Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022 (Đề 16)

  • 8055 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three tin the pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

whisper /'wispə[r]/: thì thầm

who /hu:/: ai

whistle /'wisl/: huýt sáo

why /wai/: vì sao

Vậy who có phần gạch chân phát âm là /h/, các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /w/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three tin the pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án C

ocean /'əʊ∫n/: Đại dương

commercial /kə'mɜ:∫l/: thuộc buôn bán, thương mại

necessary /'nesəsəri/: cần thiết

technician /'tekni∫n/: kĩ thuật viên

Vậy necessary có phần gạch chân phát âm là /s/, các từ còn lai có phần gạch chân phát âm là /∫/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

invention /in'ven∫n/: phát minh

obstacle /'ɒbstəkl/: chướng ngại vật

discover /dis'kʌvə[r]/: khám phá

bacteria /bæk'tiəriə/: vi khuẩn

Vậy obstacle có trọng âm vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại có trọng âm vào âm tiết thứ 2.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án B

continental /,kɒnti'nentl/: thuộc lục địa

alternative /ɔ:l'tɜ:nətiv/: sự lựa chọn, cái thay thế

revolution /,revə'lu:∫n/: cuộc cách mạng

explanation /,eksplə'nein∫n/: lời giải thích

Vậy alternative có trọng âm vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm vào âm tiết thứ ba.


Câu 6:

Despite playing under strength, our football team, U23 Viet Nam, ____________beat their rivals such as Qatar and Iraq.

Xem đáp án

Đáp án D. were able to

be able to V: có khả năng làm gì (trong một tình huống cụ thể)

Dịch câu: Mặc dù chơi chưa hết sức nhưng đội bóng U23 của chúng ta đã có thể thắng đối thủ mạnh như Quatar và Iraq


Câu 7:

I will manage to____________the problems and find the solution for you as soon as possible.

Xem đáp án

Đáp án D

sort out sth: giải quyết cái gì

Các đáp án khác:

take out: lấy ra

bring out: làm lộ ra, xuất bản


Câu 8:

It was not until he took off his dark glasses____________I realized he was a famous film star.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc: It was not until + clause that + clause: Mãi đến khi…


Câu 9:

I only tell my secrets to my ____________friend as she never reveals them to anyone.

Xem đáp án

Đáp án C

trustworthy /'trʌst,wʒ:ði/: đáng tin cậy

Các đáp án khác:

creative: sáng tạo

enthusiastic: nhiệt tình

unrealizable: không thể nhận ra


Câu 10:

Everyone thinks that the concert last night was extremely successful, ____________?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi đuôi được cấu tạo theo chủ ngữ và động từ là “everyone thinks” phần đuôi là don’t they


Câu 12:

Quang Hai's ____________ in the final match between Vietnam and Uzbekistan was voted the most beautiful goal on AFC's website.

Xem đáp án

Đáp án B

free kick: cú đá phạt

Các đáp án khác:

corner kick: đá phạt góc

penalty: quả đá phạt 11m

goal kick: quả phát bóng từ vạch 5m50


Câu 13:

Your hair needs ____________ You'd better have it done tomorrow.

Xem đáp án

Đáp án D

need doing = need to be done: cần được làm gì


Câu 14:

Mont Blane, ____________ we visited last summer, is the highest mountain in Europe.

Xem đáp án

Đáp án A

đại từ quan hệ ‘which’ thay cho Mont Blance


Câu 15:

I should have asked her for a plan of the house. If I ____________, I would have found everything.

Xem đáp án

Đáp án D

Lý thuyết câu điều kiện loại 3.

Dịch câu: Đáng ra tôi đã nên hỏi cô ấy về kế hoạch cho ngôi nhà. Nếu tôi đã làm vậy, tôi sẽ tìm được mọi thứ.


Câu 16:

The woman asked ____________ get lunch at school.

Xem đáp án

Đáp án B

Lý thuyết Câu gián tiếp dùng whether/if

Không chọn câu C vì câu nói trong quá khứ nên phải dùng ‘could’


Câu 17:

I know it works in theory, but try putting it into ____________ and you'll find out it's failure.

Xem đáp án

Đáp án D

put into operation: đưa vào vận hành, sử dụng

Các đáp án khác:

procedure /prə'si:dʒə[r]/: thủ tục, quy trình

exercise: sự tập luyện

performance: màn trình diễn


Câu 18:

 ____________ the age of 21, he was able to gamble in Las Vegas.

Xem đáp án

Đáp án D

Upon reaching the age of 21: vào lúc đạt tới tuổi 21


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.  

The experimented vaccine seems to have both desirable and detrimental effects on the subject's immune system.

Xem đáp án

Đáp án D

detrimental /,detri'mentl/: có hại = harmful

Các từ khác:

beneficial: có lợi

neutral: /'nju:trəl/ trung lập

needy: /'ni:di/ túng thiếu


Câu 20:

The fact that space exploration has increased dramatically in the past thirty years indicates that we are very eager to learn all we can about our solar system.

Xem đáp án

Đáp án C

dramatically: một cách mạnh mẽ = significantly: một cách đáng kể

Các từ khác:

serious: đứng đắn, nghiêm nghị

gradually /'grædʒuəli/: dần dần, một cách tuần tự

doubtfully /'daʊtfli/: một cách nghi ngờ


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions 

The mountainous region of the country is thinly populated. It has only 300 inhabitants.

Xem đáp án

Đáp án C

thinly: mỏng manh >< densely: dày đặc

Các từ khác:

sparsely /'spɑ:sli/: một cách thưa thớt

greatly: nhiều, tuyệt vời

largely: ở mức độ lớn, một phần lớn


Câu 22:

Josh may get into hot water when driving at full speed after drinking.

Xem đáp án

Đáp án B

get into hot water: gặp rắc rối >< stay safe: an toàn


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.  

A: "Help yourselves to the beef and chicken, children!"  

     - B: “____________”

Xem đáp án

Tự nhiên dùng thịt bò và gà nhé các cháu!

A. Vâng. Tại sao không?

B. Vâng, làm ơn

C. Ồ, cảm ơn ạ!

D. Tự nhiên nhé

Chọn C


Câu 24:

A: "Would you mind closing the window?"  

     - B: “____________”

Xem đáp án

Bạn có phiền đóng cửa sổ lại không?

-B:____________

A. Có, chắc chắn rồi, bạn mệt không

B. Không chút nào. Tôi sẽ làm

C. Vâng, tôi có. Bạn có thể đóng.

Đừng lo, tiếp tục đi

Chọn B


Câu 26:

The (26) ____________ trees are cut down to sell the wood to start farms.

Xem đáp án

Đáp án B

remaining: phần còn lại

Câu 27:

(27) ____________ people continue cutting down that many trees in Sarawak rain forest, all the trees could be gone in eight years.

Xem đáp án

Đáp án B

If: Câu điều kiện loại 1

Dịch câu: The world needs more food, and it (28) seems like a good idea to clear the rain forests and use the land for agriculture. (Thế giới đang cần nhiều thực phẩm hơn, và điều đó dường như là một ý tưởng hay để dọn sạch các rừng mưa và sử dụng đất đai cho mục đích nông nghiệp.)


Câu 29:

Most of the land in tropical rain forest is very (29) ____________

Xem đáp án

Đáp án B

poor: nghèo nàn, kém

Các từ khác short: ngắn

unfortunate: không may

ill: ốm yếu


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34  

     There has been a trend over recent decades for families to become less close than they were in the past and this situation is largely accepted in society. This essay will discuss the reasons for this and examine the benefits and drawbacks of this development.  

     One of the first reasons for a decline in the closeness of families is connected to the busy lifestyles that we now lead. Most people are having to work longer hours and often both parents work, so they simply do not have as much time to spend with each other as they did in the past. Another factor is the materialistic and consumer driven culture we now live in, which has led to less value being placed on family relationships. Modern technology also means that people are more interested in their online life than interacting with their family in their free time.  

     It could be argued that this has benefits. If people are not so close with their family, they are free to pursue their own dreams and aspirations, and to focus on improving their own lifestyle. However, I believe that there are far more negative outcomes. The most important factors leading to a fulfilled and happy life are emotional security and comfort. Without these we are in danger of feeling lost. It is a difficult world we live in and we need the support of people close to us to cope with modern life. We are seeing a rise in mental health problems in many countries and this may well be a factor in this.  

     To conclude, busy modern lifestyles, changing cultural values and modern technology are causing families to become less close. We should try to halt this trend as it has more negative than positive outcomes.  

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Đoạn văn chủ yếu nói về

A. Văn hóa vật chất

B. Gia đình bận rộn

C. Sự giảm thân thiết trong gia đình

D. Sự thay đổi của giá trị văn hóa

Đoạn đầu tiên của bài: There has been a trend over recent decades for families to become less close than they were in the past and this situation is largely accepted in society. This essay will discuss the reasons for this and examine the benefits and drawbacks of this development. Trong vài thập kỉ gần đây các gia đình có xu hướng ít gần gũi nhau hơn ngày trước và tình trạng này được chấp nhận rộng rãi trong xã hội. Tiểu luận này sẽ thảo luận về những lí do của xu hướng và nghiên cứu lợi ích và những điểm hạn chế của sự phát triển này

Chọn C


Câu 31:

According to the passage, the families becoming less close have all of the following EXCEPT____________

Xem đáp án

Theo đoạn văn, các gia đình ít thân thiết hơn có những đặc điểm dưới đây ngoại trừ:

A. sự ủng hộ của các thành viên

B. giờ làm việc dài hơn

C. đời sống trên mạng

D. Văn hóa vật chất

Thông tin ở đoạn 2: “Most people….. their free time”. Trong đoạn này có đề cập đến 3 đáp án B, C, D nhưng không có đáp án A.

Chọn A


Câu 32:

The word “these" in paragraph 3 refers to ____________

Xem đáp án

Từ “these” ở đoạn 3 đề cập đến

A. Sự an toàn về cảm xúc và thoải mái

B. lợi ích

C. Một cuộc sống vui vẻ và thỏa mãn

D. ước mơ và khát vọng

The most important factors leading to a fulfilled and happy life are emotional security and comfort. Without these we are in danger of feeling lost (Những yếu tố quan trọng nhất dẫn đến một cuộc sống vui vẻ và thỏa mãn là sự bảo đảm về cảm xúc và sự thoải mái. Không có những thứ này chúng ta có thể cảm thấy lạc lõng)

Chọn A


Câu 33:

Why does the writer mention a difficult world where we live?

Xem đáp án

Vì sao tác giả để cập đến thế giới khó khăn chúng ta đang sống

A. Chúng ta đang ở trong trạng thái an toàn về cảm xúc

B. Chúng ta tự làm mình thoải mái

C. Chúng ta đang làm sức khỏe tinh thần của mình tốt lên

D. Chúng ta đang có nguy cơ cảm thấy lạc lõng

Thông tin ở đoạn cuối cùng: we are in danger of feeling lost. It is a difficult world we live in and we need the support of people close to us to cope with modern life tác giả đề cập đến thế giới khó khăn chúng ta đang sống để làm rõ thêm cho việc có nguy cơ cảm thấy lạc lõng

Chọn D


Câu 34:

The word "halt" in paragraph 4 mostly means____________

Xem đáp án

Từ halt /hɔ:lt/: dừng lại = stop

Chọn D


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42  

     Garbage cans are not magical portals. Trash does not disappear when you toss it in a can. Yet, the average American throws away an estimated 1,600 pounds of waste each year. If there are no magic garbage fairies, where does all that trash go? There are four methods to managing waste: recycling, landfilling, composting, and incinerating. Each method has its strengths and weaknesses. Let's take a quick look at each.  

     Recycling is the process of turning waste into new materials. For example, used paper can be turned into paperboard, which can be used to make book covers. Recycling can reduce pollution, save materials, and lower energy use. Yet, some argue that recycling wastes energy. They believe that collecting, processing, and converting waste uses more energy than it saves. Still, most people agree that recycling is better for the planet than landfilling.  

     Landfilling is the oldest method of managing waste. In its simplest form, landfilling is when people bury garbage in a hole. Over time the practice of landfilling has advanced. Garbage is compacted before it is thrown into the hole. In this way more garbage can fit in each landfill. Large liners are placed in the bottom of landfills so that toxic garbage juice doesn't get into the ground water. Sadly, these liners don't always work. Landfills may pollute the local water supply. Not to mention that all of that garbage stinks. Nobody wants to live next to a landfill. This makes it hard to find new locations for landfills.  

     Compositing is when people pile up organic matter, such as food waste, and allow it to decompose. The product of this decomposition is compost. Compost can be added to the soil to make the soil richer and better for growing crops. While composting is easy to do onsite somewhere, like home or school, it's hard to do after the garbage gets all mixed up. This is because plastic and other inorganic materials must be removed from the compost pile or they will pollute the soil. There's a lot of plastic in garbage, which makes it hard to compost on a large scale.  

     One thing that is easier to do is burning garbage. There are two main ways to incinerate waste. The first is to create or harvest a fuel from the waste, such as methane gas, and burn the fuel. The second is to burn the waste directly. The heat from the incineration process can boil water, which can power steam generators. Unfortunately, burning garbage pollutes the air. Also, some critics worry that incinerators destroy valuable resources that could be recycled.  

     Usually, the community in which you live manages waste. Once you put your garbage in that can, what happens to it is beyond your control. But you can make choices while it is still in your possession. You can choose to recycle, you can choose to compost, or you can choose to let someone else deal with it. The choice is yours.  

Which of the following serves as the best title for this passage?

Xem đáp án

Tiêu đề nào là phù hợp nhất cho đoạn văn

A. Phép thuật tái chế: Mang trở lại những gì từng bị mất

B. Tái chế, chôn rác và tạo phân bón: Cái nào tốt nhất cho bạn?

C. Thực hiện trách nhiệm của mình, làm thế nào để giải cứu trái đất bằng cách tái chế và ủ phân bón.

D. Các phương pháp quản lí rác thải: thuận lợi và bất lợi

Câu cuối đoạn 1: There are four methods to managing waste: recycling, landfilling, composting, and incinerating. Each method has its strengths and weaknesses. Let's take a quick look at each. (Có bốn phương pháp để quản lý chất thải: tái chế, chôn lấp, ủ phân và đốt rác. Mỗi phương pháp đều có điểm mạnh và điểm yếu riêng. Chúng ta hãy xem xét nhanh từng cái.)

Chọn D


Câu 36:

According to the passage all of the following are mentioned as an issue with landfilling EXCEPT that.

Xem đáp án

Theo đoạn văn, tất cả những cái dưới đây được đề cập đến là một vấn đề với việc chôn rác, ngoại trừ:

A. chôn rác gây mùi

B. chôn rác có thể gây ô nhiễm nguồn nước

C. khó để tìm địa điểm cho các bãi chôn rác

D. Các nguyên liệu có thể dùng được vị lãng phí ở bãi chôn rác.

Tất cả các thông tin đều được đề cập đến, trừ ý B.

Câu A. ‘Not to mention that all of that garbage stinks” (Chưa kể rằng tất cả những thứ rác rưởi đó bốc mùi hôi thối)

Câu B. Landfills may pollute the local water supply. Các bãi chôn lấp có thể gây ô nhiễm nguồn cung cấp nước địa phương.

Câu C. Nobody wants to live next to a landfill. This makes it hard to find new locations for landfills.

Không ai muốn sống cạnh bãi rác. Điều này gây khó khăn cho việc tìm vị trí mới cho các bãi chôn lấp.

Chọn D


Câu 37:

What does the word "stinks” in paragraph 3 mean?

Xem đáp án

stink: bốc mùi hôi thối = A. smell unpleasant

Chọn A


Câu 38:

Which of the following best explains why composting is not feasible on a large scale?

Xem đáp án

D. It would attract rodents that would spread disease.

Câu nào dưới đây giải thích rõ nhất vì sao việc ủ phân không khả thi trên quy mô lớn?

A. Mọi người không muốn động vào đống thực phẩm đã thối rữa

B. Nhựa có thể lẫn vào phân bón và làm cho nó thành chất ô nhiễm

C. Nó sẽ gây mùi ở những khu vực đông dân cư

D. Nó sẽ thu hút động vật gặm nhấm và phát tán bệnh tật

“plastic and other inorganic materials must be removed from the compost pile or they will pollute the soil. There's a lot of plastic in garbage, which makes it hard to compost on a large scale.”

Do nhựa và các vật liệu vô cơ khác phải được loại bỏ khỏi đống phân ủ nếu không chúng sẽ gây ô nhiễm đất. Có rất nhiều nhựa trong rác, khiến cho việc ủ phân trên quy mô lớn trở nên khó khăn.

Chọn B


Câu 39:

According to the passage which of the following best defines "incineration"?

Xem đáp án

Theo đoạn văn, định nghĩa nào đúng nhất về việc đốt rác?

A. Chôn chất thải trong một cái hố lớn

B. Cho các sản phẩm rác thải phân hủy và tạo thành phân bón

C. Biến các vật liệu thải thành sản phẩm như bìa sách

D. Đốt vật liệu rác và thu năng lượng

There are two main ways to incinerate waste. The first is to create or harvest a fuel from the waste, such as methane gas, and burn the fuel. The second is to burn the waste directly. The heat from the incineration process can boil water, which can power steam generators.

Có hai cách chính để đốt rác thải. Đầu tiên là tạo hoặc thu hoạch nhiên liệu từ chất thải, như khí metan và đốt cháy nhiên liệu. Thứ hai là đốt chất thải trực tiếp. Nhiệt từ quá trình đốt có thể đun sôi nước, có thể cung cấp năng lượng cho máy phát chạy bằng hơi nước

Trong hai cách đốt rác đều đề cập đến việc đốt rác để thu nhiên liệu hoặc năng lượng

Chọn D


Câu 40:

The word "it" in the last paragraph refers to ____________

Xem đáp án

Từ “it” ở đoạn cuối đề cập đến

A. cộng đồng

B. rác

C. chất thải

D. sự sở hữu

Once you put your garbage in that can, what happens to it is beyond your control. Một khi bạn bỏ rác vào đó, những gì xảy ra với nó nằm ngoài tầm kiểm soát của bạn
Chọn B

Câu 41:

According to the passage how many main ways to incinerate waste

Xem đáp án

Theo đoạn văn, có mấy cách chính để đốt rác:

A. một

B. ba

C. hai

D. bốn

“There are two main ways to incinerate waste.” Có hai cách chính để đốt rác thải

Chọn C


Câu 42:

Which conclusion could be drawn from the passage?

Xem đáp án

Kết luận nào có thể rút ra từ đoạn văn

A. Tái chế không nghi ngờ gì là cách tốt nhất để xử lí rác

B. Mỗi phương pháp quản lí rác đều có hạn chết

C. Đốt rác là cách tốt nhất để xử lí rác

D. Tất cả các thành phố lớn nên tạo những đống phân ủ lớn
Chọn B

Câu 44:

They are having their house being painted by a construction company.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc bị động: have sth done: nhờ ai làm việc gì

Câu 45:

To remove stains from permanent press clothing, carefully soaking in cold water before washing with a regular detergent.

Xem đáp án

Đáp án B

soaking soak

Vị trí này cần một dộng từ chỉ hành động.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.  

 “I agree that I am narrow-minded” said the manager.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu gốc : « Tôi đồng ý rằng tôi thiển cận », người quản lí nói.

Câu B. Người quản lí thừa nhận mình thiển cận

Các câu khác sai nghĩa:

Câu A. Người quản lí chối bỏ việc mình thiển cận

Câu C. Người quản lí từ chối bị thiển cận

Câu D. Người quản lí hứa bị thiển cận

Câu 47:

A supermarket is more convenient than a shopping center.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu gốc: siêu thị tiện lợi hơn Trung tâm mua sắm

Câu A. Trung tâm mua sắm không tiện lợi bằng siệu thị

Các câu khác sai nghĩa:

Câu B. Trung tâm mua sắm tiện lợi hơn siệu thị

Câu C. Siêu thị không tiện lợi bằng trung tâm mua sắm

Câu D. Siêu thị tiện lợi bằng trung tâm mua sắm


Câu 48:

It was a mistake for Tony to buy that house.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu gốc: Đó là một sai lầm của Tony khi mua căn nhà đó

Câu D. Tony đã không nên mua căn nhà đó

Các câu khác sai nghĩa:

Câu A. Tony chắc chắn đã không mua ngôi nhà đó

Câu B. Tony chắc chắn đã không mua ngôi nhà đó

Câu C. Tony đã không cần mua ngôi nhà đó


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.  

Julian dropped out of college after his first year. Now he regrets it.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu gốc: Julian bỏ học sau năm thứ nhất. bây giờ anh ấy thấy hối hận

Câu C. Giá như Julian đã không bỏ học sau năm thứ nhất

Các câu khác sai vì:

Câu A. Julian hối hận đã không bỏ học sau năm thứ nhất (sai nghĩa)

Câu B. Sai thì. Vì đây là câu giả định trong quá khứ nên động từ phải ở thì quá khứ hoàn thành.

Câu D. Sai cấu trúc.


Câu 50:

Seth informed us of his retirement from the company. He did it when arriving at the meeting.

Xem đáp án

Chọn D. No sooner had Seth arrived at the meeting than we were told about his leaving the company.


Bắt đầu thi ngay