Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022
Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022 (Đề 23)
-
8376 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C. Âm /ed/ theo sau động từ có phụ âm cuối và /s/ nên được phát âm là /t/.
Âm /ed/ trong các đáp án còn lại được phát âm là /d/
Câu 2:
Đáp án B. (to) encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/: khuyến khích
Các đáp án còn lại:
Enterprise /ˈentəpraɪz/ (n) tổ chức kinh doanh
Envelope /ˈenvələup/ (n) phong bì
(to) entertain /ˌentəˈteɪn/: giải trí
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án A. advocate /ˈædvəkeɪt/: ủng hộ
Các đáp án còn lại:
(to) contribute / kənˈtrɪbjuːt/: đóng góp
(to) initiate /ɪˈnɪʃieɪt/: bắt đầu
Appalled / əˈpɔːld/ (adj) kinh hoàng
Vậy đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 4:
Đáp án D. podium /ˈpəudiəm/ (n) bục
Các đáp án còn lại:
Potential / pəˈtenʃəl/ (adj) có tiềm năng
Opponent / əˈpəunənt/ (n) đối thủ
Enthusiast /ɪnˈθjuːziæst/ (n) người hăng hái
Vậy đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Some people think that we should preserve ________ traditions of countries.
Đáp án B. deep-rooted (adj) lâu đời, ăn sâu
Các đáp án còn lại:
Brand-new (adj) mới toanh
Old-fashioned (adj) lạc hậu, không hợp thời trang
Well-mannered (adj) lịch sự
Dịch câu: Vài người nghĩ rằng chúng ta nên duy trì những truyền thống lâu đời của dân tộcCâu 6:
Could you please tell me ______?
Đáp án C.
Giải thích: Dạng câu hỏi trần thuật chúng ta giữ nguyên dạng S + V, không đảo trợ động từ.
Dịch câu: Bạn có thể nói cho tôi biết bến xe gần nhất cách đây bao xa không?
Câu 7:
Let me _______ you a nice bath and you’ll feel a lot better.
Đáp án D. (to) run sb a bath: đổ nước vào bồn cho ai tắm.
Các đáp án còn lại không đi với ‘bath’.
Dịch câu: Để tôi đổ nước vào bồn cho bạn tắm và bạn sẽ cảm thấy tốt hơn nhiều.
Câu 8:
Susie and Fran __________ in on us last night, so I had to defrost a pizza.
Đáp án C. (to) drop in on sb: đến thăm ai.
Dịch câu: Susie và Fran thăm chúng tôi tối qua, nên tôi phải rã đông pizza.
Câu 9:
_________ in 1635, the Boston Latin School is the oldest public school in the United States.
Đáp án B. (to) found: thành lập
Giải thích: Quá khứ phân từ (P2) dùng để thay thế cho một mệnh đề (S+V).
Dịch câu: Được thành lập vào năm 1635, trường Boston Latin là trường công lâu đời nhất ở Mỹ.
Câu 10:
Lunar eclipses occur each time the Earth blocks the Sun’s light from the Moon ________ the Moon’s full phase.
Đáp án C. during + N: trong suốt thời kì
Các đáp án còn lại:
Whenever + mệnh đề: bất kì lúc nào
Whether + mệnh đề: được... hay không
In which + mệnh đề: trong đó
Dịch câu: Nguyệt thực xảy ra khi Trái Đất chặn ánh sáng mặt trời đến mặt trăng trong thời kì trăng tròn.
Câu 11:
Deep-sea divers wear wetsuits to protect ________ under water.
Đáp án A. themselves: bản thân họ, chính họ.
Dịch câu: Những người lặn dưới biển sâu mặc đồ bơi giữ nhiệt để bảo vệ chính họ dưới nước. Các đáp án còn lại không phù hợp.
Câu 12:
Mr. Pitt did a/an _____ job on his presentation about recycling, inspiring those present to start recycling programs.
Đáp án B. outstanding (adj) nổi bật, xuất sắc
Các đáp án còn lại sai về nghĩa:
Mere (adj) chỉ là
Advisable (adj) khôn ngoan
Voluntary (adj) tình nguyện
Dịch câu: Ông Pitt đã làm xuất sắc trong bản thuyết trình của mình về tái chế, truyền cảm hứng cho những người tham dự bắt đầu những chương trình tái chế.
Câu 13:
You can’t make a snowman ________ there’s some snow!
Đáp án A. unless: trừ khi
Dịch câu: Bạn không thể làm người tuyết trừ khi có tuyết rơi, Các đáp án còn lại sai về nghĩaCâu 14:
Research shows some ________differences in the psychological attitude and behavior of lucky and unlucky people.
Đáp án C. noticeable (adj) đáng chú ý
Vị trí cần điền cần một tính từ => noticeable
Dịch câu: Nghiên cứu chỉ ra một vài điểm khác nhau nổi bật trong thái độ tâm lí và hành động của những người may mắn và không may mắn.
Câu 15:
One problem is that we don’t have ________ officers on the streets.
Đáp án A. Enough + N: đủ cái gi đó
Dịch câu: Vấn đề là chúng ta không có đủ cảnh sát trên đường.
Câu 16:
My dad wants me to go to university, but I am in __________ minds about it.
Đáp án D. be in two minds about sth: phân vân, lưỡng lự
Dịch câu: Bố tôi muốn tôi đi học đại học, nhưng tôi đang phân vân về điều đó.
Câu 17:
Using many symbols makes _________ to put a large amount of information on a single map.
Đáp án B. make it possible to do sth: làm cho cái gì có khả năng
Dịch câu: Sử dụng nhiều kí hiệu có thể cho một lượng lớn thông tin vào một bản đồ
Câu 18:
Do you think Curtis __________ the car race tomorrow?
Đáp án D. Giải thích:
Các ý kiến cá nhân trong các trường hợp: I think/ I suppose.... dùng thì tương lai đơn.
Dịch câu: Bạn có nghĩ Curtis sẽ thắng trong cuộc đua xe ngày mai không?
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
The dim lights made it hard to see, so Ben squinted to make out the stranger's face in the distance.
Đáp án C. weak (adj) yếu ớt = dim (adj) lờ mờ
Các đáp án còn lại:
Faint (adj) mờ nhạt
Muted (adj) câm, thầm lặng
Strong (adj) khỏe, mạnh
Câu 20:
You should cut down on cigarettes, for smoking does no good to your health.
Đáp án C. (to) decrease the numbe of: giảm số lượng = (to) cut down on: giảm thiểu
Các đáp án còn lai:
(to) cease smoking: ngừng hút thuốc
(to) become frightened: trở nên sợ hãi
(to) get sick: bị ốm
Dịch câu: Bạn nên giảm thiểu số điếu thuốc, vì hút thuốc không tốt cho sức khỏe bạn.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The couple tried to converse in the busy restaurant, but they couldn't hear themselves speak so they went elsewhere.
Đáp án B. (to) converse: nói chuyện >< stop talking: ngừng trò chuyện
Các đáp án còn lại:
(to) talk: nói chuyện
(to) chat: tán ngẫu
(to) communicate: giao tiếp
Dịch câu: Cặp đôi cố gắng nói chuyện trong nhà hàng đông đúc, nhưng họ không thể nghe thấy họ nói gì nên họ đi ra địa điểm khác.
Câu 22:
If any employee knowingly breaks the terms of this contract, he will be dismissed immediately.
Đáp án D. knowingly (adv) có chủ ý >< accidentally (adv) tình cờ
Các đáp án còn lại:
Instinctively (adv) theo bản năng
Coincidently (adv) xảy ra đồng thời, trùng khớp
Deliberately (adv) cố tình
Dịch câu: Nếu bất kì công nhân nào có chủ ý phá vỡ điều khoản hợp đồng, người ấy sẽ bị sa thải ngay lập tức.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Nani: "We'll have to hurry if we want to finish this project on time." Mike:"__________".
Đáp án D.
Giải thích: Nani: “Chúng ta phải khẩn trương nếu muốn hoàn thành dự án đúng giờ”
Mike: “Chúng ta sẽ làm như vậy” (dùng khi đồng ý với ai đó)
Các đáp án còn lại sai:
Tôi mệt rồi. Tôi sẽ đi ngủ sớm.
Ý kiến hay đó!
Ok. Nhưng tôi sẽ gọi cho bạn sau.
Câu 24:
Two friends, Peter and Linda, are talking about pets.
Peter: “Well, cats are very good at catching mice around the house”
Linda: “___________________”
Đáp án C.
Giải thích: Hai người bạn, Peter và Linda, đang nói chuyện về vật nuôi.
Peter: “Mèo rất giỏi bắt chuột quanh nhà”
Linda: “Tôi hoàn toàn đồng ý”
Các đáp án còn lại:
Ừ, mình mong vậy
Không, chó cũng giỏi
Không còn gì để nói
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29
Almost 90 percent of American students below the college level attend public elementary and secondary schools, which do not charge tuition but rely on local and state taxes for funding. Traditionally, elementary school includes kindergarten through the eighth grade. In some places (25) ________, elementary school ends after the sixth grade, and students attend middle school, or junior high school, from grades seven through nine. Similarly, secondary school, or high school, traditionally comprises grades nine through twelve, but in some places begins (26) ________ the tenth grade.
Most of the students who do not attend public elementary and secondary schools attend private schools, for which their families pay (27) ________. Four out of five private schools are run by religious groups. In these schools, religious instruction is part of the curriculum, (28) _________ also includes the traditional academic courses. There is also a small but growing number of parents who educate their children themselves, a practice known as home schooling.
The United States does not have a national school system. Nor, with the exception of the military academies, are there schools run by the federal government. But the government (29) _______ guidance and funding for federal educational programs in which both public and private schools take part, and the U.S. Department of Education oversees these programs.
Đáp án D. however: tuy nhiên (dùng giữa 2 dấu phẩy, hoặc một dấu chấm và một dấu phẩy)
Các đáp án còn lại:
Whereas: trong khi
Moreover: hơn nữa
Therefore: vì thế
Câu 26:
Similarly, secondary school, or high school, traditionally comprises grades nine through twelve, but in some places begins (26) ________ the tenth grade.
Đáp án B. at + STT + grade: ở khối mấy
Các đáp án còn lại không phù hợp.
Câu 27:
Đáp án B. tuition (n) học phí
Các đáp án còn lại:
Expense (n) phí tổn
Money (n) tiền bạc
Cost (n) chi phí
Câu 28:
Đáp án C
Giải thích: Khi dùng đại từ quan hệ để thay thế một mệnh đề, ta dùng WHICH.
Câu 29:
But the government (29) _______ guidance and funding for federal educational programs in which both public and private schools take part, and the U.S. Department of Education oversees these programs.
Đáp án D. (to) provide: cung cấp
Các đáp án còn lại:
(to) give: cho
(to) offer: đưa mời, tặng
(to) make: làm (tạo ra một cái mới)
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34
FAMILY AND MONEY
The modern world is changing family relationships. The cost of living has had an influence on how the American family behaves. It may not be the best thing.
Several decades ago, the father went to work. His paycheck paid the bills. The mother stayed home. She might have volunteered at a local church or a community program. Children went to school. Sometimes they had a small job on weekends when they were teenagers.
In many parts of the United States, things are different. The cost of living is on the rise. The greatest increases in the cost of living are seen in property prices and in health care. Basically, one salary is not enough to buy or rent a house and pay the bills. As a result, both parents must work. This helps the family keep a roof over their heads, and they can go to the doctor when they need to.
When both parents work, it changes the amount of time that the child spends with them. Many parents put their children in day care. This has the benefit of ensuring the children’s care. But it also reduces the amount of time that parents spend with their children in their early years. What is more, day care is an extra expense. Both parents must work more.
During the school years, it is often the case that children come home before their parents do. They are called latchkey kids because they let themselves in the door. Mother is not waiting at home to open the door for the child. This time alone puts him at risk to things like drugs or crime. The child may get in trouble more often because he is not supervised.
Rising expenses are changing how families live. While working hard for better lives, they open themselves up to different risks.
According to the passage, which of the following is true of the cost of living 30 years ago?
Theo đoạn văn, cái nào sau đây đúng về giá cả sinh hoạt 30 năm trước?
Một mức lương có thể đáp ứng được các phí tổn
Người mẹ cần làm việc trong nhiều giờ
Người cha được trả lương bằng tiền mặt, không bằng sec
Giá cả sinh hoạt giống như bây giờ
Đáp án: A. Giải thích: Thông tin trong câu:
“Several decades ago, the father went to work. His paycheck paid the bills. The mother stayed home” (Mấy chục năm trước, người bố đi làm. Tiền lương của ông ấy đã trả các hóa đơn)
Câu 31:
The word “ensuring” in the passage is closest in meaning to
Từ “ensuring” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với:
Có lợi
Tạo ra
Đảm bảo
Tính toàn thời gian
Đáp án: C. Giải thích: (to) ensure: đảm bảo = (to) guaranteeCâu 32:
The author mentions latchkey kids in order to
Tác giả đề cập đến ‘latchkey kids’ để:
Chỉ ra hậu quả của việc ra tăng giá cả sinh hoạt
Miêu tả những gì chúng làm
Giải thích tại sao chúng quan trọng
Minh hoạ sự cần thiết của dịch vụ chăm sóc sức khỏe
Đáp án: A. Giải thích: Vì cả bài đọc nói về ảnh hưởng của sự gia tăng giá cả ngày nay (The cost of living has had an influence on how the American family behaves. It may not be the best thing: Chi phí sinh hoạt đã ảnh hưởng đến cách cư xử của gia đình người Mỹ. Đây có thể không phải là điều tốt nhất) Vì thế, mỗi khía cạnh tác giả đưa ra đều để nói về tác động giá cả sinh hoạt tăng lên các gia đình ở Mỹ.
Câu 33:
The word “that” in the passage refers to ______
Từ “that” trong bài nói đến:
Đứa trẻ
Dịch vụ chăm sóc ban ngày
Lợi ích Thời gian
Đáp án: D. Giải thích: Từ ‘that’ đứng sau cụm ‘amount of time’ để thay thế cho cụm từ đó.
Câu 34:
According to paragraph 3, which of the following is NOT true?
Theo đoạn 3, cái nào sau đây không đúng?
Bác sĩ đang kiếm được nhiều tiền hơn
Giá bất động sản đang tăng
Hai mức lương cần để trả các hóa đơn
Giá cả sinh hoạt đang tăng
Đáp án A. Giải thích: Các đáp án B, C, D đều được đề cập đến trong bài:
The cost of living is on the rise. The greatest increases in the cost of living are seen in property prices and in health care. Basically, one salary is not enough to buy or rent a house and pay the bills. As a result, both parents must work. This helps the family keep a roof over their heads, and they can go to the doctor when they need to. (Chi phí sinh hoạt đang tăng lên. Sự gia tăng lớn nhất trong chi phí sinh hoạt được nhìn thấy trong giá của bất động sản và chăm sóc sức khỏe. Về cơ bản, một mức lương là không đủ để mua hoặc thuê một ngôi nhà và trả các hóa đơn. Kết quả là cả bố và mẹ đều phải làm việc. Điều này giúp gia đình có một nơi để chung sống, và họ có thể đi đến bác sĩ khi họ cần.)
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42
LIGHT POLLUTION
Light pollution is an excessive, wasteful and obstructive light resulting from human activities. It is mostly seen in densely-populated cities and industrialized areas. The pollution includes the light used in factories and office buildings, commercial properties, streetlights, illuminated sporting venues and infrastructure. As beneficial as the invention of light and the development of industrialization have been to mankind, their secondary effect, light pollution, is adverse in multiple ways.
The two main types of light pollution recognized by environmentalists are light that intrudes on a natural setting and the use of disproportionate amount of light indoors. Light pollution may also be defined according to very specific categories into light trespass, glare and clutter. Light trespass happens when unwanted light enters someone’s property. For example, a neighbor turns on a bright light in his yard and this light enters a neighboring bedroom window, causing sleep deprivation or obstructing an evening view. Glare is the extreme contrast between light and dark areas such that the human eye has difficult in adjusting. Glare is not merely annoying, but bright lights on dark roads can obscure night vision for motorists temporarily, with accidents sometimes being the result. Clutter is the presence of numerous groups of lights. It may produce confusion and distract viewers. Badly designed street lights and neon advertising signs come under this category.
Even a small amount of light pollution can have a negative influence on its surrounding. For the novice astronomer, a little light can make it difficult to observe the night sky; this is the reason observatories are located in areas where light emissions are forbidden. For the human body, excessive light is detrimental. Ailments such as headaches, fatigue, stress, high blood pressure and anxiety are common to those who are constantly exposed to light. The effects of light pollution on animals are just devastating. Birds that migrate to the south for the winter are disoriented by lights on tall buildings, and they are sometimes attracted to these lights: millions die when they collide with these buildings. Zooplankton is unable to rise to the surface of a water body to eat algae because of bright light; the algae blooms overgrow, killing off other plants and destroying the water quality. The circadian rhythm of reptiles, insects and other animals is affected when light keeps them awake.
Although the United States government is aware of the problem, it has been a challenge to draw up and enforce lighting regulations for the entire country. Some cities have formulated their own standards and solutions regarding outdoor lighting, but on the whole, the same standards cannot be administered in every city. Some solutions include minimizing the use of light, using timers to turn off lights automatically, utilizing the most pertinent types of light, redesigning plans and using sodium light which emits a single wavelength of light that is easier to filter.
Which sentence below best expresses the essential information in the highlighted sentence in the passage?
Câu nào sau đây diễn tả thông tin quan trọng câu được làm nổi bật trong bài:
Có hai dạng chính của ô nhiễm ánh sáng: xâm nhập vào tự nhiên và số lượng lớn trong một tòa nhà
Có một lượng ánh sáng không phù hợp trong thành phố, trong nhà có nhiều ánh sáng hơn ngoài trời
Lượng ánh sáng quá mức trong môi trường tự nhiên là dạng ô nhiễm ánh sáng nghiêm trọng nhất
Dạng ô nhiễm ánh sáng độc hại nhất là ảnh hưởng đến sinh vật trong nhà và ngoài trời
Đáp án A. Giải thích: Thông tin trong câu in đậm:
The two main types of light pollution recognized by environmentalists are light that intrudes on a natural setting and the use of disproportionate amount of light indoors ( Hai loại ô nhiễm ánh sáng chính được các nhà môi trường công nhận là ánh sáng xâm nhập vào môi trường tự nhiên và sử dụng lượng ánh sáng trong nhà không phù hợp.)
Câu 36:
According to paragraph 4, certain cities in the United States cope with light pollution by
Theo đoạn 4, những thành phố ở Mỹ đối phó với ô nhiễm không khí bằng cách:
Tuân theo những tiêu chuẩn của chính phủ
Phát triển biện pháp riêng của họ
Thực hiện những luật lệ toàn thành phố
Tắt đèn
Đáp án: B. Giải thích: Thông tin nằm trong câu:
Some cities have formulated their own standards and solutions regarding outdoor lighting (Một số thành phố đã xây dựng các tiêu chuẩn và giải pháp của riêng họ về chiếu sáng ngoài trời)
Câu 37:
Which of the following is mentioned about light in paragraph 1?
Điều nào được đề cập về ánh sáng trong đoạn 1?
Nó rất có ích cho con người
Nó cực kì độc hại trong các thành phố đông dân
Sự bất tiện của nó do công nghiệp gây ra
Nó rất gây xao nhãng khi sáng
Đáp án: A. Giải thích: Thông tin trong đoạn 1:
As beneficial as the invention of light and the development of industrialization have been to mankind, their secondary effect, light pollution, is adverse in multiple ways. (Phát minh ra ánh sáng và sự phát triển của công nghiệp hóa tuy có lợi cho nhân loại, nhưng tác dụng phụ của chúng, ô nhiễm ánh sáng, là bất lợi theo nhiều cách.)
Câu 38:
The word “their” in the passage refers to ______
Từ “their” trong bài nói đến:
Hoạt động của con người
Nhiều cách
Sự phát minh ra ánh sáng và sự công nghiệp hóa
Các thành phố đông dân và khu vực công nghiệp hóa
Đáp án: C. Thông tin trong câu:
As beneficial as the invention of light and the development of industrialization have been to mankind, their secondary effect, light pollution, is adverse in multiple ways. (Phát minh ra ánh sáng và sự phát triển của công nghiệp hóa tuy có lợi cho nhân loại, nhưng tác dụng phụ của chúng, ô nhiễm ánh sáng, là bất lợi theo nhiều cách.)
Câu 39:
The word “obstructive” in the passage is closest in meaning to
Từ ‘obstructive’ trong bài gần nghĩa nhất với:
Khai khoáng
Tàn phá
Đáng chú ý
Không chính xác
Đáp án: C.
Câu 40:
What is the passage mainly about?
Bài văn chủ yếu về vấn đề gì?
Các dạng chính của ô nhiễm ánh sáng
Một hiện tượng có hại được biết đến là ô nhiễm ánh sáng
Nguyên nhân của ô nhiễm ánh sáng
Hậu quả của ô nhiễm ánh sáng
Đáp án: B. Giải thích: Tiêu đề “Light Pollution” cho chúng ta biết chủ đề chính của đoạn văn.
Câu 41:
Why does the author mention “a neighbor” in the passage?
Tại sao tác giả đề cập ‘a neighbor’ trong bài?
Để giải thích các mức độ sáng khác nhau
Để minh họa ánh sáng không được mong muốn ra sao
Để miêu tả tác động của ánh sáng
Để cung cấp bằng chứng rằng không phải ai tránh ánh sáng khi ngủ
Đáp án: B. Giải thích: Thông tin trong câu:
Light trespass happens when unwanted light enters someone’s property. For example, a neighbor turns on a bright light in his yard and this light enters a neighboring bedroom window, causing sleep deprivation or obstructing an evening view.... (Sự xâm phạm ánh sáng xảy ra khi ánh sáng không mong muốn chiếu vào tài sản của ai đó. Ví dụ, một người hàng xóm bật đèn sáng trong sân của anh ta và ánh sáng này chiếu vào cửa sổ phòng ngủ của một người hàng xóm khác...)
Câu 42:
The word “millions” in the passage refers to
Từ 'millions’ trong bài để chỉ:
Chim
Tòa nhà
Động vật
Ánh sáng
Đáp án: A. Giải thích:
Birds that migrate to the south for the winter are disoriented by lights on tall buildings, and they are sometimes attracted to these lights: millions die when they collide with these buildings. (Những con chim di cư vào miền Nam cho mùa đông bị mất phương hướng bởi ánh đèn trên các tòa nhà cao tầng, và đôi khi chúng bị thu hút bởi những ánh sáng này: hàng triệu người chết khi va chạm với những tòa nhà này.)
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It was near end of prehistoric times that the first wheeled vehicles appeared.
Đáp án A.
Giải thích: ‘near end’ sai => sửa: near the end
Ta có cụm: it + be+ (near) + the end of sth that: cấu trúc nhấn mạnh (gần) cuối khoảng thời gian nào.
Dịch câu: Cuối thời tiền sử mà phương tiện có bánh đầu tiên xuất hiện cuối cùng
Câu 44:
The purpose of traveler’s checks is to protect travelers from theft and accidental lost of money.
Đáp án D.
Giải thích: Sau tính từ ta cần một danh từ => sửa ‘lost’ thành loss.
Dịch câu: Mục đích của việc kiểm tra khách du lịch là bảo vệ họ khỏi trộm cắp và mất tiền.
Câu 45:
The poems of Sara Teasadale are noting for their simplicity and purity of form.
Đáp án B.
Giải thích: Vì bài thơ là đối tượng bị chú ý nên ta dùng bị động cho câu trên => sửa ‘noting’ thành noted
Dịch câu: Bài thơ của Sara Teaadale được chú ý bởi sự đơn giản và sự thuần khiết của hình thức.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Sam emphasized the importance of being thoughtful toward one another.
Đáp án C: Sam nói rằng mọi người nên nghĩ đến cảm xúc của người khác.
Giải thích: Câu gốc: Sam nhấn mạnh tầm quan trọng của việc ân cần với người khác.
Các đáp án còn lại sai về nghĩa:
A. Sam nói rằng mọi người nên thảo luận các chủ đề trí tuệ
B. Sam nói rằng mọi người không nên quá nghiêm túc
D. Sam nói rằng mọi người không nên nói nhiều
Câu 47:
Paul sympathizes with the needy and poor.
Đáp án C: Paul có sự đồng cảm với những người cần sự giúp đỡ và người nghèo.
Giải thích: Câu gốc: Paul đồng cảm với những người cần sự giúp đỡ và người nghèo.
Ta có: have sympathy for sb/sth = (to) sympathize with sb/sth = be sympathetic towards sb/sth Các đáp án còn lại: A, D. Sai vì ‘the needy and poor’ mới chỉ một tầng lớp người B. Sai về cụm từ
Câu 48:
Driving on the left is very dangerous in our country.
Đáp án A: Rất nguy hiểm khi lái xe bên tay trái trong đất nước chúng tôi.
Giải thích: Câu gốc: lái xe bên tay trái trong đất nước chúng tôi rất nguy hiểm.
Ta có cấu trúc:
Doing sth + be + adj = It + be + adj + to do sth
Các đáp án còn lại sai cấu trúc
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Dr. Harris might become the next head of surgery at St. Mary’s Hospital. Dr. Bentley has a chance too, but those are the only two in the running.
Đáp án D: Dr. Harris hoặc Dr. Bently sẽ trở thành trưởng phòng phẫu thuật ở bệnh viện của St. Mary.
Giải thích: Câu gốc: Dr. Harris có thể trở thành trưởng phòng phẫu thuật ở bệnh viện của St. Mary. Dr. Bently cũng có khả năng, nhưng chỉ có hai người họ đang ứng cử.
Cấu trúc: Either …. or: một trong hai người
Neither … nor: không một ai trong hai người
Both.... and: cả hai người
Câu 50:
We have been friends for years. It is quite easy to share secrets between us.
Đáp án B: Đã làm bạn được nhiều năm, chúng tôi thấy việc chia sẻ các bí mật với nhau khá dễ dàng.
Giải thích: Câu gốc: Chúng tôi làm bạn được nhiều năm. Việc chia sẻ các bí mật với nhau khá dễ dàng.
Các đáp án còn lại sai về ngữ pháp.