Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022 (Đề 23)

  • 8062 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C. Âm /ed/ theo sau động từ có phụ âm cuối và /s/ nên được phát âm là /t/.

Âm /ed/ trong các đáp án còn lại được phát âm là /d/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Xem đáp án

Đáp án B. (to) encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/: khuyến khích

Các đáp án còn lại:

Enterprise /ˈentəpraɪz/ (n) tổ chức kinh doanh

Envelope /ˈenvələup/ (n) phong bì

(to) entertain /ˌentəˈteɪn/: giải trí


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A. advocate /ˈædvəkeɪt/: ủng hộ

Các đáp án còn lại:

(to) contribute / kənˈtrɪbjuːt/: đóng góp

(to) initiate /ɪˈnɪʃieɪt/: bắt đầu

Appalled / əˈpɔːld/ (adj) kinh hoàng

Vậy đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án D. podium /ˈpəudiəm/ (n) bục

Các đáp án còn lại:

Potential / pəˈtenʃəl/ (adj) có tiềm năng

Opponent / əˈpəunənt/ (n) đối thủ

Enthusiast /ɪnˈθjuːziæst/ (n) người hăng hái

Vậy đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

Some people think that we should preserve ________ traditions of countries.

Xem đáp án

Đáp án B. deep-rooted (adj) lâu đời, ăn sâu

Các đáp án còn lại:

Brand-new (adj) mới toanh

Old-fashioned (adj) lạc hậu, không hợp thời trang

Well-mannered (adj) lịch sự

Dịch câu: Vài người nghĩ rằng chúng ta nên duy trì những truyền thống lâu đời của dân tộc

Câu 6:

Could you please tell me ______?

Xem đáp án

Đáp án C.

Giải thích: Dạng câu hỏi trần thuật chúng ta giữ nguyên dạng S + V, không đảo trợ động từ.

Dịch câu: Bạn có thể nói cho tôi biết bến xe gần nhất cách đây bao xa không?


Câu 7:

Let me _______ you a nice bath and you’ll feel a lot better.

Xem đáp án

Đáp án D. (to) run sb a bath: đổ nước vào bồn cho ai tắm.

Các đáp án còn lại không đi với ‘bath’.

Dịch câu: Để tôi đổ nước vào bồn cho bạn tắm và bạn sẽ cảm thấy tốt hơn nhiều.


Câu 8:

Susie and Fran __________ in on us last night, so I had to defrost a pizza.

Xem đáp án

Đáp án C. (to) drop in on sb: đến thăm ai.

Dịch câu: Susie và Fran thăm chúng tôi tối qua, nên tôi phải rã đông pizza.


Câu 9:

_________ in 1635, the Boston Latin School is the oldest public school in the United States.

Xem đáp án

Đáp án B. (to) found: thành lập

Giải thích: Quá khứ phân từ (P2) dùng để thay thế cho một mệnh đề (S+V).

Dịch câu: Được thành lập vào năm 1635, trường Boston Latin là trường công lâu đời nhất ở Mỹ.


Câu 10:

Lunar eclipses occur each time the Earth blocks the Sun’s light from the Moon ________ the Moon’s full phase.

Xem đáp án

Đáp án C. during + N: trong suốt thời kì

Các đáp án còn lại:

Whenever + mệnh đề: bất kì lúc nào

Whether + mệnh đề: được... hay không

In which + mệnh đề: trong đó

Dịch câu: Nguyệt thực xảy ra khi Trái Đất chặn ánh sáng mặt trời đến mặt trăng trong thời kì trăng tròn.


Câu 11:

Deep-sea divers wear wetsuits to protect ________ under water. 

Xem đáp án

Đáp án A. themselves: bản thân họ, chính họ.

Dịch câu: Những người lặn dưới biển sâu mặc đồ bơi giữ nhiệt để bảo vệ chính họ dưới nước. Các đáp án còn lại không phù hợp.


Câu 12:

Mr. Pitt did a/an _____ job on his presentation about recycling, inspiring those present to start recycling programs.

Xem đáp án

Đáp án B. outstanding (adj) nổi bật, xuất sắc

Các đáp án còn lại sai về nghĩa:

Mere (adj) chỉ là

Advisable (adj) khôn ngoan

Voluntary (adj) tình nguyện

Dịch câu: Ông Pitt đã làm xuất sắc trong bản thuyết trình của mình về tái chế, truyền cảm hứng cho những người tham dự bắt đầu những chương trình tái chế.


Câu 13:

You can’t make a snowman ________ there’s some snow! 

Xem đáp án

Đáp án A. unless: trừ khi

Dịch câu: Bạn không thể làm người tuyết trừ khi có tuyết rơi, Các đáp án còn lại sai về nghĩa

Câu 14:

Research shows some ________differences in the psychological attitude and behavior of lucky and unlucky people.

Xem đáp án

Đáp án C. noticeable (adj) đáng chú ý

Vị trí cần điền cần một tính từ => noticeable

Dịch câu: Nghiên cứu chỉ ra một vài điểm khác nhau nổi bật trong thái độ tâm lí và hành động của những người may mắn và không may mắn.


Câu 15:

One problem is that we don’t have ________ officers on the streets.

Xem đáp án

Đáp án A. Enough + N: đủ cái gi đó

Dịch câu: Vấn đề là chúng ta không có đủ cảnh sát trên đường.


Câu 16:

My dad wants me to go to university, but I am in __________ minds about it.

Xem đáp án

Đáp án D. be in two minds about sth: phân vân, lưỡng lự

Dịch câu: Bố tôi muốn tôi đi học đại học, nhưng tôi đang phân vân về điều đó.


Câu 17:

Using many symbols makes _________ to put a large amount of information on a single map.

Xem đáp án

Đáp án B. make it possible to do sth: làm cho cái gì có khả năng

Dịch câu: Sử dụng nhiều kí hiệu có thể cho một lượng lớn thông tin vào một bản đồ


Câu 18:

Do you think Curtis __________ the car race tomorrow?

Xem đáp án

Đáp án D. Giải thích:

Các ý kiến cá nhân trong các trường hợp: I think/ I suppose.... dùng thì tương lai đơn.

Dịch câu: Bạn có nghĩ Curtis sẽ thắng trong cuộc đua xe ngày mai không?


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions. 

The dim lights made it hard to see, so Ben squinted to make out the stranger's face in the distance.

Xem đáp án

Đáp án C. weak (adj) yếu ớt = dim (adj) lờ mờ

Các đáp án còn lại:

Faint (adj) mờ nhạt

Muted (adj) câm, thầm lặng

Strong (adj) khỏe, mạnh


Câu 20:

You should cut down on cigarettes, for smoking does no good to your health.

Xem đáp án

Đáp án C. (to) decrease the numbe of: giảm số lượng = (to) cut down on: giảm thiểu

Các đáp án còn lai:

(to) cease smoking: ngừng hút thuốc

(to) become frightened: trở nên sợ hãi

(to) get sick: bị ốm

Dịch câu: Bạn nên giảm thiểu số điếu thuốc, vì hút thuốc không tốt cho sức khỏe bạn.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

The couple tried to converse in the busy restaurant, but they couldn't hear themselves speak so they went elsewhere.

Xem đáp án

Đáp án B. (to) converse: nói chuyện >< stop talking: ngừng trò chuyện

Các đáp án còn lại:

(to) talk: nói chuyện

(to) chat: tán ngẫu

(to) communicate: giao tiếp

Dịch câu: Cặp đôi cố gắng nói chuyện trong nhà hàng đông đúc, nhưng họ không thể nghe thấy họ nói gì nên họ đi ra địa điểm khác.


Câu 22:

If any employee knowingly breaks the terms of this contract, he will be dismissed immediately. 

Xem đáp án

Đáp án D. knowingly (adv) có chủ ý >< accidentally (adv) tình cờ

Các đáp án còn lại:

Instinctively (adv) theo bản năng

Coincidently (adv) xảy ra đồng thời, trùng khớp

Deliberately (adv) cố tình

Dịch câu: Nếu bất kì công nhân nào có chủ ý phá vỡ điều khoản hợp đồng, người ấy sẽ bị sa thải ngay lập tức.


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. 

Nani: "We'll have to hurry if we want to finish this project on time." Mike:"__________".

Xem đáp án

Đáp án D.

Giải thích: Nani: “Chúng ta phải khẩn trương nếu muốn hoàn thành dự án đúng giờ”

Mike: “Chúng ta sẽ làm như vậy” (dùng khi đồng ý với ai đó)

Các đáp án còn lại sai:

Tôi mệt rồi. Tôi sẽ đi ngủ sớm.

Ý kiến hay đó!

Ok. Nhưng tôi sẽ gọi cho bạn sau.


Câu 24:

Two friends, Peter and Linda, are talking about pets. 

Peter: “Well, cats are very good at catching mice around the house” 

Linda: “___________________”

Xem đáp án

Đáp án C.

Giải thích: Hai người bạn, Peter và Linda, đang nói chuyện về vật nuôi.

Peter: “Mèo rất giỏi bắt chuột quanh nhà”

Linda: “Tôi hoàn toàn đồng ý”

Các đáp án còn lại:

Ừ, mình mong vậy

Không, chó cũng giỏi

Không còn gì để nói


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29 

Almost 90 percent of American students below the college level attend public elementary and secondary schools, which do not charge tuition but rely on local and state taxes for funding. Traditionally, elementary school includes kindergarten through the eighth grade. In some places (25) ________, elementary school ends after the sixth grade, and students attend middle school, or junior high school, from grades seven through nine. Similarly, secondary school, or high school, traditionally comprises grades nine through twelve, but in some places begins (26) ________ the tenth grade. 

Most of the students who do not attend public elementary and secondary schools attend private schools, for which their families pay (27) ________. Four out of five private schools are run by religious groups. In these schools, religious instruction is part of the curriculum, (28) _________ also includes the traditional academic courses. There is also a small but growing number of parents who educate their children themselves, a practice known as home schooling. 

The United States does not have a national school system. Nor, with the exception of the military academies, are there schools run by the federal government. But the government (29) _______ guidance and funding for federal educational programs in which both public and private schools take part, and the U.S. Department of Education oversees these programs.

Xem đáp án

Đáp án D. however: tuy nhiên (dùng giữa 2 dấu phẩy, hoặc một dấu chấm và một dấu phẩy)

Các đáp án còn lại:

Whereas: trong khi

Moreover: hơn nữa

Therefore: vì thế


Câu 27:

Most of the students who do not attend public elementary and secondary schools attend private schools, for which their families pay (27) ________.
Xem đáp án

Đáp án B. tuition (n) học phí

Các đáp án còn lại:

Expense (n) phí tổn

Money (n) tiền bạc

Cost (n) chi phí


Câu 28:

In these schools, religious instruction is part of the curriculum, (28) _________ also includes the traditional academic courses.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Khi dùng đại từ quan hệ để thay thế một mệnh đề, ta dùng WHICH.


Câu 29:

But the government (29) _______ guidance and funding for federal educational programs in which both public and private schools take part, and the U.S. Department of Education oversees these programs.

Xem đáp án

Đáp án D. (to) provide: cung cấp

Các đáp án còn lại:

(to) give: cho

(to) offer: đưa mời, tặng

(to) make: làm (tạo ra một cái mới)


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34 

FAMILY AND MONEY

     The modern world is changing family relationships. The cost of living has had an influence on how the American family behaves. It may not be the best thing. 

     Several decades ago, the father went to work. His paycheck paid the bills. The mother stayed home.  She might have volunteered at a local church or a community program. Children went to school.  Sometimes they had a small job on weekends when they were teenagers. 

     In many parts of the United States, things are different. The cost of living is on the rise. The greatest increases in the cost of living are seen in property prices and in health care. Basically, one salary is not enough to buy or rent a house and pay the bills. As a result, both parents must work. This helps the family keep a roof over their heads, and they can go to the doctor when they need to. 

     When both parents work, it changes the amount of time that the child spends with them. Many parents put their children in day care. This has the benefit of ensuring the children’s care. But it also reduces the amount of time that parents spend with their children in their early years. What is more, day care is an extra expense. Both parents must work more. 

     During the school years, it is often the case that children come home before their parents do. They are called latchkey kids because they let themselves in the door. Mother is not waiting at home to open the door for the child. This time alone puts him at risk to things like drugs or crime. The child may get in trouble more often because he is not supervised. 

     Rising expenses are changing how families live. While working hard for better lives, they open themselves up to different risks.

According to the passage, which of the following is true of the cost of living 30 years ago?

Xem đáp án

Theo đoạn văn, cái nào sau đây đúng về giá cả sinh hoạt 30 năm trước?

Một mức lương có thể đáp ứng được các phí tổn

Người mẹ cần làm việc trong nhiều giờ

Người cha được trả lương bằng tiền mặt, không bằng sec

Giá cả sinh hoạt giống như bây giờ

Đáp án: A. Giải thích: Thông tin trong câu:

“Several decades ago, the father went to work. His paycheck paid the bills. The mother stayed home” (Mấy chục năm trước, người bố đi làm. Tiền lương của ông ấy đã trả các hóa đơn)


Câu 31:

The word “ensuring” in the passage is closest in meaning to

Xem đáp án

Từ “ensuring” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với:

Có lợi

Tạo ra

Đảm bảo

Tính toàn thời gian

Đáp án: C. Giải thích: (to) ensure: đảm bảo = (to) guarantee

Câu 32:

The author mentions latchkey kids in order to

Xem đáp án

Tác giả đề cập đến ‘latchkey kids’ để:

Chỉ ra hậu quả của việc ra tăng giá cả sinh hoạt

Miêu tả những gì chúng làm

Giải thích tại sao chúng quan trọng

Minh hoạ sự cần thiết của dịch vụ chăm sóc sức khỏe

Đáp án: A. Giải thích: Vì cả bài đọc nói về ảnh hưởng của sự gia tăng giá cả ngày nay (The cost of living has had an influence on how the American family behaves. It may not be the best thing: Chi phí sinh hoạt đã ảnh hưởng đến cách cư xử của gia đình người Mỹ. Đây có thể không phải là điều tốt nhất) Vì thế, mỗi khía cạnh tác giả đưa ra đều để nói về tác động giá cả sinh hoạt tăng lên các gia đình ở Mỹ.


Câu 33:

The word “that” in the passage refers to ______ 

Xem đáp án

Từ “that” trong bài nói đến:

Đứa trẻ

Dịch vụ chăm sóc ban ngày

Lợi ích Thời gian

Đáp án: D. Giải thích: Từ ‘that’ đứng sau cụm ‘amount of time’ để thay thế cho cụm từ đó.


Câu 34:

According to paragraph 3, which of the following is NOT true? 

Xem đáp án

Theo đoạn 3, cái nào sau đây không đúng?

Bác sĩ đang kiếm được nhiều tiền hơn

Giá bất động sản đang tăng

Hai mức lương cần để trả các hóa đơn

Giá cả sinh hoạt đang tăng

Đáp án A. Giải thích: Các đáp án B, C, D đều được đề cập đến trong bài:

The cost of living is on the rise. The greatest increases in the cost of living are seen in property prices and in health care. Basically, one salary is not enough to buy or rent a house and pay the bills. As a result, both parents must work. This helps the family keep a roof over their heads, and they can go to the doctor when they need to. (Chi phí sinh hoạt đang tăng lên. Sự gia tăng lớn nhất trong chi phí sinh hoạt được nhìn thấy trong giá của bất động sản và chăm sóc sức khỏe. Về cơ bản, một mức lương là không đủ để mua hoặc thuê một ngôi nhà và trả các hóa đơn. Kết quả là cả bố và mẹ đều phải làm việc. Điều này giúp gia đình có một nơi để chung sống, và họ có thể đi đến bác sĩ khi họ cần.)


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42 

LIGHT POLLUTION

     Light pollution is an excessive, wasteful and obstructive light resulting from human activities. It is mostly seen in densely-populated cities and industrialized areas. The pollution includes the light used in factories and office buildings, commercial properties, streetlights, illuminated sporting venues and infrastructure. As beneficial as the invention of light and the development of industrialization have been to mankind, their secondary effect, light pollution, is adverse in multiple ways. 

     The two main types of light pollution recognized by environmentalists are light that intrudes on a natural setting and the use of disproportionate amount of light indoors. Light pollution may also be defined according to very specific categories into light trespass, glare and clutter. Light trespass happens when unwanted light enters someone’s property. For example, a neighbor turns on a bright light in his yard and this light enters a neighboring bedroom window, causing sleep deprivation or obstructing an evening view. Glare is the extreme contrast between light and dark areas such that the human eye has difficult in adjusting. Glare is not merely annoying, but bright lights on dark roads can obscure night vision for motorists temporarily, with accidents sometimes being the result. Clutter is the presence of numerous groups of lights. It may produce confusion and distract viewers. Badly designed street lights and neon advertising signs come under this category. 

     Even a small amount of light pollution can have a negative influence on its surrounding. For the novice astronomer, a little light can make it difficult to observe the night sky; this is the reason observatories are located in areas where light emissions are forbidden. For the human body, excessive light is detrimental. Ailments such as headaches, fatigue, stress, high blood pressure and anxiety are common to those who are constantly exposed to light. The effects of light pollution on animals are just devastating. Birds that migrate to the south for the winter are disoriented by lights on tall buildings, and they are sometimes attracted to these lights: millions die when they collide with these buildings. Zooplankton is unable to rise to the surface of a water body to eat algae because of bright light; the algae blooms overgrow, killing off other plants and destroying the water quality. The circadian rhythm of reptiles, insects and other animals is affected when light keeps them awake.

     Although the United States government is aware of the problem, it has been a challenge to draw up and enforce lighting regulations for the entire country. Some cities have formulated their own standards and solutions regarding outdoor lighting, but on the whole, the same standards cannot be administered in every city. Some solutions include minimizing the use of light, using timers to turn off lights automatically, utilizing the most pertinent types of light, redesigning plans and using sodium light which emits a single wavelength of light that is easier to filter. 

Which sentence below best expresses the essential information in the highlighted sentence in the passage?

Xem đáp án

Câu nào sau đây diễn tả thông tin quan trọng câu được làm nổi bật trong bài:

Có hai dạng chính của ô nhiễm ánh sáng: xâm nhập vào tự nhiên và số lượng lớn trong một tòa nhà

Có một lượng ánh sáng không phù hợp trong thành phố, trong nhà có nhiều ánh sáng hơn ngoài trời

Lượng ánh sáng quá mức trong môi trường tự nhiên là dạng ô nhiễm ánh sáng nghiêm trọng nhất

Dạng ô nhiễm ánh sáng độc hại nhất là ảnh hưởng đến sinh vật trong nhà và ngoài trời

Đáp án A. Giải thích: Thông tin trong câu in đậm:

The two main types of light pollution recognized by environmentalists are light that intrudes on a natural setting and the use of disproportionate amount of light indoors ( Hai loại ô nhiễm ánh sáng chính được các nhà môi trường công nhận là ánh sáng xâm nhập vào môi trường tự nhiên và sử dụng lượng ánh sáng trong nhà không phù hợp.)


Câu 36:

According to paragraph 4, certain cities in the United States cope with light pollution by

Xem đáp án

Theo đoạn 4, những thành phố ở Mỹ đối phó với ô nhiễm không khí bằng cách:

 Tuân theo những tiêu chuẩn của chính phủ

Phát triển biện pháp riêng của họ

Thực hiện những luật lệ toàn thành phố

Tắt đèn

Đáp án: B. Giải thích: Thông tin nằm trong câu:

Some cities have formulated their own standards and solutions regarding outdoor lighting (Một số thành phố đã xây dựng các tiêu chuẩn và giải pháp của riêng họ về chiếu sáng ngoài trời)


Câu 37:

Which of the following is mentioned about light in paragraph 1?

Xem đáp án

Điều nào được đề cập về ánh sáng trong đoạn 1?

Nó rất có ích cho con người

Nó cực kì độc hại trong các thành phố đông dân

Sự bất tiện của nó do công nghiệp gây ra

Nó rất gây xao nhãng khi sáng

Đáp án: A. Giải thích: Thông tin trong đoạn 1:

As beneficial as the invention of light and the development of industrialization have been to mankind, their secondary effect, light pollution, is adverse in multiple ways. (Phát minh ra ánh sáng và sự phát triển của công nghiệp hóa tuy có lợi cho nhân loại, nhưng tác dụng phụ của chúng, ô nhiễm ánh sáng, là bất lợi theo nhiều cách.)


Câu 38:

The word “their” in the passage refers to ______

Xem đáp án

Từ “their” trong bài nói đến:

Hoạt động của con người

Nhiều cách

Sự phát minh ra ánh sáng và sự công nghiệp hóa

Các thành phố đông dân và khu vực công nghiệp hóa

Đáp án: C. Thông tin trong câu:

As beneficial as the invention of light and the development of industrialization have been to mankind, their secondary effect, light pollution, is adverse in multiple ways. (Phát minh ra ánh sáng và sự phát triển của công nghiệp hóa tuy có lợi cho nhân loại, nhưng tác dụng phụ của chúng, ô nhiễm ánh sáng, là bất lợi theo nhiều cách.)


Câu 39:

The word “obstructive” in the passage is closest in meaning to

Xem đáp án

Từ ‘obstructive’ trong bài gần nghĩa nhất với:

Khai khoáng

Tàn phá

Đáng chú ý

Không chính xác

Đáp án: C.


Câu 40:

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Bài văn chủ yếu về vấn đề gì?

Các dạng chính của ô nhiễm ánh sáng

Một hiện tượng có hại được biết đến là ô nhiễm ánh sáng

Nguyên nhân của ô nhiễm ánh sáng

Hậu quả của ô nhiễm ánh sáng

Đáp án: B. Giải thích: Tiêu đề “Light Pollution” cho chúng ta biết chủ đề chính của đoạn văn.


Câu 41:

Why does the author mention “a neighbor” in the passage?

Xem đáp án

Tại sao tác giả đề cập ‘a neighbor’ trong bài?

Để giải thích các mức độ sáng khác nhau

Để minh họa ánh sáng không được mong muốn ra sao

Để miêu tả tác động của ánh sáng

Để cung cấp bằng chứng rằng không phải ai tránh ánh sáng khi ngủ

Đáp án: B. Giải thích: Thông tin trong câu:

Light trespass happens when unwanted light enters someone’s property. For example, a neighbor turns on a bright light in his yard and this light enters a neighboring bedroom window, causing sleep deprivation or obstructing an evening view.... (Sự xâm phạm ánh sáng xảy ra khi ánh sáng không mong muốn chiếu vào tài sản của ai đó. Ví dụ, một người hàng xóm bật đèn sáng trong sân của anh ta và ánh sáng này chiếu vào cửa sổ phòng ngủ của một người hàng xóm khác...)


Câu 42:

The word “millions” in the passage refers to

Xem đáp án

Từ 'millions’ trong bài để chỉ:

Chim

Tòa nhà

Động vật

Ánh sáng

Đáp án: A. Giải thích:

Birds that migrate to the south for the winter are disoriented by lights on tall buildings, and they are sometimes attracted to these lights: millions die when they collide with these buildings. (Những con chim di cư vào miền Nam cho mùa đông bị mất phương hướng bởi ánh đèn trên các tòa nhà cao tầng, và đôi khi chúng bị thu hút bởi những ánh sáng này: hàng triệu người chết khi va chạm với những tòa nhà này.)


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 

It was near end of prehistoric times that the first wheeled vehicles appeared.

Xem đáp án

Đáp án A.

Giải thích: ‘near end’ sai => sửa: near the end

Ta có cụm: it + be+ (near) + the end of sth that: cấu trúc nhấn mạnh (gần) cuối khoảng thời gian nào.

Dịch câu: Cuối thời tiền sử mà phương tiện có bánh đầu tiên xuất hiện cuối cùng


Câu 44:

The purpose of traveler’s checks is to protect travelers from theft and accidental lost of money.

Xem đáp án

Đáp án D.

Giải thích: Sau tính từ ta cần một danh từ => sửa ‘lost’ thành loss.

Dịch câu: Mục đích của việc kiểm tra khách du lịch là bảo vệ họ khỏi trộm cắp và mất tiền.


Câu 45:

The poems of Sara Teasadale are noting for their simplicity and purity of form.

Xem đáp án

Đáp án B.

Giải thích: Vì bài thơ là đối tượng bị chú ý nên ta dùng bị động cho câu trên => sửa ‘noting’ thành noted

Dịch câu: Bài thơ của Sara Teaadale được chú ý bởi sự đơn giản và sự thuần khiết của hình thức.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

Sam emphasized the importance of being thoughtful toward one another.

Xem đáp án

Đáp án C: Sam nói rằng mọi người nên nghĩ đến cảm xúc của người khác.

Giải thích: Câu gốc: Sam nhấn mạnh tầm quan trọng của việc ân cần với người khác.

Các đáp án còn lại sai về nghĩa:

A. Sam nói rằng mọi người nên thảo luận các chủ đề trí tuệ

B. Sam nói rằng mọi người không nên quá nghiêm túc

D. Sam nói rằng mọi người không nên nói nhiều


Câu 47:

Paul sympathizes with the needy and poor.

Xem đáp án

Đáp án C: Paul có sự đồng cảm với những người cần sự giúp đỡ và người nghèo.

Giải thích: Câu gốc: Paul đồng cảm với những người cần sự giúp đỡ và người nghèo.

Ta có: have sympathy for sb/sth = (to) sympathize with sb/sth = be sympathetic towards sb/sth Các đáp án còn lại: A, D. Sai vì ‘the needy and poor’ mới chỉ một tầng lớp người B. Sai về cụm từ


Câu 48:

Driving on the left is very dangerous in our country.

Xem đáp án

Đáp án A: Rất nguy hiểm khi lái xe bên tay trái trong đất nước chúng tôi.

Giải thích: Câu gốc: lái xe bên tay trái trong đất nước chúng tôi rất nguy hiểm.

Ta có cấu trúc:

Doing sth + be + adj = It + be + adj + to do sth

Các đáp án còn lại sai cấu trúc


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

Dr. Harris might become the next head of surgery at St. Mary’s Hospital. Dr. Bentley has a chance too, but those are the only two in the running.

Xem đáp án

Đáp án D: Dr. Harris hoặc Dr. Bently sẽ trở thành trưởng phòng phẫu thuật ở bệnh viện của St. Mary.

Giải thích: Câu gốc: Dr. Harris có thể trở thành trưởng phòng phẫu thuật ở bệnh viện của St. Mary. Dr. Bently cũng có khả năng, nhưng chỉ có hai người họ đang ứng cử.

Cấu trúc: Either …. or: một trong hai người

Neither … nor: không một ai trong hai người

Both.... and: cả hai người


Câu 50:

We have been friends for years. It is quite easy to share secrets between us.

Xem đáp án

Đáp án B: Đã làm bạn được nhiều năm, chúng tôi thấy việc chia sẻ các bí mật với nhau khá dễ dàng.

Giải thích: Câu gốc: Chúng tôi làm bạn được nhiều năm. Việc chia sẻ các bí mật với nhau khá dễ dàng.

Các đáp án còn lại sai về ngữ pháp.


Bắt đầu thi ngay