỗ.
C. Nó linh hoạt hơn gỗ.
D. Nó không bị ảnh hưởng bởi điều kiện không khí.
*Thông tin được tìm ở đoạn 5: “…Other makers have begun to experiment with graphite, which is ten times stiffer than wood but much lighter. It doesn’t expand or contract as the temperature or humidity changes either…” (…Những người khác cũng bắt đầu thử nghiệm với than chì, vật liệu mà rắn hơn gỗ mười lần nhưng cũng nhẹ hơn rất nhiều. Nó không nở ra cũng như co lại khi nhiệt độ hay độ ẩm thay đổi.)
Chọn D
Câu 39:
Which material was disliked by musicians?
Giải thích:
Chất liệu nào mà các nhạc sĩ không ưa?
A. kim loại
B. gỗ
C. nhựa
D. sợi các-bon
*Thông tin được tìm thấy ở đoạn 4: « There have also been guitars with metal bodies and necks though these were never popular with players, who claim metal feels cold in the hand.” (Cũng có những chiếc ghi-ta với thân và cần đàn được làm từ kim loại mặc dù chúng chưa bao giờ phổ biến với người chơi, những người cảm thấy kim loại lạnh khi cầm trong tay.)
Chọn A
Câu 40:
Which one of the following subjects is NOT referred to?
Giải thích:
Đối tượng nào trong những đối tượng sau không được đề cập tới?
A. Những công ty sản xuất ghi-ta
B. Chất liệu dùng để làm ghi-ta
C. Vai trò của công nghệ
D. Những nhạc cụ khác
*Đối tượng được đề cập trong bài: đáp án A (Electro String Company, the guitar companies’ design engineers, managers and quality controllers); đáp án B (wood, glass, carbon fiber, metal, plastics, graphite); đáp án C (computer-controlled synthesizers, use a kind of fiberglass that was originally used in helicopter blades to make the bodies for its electric-acoustic instruments, experiment with graphite, the guitar will continue to benefit from technological innovations …)
Chọn D
Câu 41:
Recent technological innovations___________
Giải thích:
Những cải tiến công nghệ gần đây _____.
A. chưa thực sự cải thiện chiếc đàn ghi-ta điện
B. bị phớt lờ bởi các nhạc sĩ
C. không thể quyết định cách đàn ghi-ta sẽ được chơi
D. không phải điều mà các nhạc sĩ mong muốn
*Thông tin nằm ở đoạn cuối: “…the electric guitar will continue to benefit from technological innovations. But for all the efforts of the guitar companies’ design engineers, managers and quality controllers, it’s the musicians who finally make the instruments sing – and not necessarily in the way the guitar maker intended.” (… chiếc ghi-ta điện sẽ tiếp tục hưởng lợi từ những cải tiến công nghệ. Bất chấp tất cả những cố gắng của các kỹ sư thiết kế, nhà quản lý và kiểm định chất lượng của những công ty sản xuất ghi-ta thì chính những người nhạc sĩ là người cuối cùng khiến cho nhạc cụ tỏa sáng – và không cần thiết phải theo cách mà nhà sản xuất dự định từ đầu.)
Chọn C
Câu 42:
The writer uses the word "guitar" sixteen times in the passage. What other word(s) is/are used instead of "guitar"?
Giải thích:
Tác giả sử dụng từ “guitar” mười sáu lần trong bài. (Những) từ nào khác được sử dụng trong bài để thay thế từ “guitar”?
A. Rìu
B. Nhạc cụ
C. Cả hai phương án trên
D. Không có phương án nào đúng
*Thông tin có thể được tìm thấy trong một số đoạn:
(Paragraph 1) Rock’s greatest musicians have always been closely identified with their guitars. But the instruments being designed for tomorrow’s pop stars may look and sound rather different from today’s familiar electric and acoustic guitars.
(Paragraph 2) … sixty years since the electric guitar was invented. Since then there have been incredible changes to the technical design of the instrument. From what was once a rounded wooden box with a hole in the front, the guitar has evolved into the smooth solid body of the rock guitarist’s “axe”...
(Paragraph 3) … These guitars became standard instruments against which newer guitar designs are measured …
(Paragraph 5) A company that … to make the bodies for its electric-acoustic instruments …
(Final paragraph) …., it’s the musicians who finally make the instruments sing – and not necessarily in the way the guitar maker intended.”
Chọn C
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Prevented the soil from erosion, the trees planted by the fanner many years before were what stopped the flood from reaching his house.
Đáp án A
Sửa prevented preventing
Giải thích: giảm mệnh đề quan hệ cho câu có chủ ngữ là “the trees planted by the farmer many years before”
Viết đầy đủ: The trees planted by the farmer many years before, which prevented the soil from erosion, were what stopped the flood from reaching his house.
Câu 44:
The medical problems of parents and their children tend to be very similar to because of the hereditary nature of many diseases.
Đáp án C
Sửa lại: similar to similar
Giải thích: similar ở đây là tính từ cho “medical problems of parents and their children”, không có đối tượng để so sánh tương đồng nên không dùng giới từ “to”
Câu 45:
Neither of the two candidates who had applied for admission to the Industrial Engineering apartment were eligible for admission.
Đáp án D
Giải thích: Sau neither of, động từ chia ngôi thứ 3 số ít
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is dosest in meaning to each of the following questions.
It's a waste of time asking Peter for help because he is too busy.
Đáp án C
Câu gốc: Nhờ Peter giúp đỡ chỉ phí thời gian bởi vì anh ấy quá bận
Câu C. Không có ích gì trong việc nhờ Peter giúp đỡ vì anh ấy quá bận
Các câu khác sai vì:
A. Sai cấu trúc, không hợp về nghĩa. (Cấu trúc đúng phải là: Peter is so busy that he can’t help anyone)
B. bạn không nên nhờ Peter giúp vì anh ấy sẽ từ chối
D. Bạn sẽ phải dành thời gian nhờ Peter giúp vì anh ấy quá bận (không phù hợp về nghĩa)
Câu 47:
“I'm sorry for not keeping my promise, Mum!” said John.
Đáp án B
Câu gốc: Mẹ ơi con xin lỗi đã không giữ lời hứa, John nói.
Câu B. John xin lỗi mẹ vì đã không giữ lời.
Các câu khác sai vì:
A. John nói anh ấy thấy hối lỗi vì đã không giữ lời (thiếu thông tin là nói với mẹ)
C. sai cấu trúc, sửa lại thành …apologized to his mum.
D. John thấy tiếc về việc mẹ anh ấy không giữ lời
Câu 48:
We're still hesitating about which school our son ought to go to.
Đáp án B
Câu gốc: Chúng tôi vẫn đang do dự xem con tôi nên học trường nào.
Câu B. Chúng tôi vẫn chưa quyết định xem con chúng tôi nên đến trường nào.
Các câu khác sai vì:
A. Chúng tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc quyết định xem con chúng tôi nên học trường nào.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
I'd like to blame you. However, I know I can't.
Đáp án A
Câu gốc: Tôi muốn đổ lỗi cho bạn. Tuy nhiên, tôi biết là tôi không thể
Câu A. Dù tôi rất muốn đổ lỗi cho bạn nhưng tôi biết là tôi không thể
Các câu khác sai vì:
Câu B. sai ngữ pháp. Sửa lại: would I like I would like
Câu C: Vì tôi biết là tôi không thể, tôi không thể
Câu D. Mặc dù tôi không muốn đổ tội cho bạn, tôi không thể
Câu 50:
My brother couldn't speak a word. He could do that when he turned three.
Đáp án C
Câu gốc: Em trai tôi không biết nói từ nào. Anh ấy làm được điều này khi bước sang tuổi
Câu C. Mãi đến năm 3 tuổi em trai tôi mới nói 1 từ
Các câu khác sai vì:
Câu A. Sai cấu trúc đảo ngữ. Sửa lại: he could speak could he speak.
Câu B. Chính lúc trước khi em trai tôi 3 tuổi là nó không nói được từ nào (không sát nghĩa)
Câu D. Em trai tôi không nói được từ nào ngay cả sau khi được 3 tuổi. (sai nghĩa)