Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022
Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022 (Đề 5)
-
8369 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three tin the pronunciation in each of the following questions.
Đáp án: A. Event /i'vent/ (n): sự kiện
Các đáp án còn lại:
Absent /'æbsənt/ (adj): vắng mặt, thiếu
Recent /'ri:snt/ (adj): gần đây
Decent /'di:snt/ (adj): tử tế, đúng đắn
Câu 2:
Đáp án: C
Giải thích: Âm /ed/ ở ý C được phát âm là /t/ vì increase có phụ âm cuối phát âm là /s/. Âm /ed/ trong các từ còn lại được phát âm là /d/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án: D. Emphatic /im'fætik/ (adj): nhấn mạnh, mạnh mẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất:
Delicious /di'li∫əs/ (adj): ngon
Dynamic /dai'næmik/ (adj): năng động
(to) confiscate /'kɒnfiskeit/: tịch thu, xung công
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án: C. Consonant /'kɒnsənənt/ (n): phụ âm có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai:
Condolence /kən'dəʊləns/ (n): lời chia buồn
(to) encounter /in'kaʊntə[r]/: chạm trán, đương đầu
(to) determine /di'tɜ:min/: xác định
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Considerations of safety were eventually ___________ by those of cost.
Đáp án: B. Các đáp án còn lại:
(to) compare: so sánh
(to) predominate: chiếm ưu thế
(to) prevail (over): thắng thế, chiếm ưu thế; thịnh hành, phổ biến
Dịch nghĩa: Những cân nhắc về an toàn cuối cùng đều bị cân nhắc về giá cả trội hơn.
Câu 6:
As a protection device, an octopus ejects black or purple ink to cloud the water when ___________
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc When + simple present, simple present/simple future (hoặc simple present/simple future + when + simple present)
Dịch nghĩa: Như một phương thức bảo vệ, bạch tuộc phun ra mực đen hoặc tím để làm đục nước khi nó chạy trốn.
Câu 7:
In simple animals, ___________ reflex movement or involuntary response to stimuli.
Đáp án: C
Giải thích: do behavior là danh từ nên cách cấu tạo từ như đáp án A và D không phù hợp. Đáp án B sai vì “most không thể là chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Ở những động vật đơn giản, hầu hết các hành vi là chuyển động phản xạ hoặc phản ứng không tự nguyện đối với các kích thích.
Câu 8:
When she heard from the hospital that her grandfather had died, she ___________ into tears.
Đáp án: A
Giải thích: (to) break into tears: òa lên khóc
Dịch nghĩa: Khi cô ấy nghe tin từ bệnh viện rằng ông cô ấy đã mất, cô ấy òa lên khóc
Câu 9:
They were totally opposed ___________ the changes made in the plans.
Đáp án: B
Giải thích: (be) opposed to sth: phản đối cái gì
Dịch nghĩa: Họ hoàn toàn phản đối những thay đổi trong các kế hoạch
Câu 10:
"Why wasn't your boyfriend at the party last night?"
- "He ___________ the lecture at Shaw Hall. I know he very much wanted to hear the speaker".
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc may have + V(PP) được dùng để miêu tả một hành động có thể đã xảy ra trong quá khứ.
Các đáp án khác có cấu trúc không phù hợp về nghĩa:
A. should have + V(PP): lẽ ra nên làm gì trong quá khứ
B. can have + V(PP): chắc hẳn đã làm gì
C. (be) to do sth: dùng để diễn tả những cuộc hẹn được sắp đặt, mệnh lệnh hoặc việc phải làm
Dịch nghĩa: “Tại sao bạn trai của bạn không tới bữa tiệc tối qua?”
“Anh ấy có lẽ đã tham dự buổi diễn thuyết ở Shaw Hall. Mình biết anh ấy rất muốn được nghe người diễn thuyết nói.
Câu 11:
The ___________ and file supporters of the party were cheered by the election result.
Đáp án: B
Giải thích: rank and file (n): thành viên chiếm đa số trong tổ chức; binh sĩ, binh lính
Dịch nghĩa: Những người ủng hộ chính của đảng đã được khích lệ trước kết quả bầu cử
Câu 12:
Although the conditions weren't ideal for the walk, we decided to ___________ La go of it.
Đáp án: A Giải thích: (to) make a go of sth: thử làm gì
Dịch nghĩa: Mặc dù điều kiện không lí tưởng cho cuộc đi dạo, chúng tôi vẫn thử đi.
Câu 13:
It was a stroke of luck that he had always been able to write with ___________ hand.
Đáp án: D
Giải thích: either + singular noun: cái này hay cái kia (trong hai cái)
Không chọn A vì sau both phải là danh từ số nhiều. Each: mỗi và every: mọi (trong nhóm từ 3 người/vật trở lên) cũng không phù hợp trong câu này.
Dịch nghĩa: May mắn là anh ấy vẫn luôn có thể viết bằng tay này hay tay kia đều được
Câu 14:
It appears that the hostages were not ___________ to any unnecessary suffering.
Đáp án: B
Giải thích: (to) subject sb to sth: bắt ai phải chịu cái gì
Các đáp án còn lại:
(to) subjugate: chinh phục
(to) subsume: xếp vào loại nào đó
(to) subvert: lật đổ, làm biến chất
Dịch nghĩa: Có vẻ như là các con tin đã không phải chịu bất cứ sự đau khổ vô cớ nào.
Câu 15:
It was not until she had arrived home ___________ remembered her appointment with the doctor.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc nhấn mạnh It is/it was … that …
Dịch nghĩa: Phải đến khi cô ấy đã về nhà cô ấy mới nhớ ra cuộc hẹn của mình với bác sĩ.
Câu 16:
The press thought the sale manager would be depressed by his dismissal but he just ___________
Đáp án: D
Giải thích: (to) laugh sth off: cười xòa, cười trừ
Các đáp án còn lại:
(to) turn down: từ chối
(to) call off: hủy bỏ
(to) speak out: nói lớn; nói thẳng ý kiến của mình
Dịch nghĩa: Báo chí cho rằng người quản lí bán hàng sẽ tuyệt vọng vì bị sa thải nhưng ông ấy chỉ cười xòa.
Câu 17:
Just as you arrived, I ___________ ready to go out.
Đáp án: B
Giải thích: dựa vào thì ở vế trước, chỉ có đáp án B là phù hợp về thì.
Dịch nghĩa: Ngay khi bạn vừa đến, tôi đang chuẩn bị đi ra ngoài.
Câu 18:
Your sister has lost an awful lot of weight. She must have been on a diet, ___________ ?
Đáp án: D
Giải thích: với câu hỏi đuôi có “must” ở main clause, dùng để phỏng đoán một hành động xảy ra trong quá khứ (must have + Vpp), mượn trợ động từ have/has cho phần câu hỏi đuôi. Ở câu này chủ ngữ là she nên câu hỏi đuôi phải là hasn’t she?
Dịch nghĩa: Em gái bạn đã giảm rất nhiều cân. Cô ấy chắc hẳn đã ăn kiêng phải không?
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
When two people get married, it is with the assumption that their feelings for each other are immutable and will never alter.
Đáp án: C.
Unchangeable (adj): không thể thay đổi = immutable (adj): không thể thay đổi
Các đáp án khác
Constantly (adv): luôn luôn, liên tục
Alterable (adj): có thể thay đổi, có thể sửa đổi
Everlasting (adj): vĩnh viễn; không ngớt, không ngừng
Dịch nghĩa: Khi hai người kết hôn, người ta thường giả định là tình cảm của họ dành cho nhau là không thể thay đổi và sẽ không bao giờ thay đổi.
Câu 20:
That the genetic differences make one race superior to another is nothing but a tall story.
Đáp án: B, unbelievable (adj): không thể tin được
Giải thích: a tall story (n): chuyện khó tin
Các đáp án còn lại:
Cynical (adj): nghi ngờ, hoài nghi
Untrue (adj): không đúng
Exaggeration (n): sự phóng đại, làm quá
Dịch nghĩa: Chuyện những sự khác biệt trong gen khiến một chủng tộc thượng đẳng hơn một chủng tộc khác là một chuyện khó tin.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions
Golf wear has become a very lucrative business for both the manufacturers and golf stars.
Đáp án: A. Unprofitable (adj): không sinh lời, không có lời >< lucrative (adj): có lời, sinh lời
Các đáp án còn lại:
Impoverished (adj): bị làm cho nghèo khổ; bạc màu (đất)
Inexpensive (adj): không đắt, rẻ
Unfavorable (adj): không thuận lợi; không tán đồng
Dịch nghĩa: Trang phục chơi golf đã trở thành một lĩnh vực kinh doanh rất sinh lời cho cae những nhà sản xuất và các ngôi sao làng golf.
Câu 22:
Nutritionists believe that vitamins circumvent diseases.
Đáp án: B.
(to) nourish: nuôi dưỡng >< (to) circumvent: tránh
Các đáp án khác: (to) defeat: đánh bại
(to) help: giúp đỡ
(to) treat: chữa trị
Dịch nghĩa: Các nhà dinh dưỡng tin rằng các vitamin giúp tránh được các dịch bệnh.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Jane is talking to Billy about the meeting.
- Jane: "Is everybody happy with the decision?”.
- Billy:" ___________"
Đáp án: D
Giải thích: Jane đang nói chuyện với Billy về buổi họp.
Jane: “Mọi người có hài lòng với quyết định không?”
Billy: “Không hẳn”
Các đáp án còn lại không hợp ngữ cảnh:
A. nghe vui đấy
B. Ừ, đương nhiên rồi (không chọn vì trong câu hỏi là “Is everybody...” thì trả lời không thể là “it is” được)
C. Không, bạn đã làm chưa?
Câu 24:
Lucy is asking for permission to play the guitar at Pete's home.
- Lucy: "Is it all right if I play the guitar in here while you're studying?"
- Pete: “___________”
Đáp án: C
Giải thích: Lucy đang xin phép chơi guitar ở nhà Pete.
Lucy: “Nếu mình chơi guitar ở đây khi bạn đang học thì có được không?”
Pete: “Chà, thực ra, mình thích bạn không chơi hơn”
Đây là cách trả lời lịch sự hơn cả.
A. Ồ, mình ước gì bạn không chơi
B. Chà, mình không muốn
D. Chà, giá như bạn không chơi
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29
Amy Tan was born on February 19, 1952 in Oakland, California. Tan grew up in Northern California, (25) ___________ when her father and older brother both died from brain tumors in 1966, she moved with her mother and younger brother to Europe, where she attended high school in Montreux, Switzerland. She returned to the United States for college. After college, Tan worked as a language development consultant and as a corporate freelance writer. In 1985, she wrote the story "Rules of the Game" for a writing workshop, which laid the early (26) ___________ for her first novel The Joy Luck Club. Published in 1989, the book explored the (27) ___________ between Chinese women and their Chinese-American daughters, and became the longest-running New York Times bestseller for that year. The Joy Luck Club received numerous awards, including the Los Angeles Times Book Award. It has been translated into 25 languages, including Chinese, and was made into a major motion picture for (28) ___________ Tan co-wrote the screenplay. Tan's other works have also been (29) ___________ into several different forms of media.
Đáp án: D
Giải thích: dùng liên từ but để nói hai vế của câu giải thích vì sao Tan lớn lên ở California nhưng sau đó lại học ở Switzerland. Nếu dùng however thì phải có dấu “,” sau however. Moreover và so không phù hợp về nghĩa ở đây
Câu 26:
Đáp án: D
Giải thích: có cụm (to) lay the foundation for sth: đặt nền tảng cho cái gì
Các đáp án khác:
Prepartion (n): sự chuẩn bị
Base (n): nền
Câu 27:
Đáp án: C
Giải thích: từ cần điền vào chỗ trống là một danh từ ý chỉ mối quan hệ giữa 2 nhóm/vật chọn C
Câu 28:
Đáp án: D
Giải thích: trong mệnh đề quan hệ, giới từ đứng trước các đại từ quan hệ whom và which loại B và C. Ta thấy từ cần điền là đại từ thay cho “a major motion picture” phía trước nên không thể là người được loại nốt A.
Câu 29:
Tan's other works have also been (29) ___________ into several different forms of media.
Đáp án: B
Giải thích: (to) adapt: phỏng theo
Các đáp án khác:
(to) adjoin: tiếp vào, sát nách, bên cạnh
(to) adjust: sửa lại cho đúng; thích nghi
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34
If we took a look at how people in Europe communicated just one hundred years ago, we would be very surprised to find out that English was hardly used outside the United Kingdom. The language most commonly used between people of different nationalities, and particularly the aristocracy, was French. In fact, French was the language of diplomacy, culture and education. However, that is not the case nowadays. English has replaced French as the international language of communication. Today there are more people who speak English as a second language than people who speak it as a first language.
There are many reasons why English has become the language of international communication. Britain's colonization of many parts of the world had something to do with it, but it is mainly due to America's rise to the position of major world power. This helped spread popular American culture throughout the world bringing the language with it.
But is it good that English has spread to all parts of the world so quickly? Language specialists seem to be divided over this issue. There are those who claim that it is important to have a language that the people in our increasingly globalized world have in common. According to others, English is associated with a particular culture and therefore promotes that culture at the expense of others. Linguists have suggested "Esperanto", an artificially put-together language, as a solution to international communication problems but without success. So, English will continue being the world language until some other languages, maybe Chinese, which is the most widely-spoken native language in the world, takes over as the world's international language instead of English.
According to the passage, a century ago ___________
Theo đoạn văn, một thế kỷ trước _____
A. những người có học ở khắp châu Âu nói tiếng Anh.
B. du khách nước ngoài đến Anh chỉ nói tiếng Pháp.
C. Tiếng Pháp phổ biến hơn nhiều so với tiếng Anh.
D. chỉ có giới quý tộc Pháp mới có thể nói tiếng Anh
Đáp án: C
Giải thích: “If we took a look at how people in Europe communicated just one hundred years ago, we would be very surprised to find out that English was hardly used outside the United Kingdom. The language most commonly used between people of different nationalities, and particularly the aristocracy, was French.”: Nếu chúng ta nhìn vào cách mọi người ở châu Âu giao tiếp chỉ một trăm năm trước, chúng ta sẽ rất ngạc nhiên khi biết rằng tiếng Anh hầu như không được sử dụng bên ngoài Vương quốc Anh. Ngôn ngữ được sử dụng phổ biến nhất giữa những người có quốc tịch khác nhau, và đặc biệt là tầng lớp quý tộc, là tiếng Pháp.
Câu 31:
What is chiefly responsible for the growth in popularity of English?
Điều gì chịu trách nhiệm chính cho sự phát triển phổ biến của tiếng Anh?
A. Anh đang trở thành một cường quốc quốc tế.
B. Người Pháp mất nhiều thuộc địa.
C. Nước Mỹ đang trở nên hùng mạnh.
D. Sự phát triển của văn hóa Mỹ.
Đáp án: C
Giải thích: “it is mainly due to America's rise to the position of major world power”: chủ yếu là do nước Mỹ vươn lên vị thế cường quốc thế giớiCâu 32:
What is meant by the “language of diplomacy"?
"The language of diplomacy" nghĩa là gì (dòng 4)?
A. Ngôn ngữ được sử dụng bởi những người bình thường.
B. Ngôn ngữ được sử dụng bởi tiếng Anh và tiếng Pháp.
C. Ngôn ngữ được giới quý tộc sử dụng.
D. Ngôn ngữ được sử dụng bởi các chính phủ.
Đáp án: D
Giải thích: có thể dễ dàng suy ra ý D bởi diplomacy (n): ngoại giao
Câu 33:
What is true according to the passage?
Điều gì là đúng theo đoạn văn?
A. Các chuyên gia không thích Esperanto.
B. Esperanto khó học.
C. Esperanto không phải là ngôn ngữ tự nhiên
D. Esperanto ngày càng trở nên phổ biến.
Đáp án: C
Giải thích: “Linguists have suggested "Esperanto", an artificially put-together language...”: Các nhà ngôn ngữ học đã đề xuất "Esperanto", một ngôn ngữ kết hợp nhân tạo,...
Câu 34:
The experts' opinion on the spread of English is ___________
Ý kiến của các chuyên gia về sự lan truyền của tiếng Anh là ______
Đáp án: A. Split (adj): chia ra, tách ra
Giải thích: “Language specialists seem to be divided over this issue.”: Các chuyên gia ngôn ngữ dường như bị chia rẽ về vấn đề này
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42
After the United States purchased Louisiana from France and made it their newest territory in 1803, President Thomas Jefferson called for an expedition to investigate the land the United States had bought for $15 million. Jefferson's secretary, Meriwether Lewis, a woodsman and a hunter from childhood, persuaded the president to let him lead this expedition. Lewis recruited Army officer William Clark to be his co-commander. The Lewis and Clark expedition led the two young explorers to discover a new natural wealth of variety and abundance about which they would return to tell the world. When Lewis and Clark departed from St. Louis in 1804, they had twenty-nine in their party, including a few Frenchmen and several men from Kentucky who were well-known frontiers men.
Along the way, they picked up an interpreter named Toussant Charbonneau and his native American wife, Sacajawea, the Shoshoni “Bird Woman” who aided them as guide and peacemaker and later became an American legend.
The expedition followed the Missouri River to its source, made a long portage overland thought he Rocky Mountains, and descended the Columbia River to the Pacific Ocean. On the journey, they encountered peaceful Otos, whom they befriended, and hostile Teton Sioux, who demanded tribute from all traders. They also met Shoshoni, who welcomed their little sister Sacajawea, who had been abducted as a child by the Mandans. They discovered a paradise full of giant buffalo herds and elk and antelope so innocent of human contact that they tamely approached the men. The explorers also found a hell blighted by mosquitoes and winters harsher than anyone could reasonably hope to survive. They became desperately lost, then found their way again. Lewis and Clark kept detailed journals of the expedition, cataloging a dazzling array of new plants and animals, and even unearthing the bones of a forty-five-foot dinosaur.
When the party returned to St. Louis in 1806 after travelling almost 8,000 miles, they were eagerly greeted and grandly entertained. Their glowing descriptions of this vast new West provided a boon to the westward migration now becoming a permanent part of American life. The journals written by Lewis and Clark are still widely read today.
The purpose of the Lewis and Clark expedition was ___________
Mục đích của cuộc thám hiểm của Lewis và Clark là ______.
A. để thiết lập thương mại với Otos và Teton Sioux.
B. để khám phá lãnh thổ được Hoa Kỳ mua.
C. để mua đất từ Pháp.
D. để tìm nguồn của sông Missouri.
Đáp án: B
Giải thích: “President Thomas Jefferson called for an expedition to investigate the land the United States had bought for $15 million. Jefferson’s secretary, Meriwether Lewis, a woodsman and a hunter from childhood, persuaded the president to let him lead this expedition...”: Tổng thống Thomas Jefferson đã kêu gọi một cuộc thám hiểm để điều tra vùng đất mà Hoa Kỳ đã mua với giá 15 triệu đô la. Thư ký của Tổng thống Jefferson, Meriwether Lewis, một người quen đi rừng và một thợ săn từ thời thơ ấu, đã thuyết phục tổng thống để ông ta dẫn đầu cuộc thám hiểm này...
Câu 36:
Where in the passage does the author mention hardship faced by the expedition?
Tác giả đề cập đến nỗi khó khăn mà đoàn thám hiểm phải đối mặt ở đâu trong đoạn văn?
A. Dòng 4-6
B. Dòng 8-10
C. Dòng 12-13
D. Dòng 19-20
Đáp án: D
Giải thích: “The explorers also found a hell blighted by mosquitoes and winters harsher than anyone could reasonably hope to survive”: Các nhà thám hiểm cũng tìm thấy một địa ngục tàn rụi vì muỗi và mùa đông khắc nghiệt hơn bất cứ ai có thể hy vọng sống sót qua khỏi. câu này năm ở dòng 19-20 của văn bản.
Câu 37:
It can be inferred that Sacajawea ___________
Có thể suy ra rằng Sacajawea ______.
A. kết hôn với một thông dịch viên Shoshoni
B. bắt cóc một đứa trẻ
C. yêu cầu cống nạp từ các thương nhân
D. là một nữ anh hùng nổi tiếng của Mỹ
Đáp án: D
Giải thích: “Sacajawea, the Shoshoni “Bird Woman” who aided them as guide and peacemaker and later became an American legend.”: Sacajawea, “Người phụ nữ chim” của vùng Shoshoni, người đã làm hướng dẫn viên giúp họ và người hòa giải và sau đó trở thành một huyền thoại người Mỹ.
Câu 38:
The word “they” in paragraph 3 refers to ___________
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến ______.
A. nai sừng tấm và linh dương
B. đàn trâu
C. các thành viên của đoàn thám hiểm
D. Shoshoni và Mandans
Đáp án: A
Giải thích: “...and elk and antelope so innocent of human contact that they tamely approached the men.”: và nai sừng tấm và linh dương rất ngây thơ khi tiếp xúc với con người đến nỗi chúng đã tiếp cận những người đàn ông. chọn A.
Câu 39:
The word "blighted" in paragraph 3 is closest in meaning to ___________
Từ “blighted” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với _____
Đáp án: B. ruined (adj): bị phá hỏng, bị làm hỏng
Giải thích: (to) blight: làm hại, làm hỏng, làm tàn rụi
Các đáp án còn lại:
(to) increase: tăng
(to) swell: sưng phồng lên
(to) drive: lái
Câu 40:
Lewis and Clark encountered all of the following EXCEPT__________
Lewis và Clark đã gặp tất cả những thứ sau TRỪ _____
A. những ngọn núi
B. Những con trâu
C. những đàn khủng long
D. Những người thân thiện
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B và D có thể được tìm thấy ở đoạn 3.
Đáp án C không có trong bài.
Câu 41:
The word "boon” in paragraph 5 is closest in meaning to___________
Từ “boon” ở đoạn 5 gần nghĩa nhất với _____
Đáp án: C. Benefit (to) lợi ích
Giải thích: boon (n): mối lợi, lợi ích
Các đáp án còn lại:
Power (n): sức mạnh
Hurdle (n): chướng ngại vật
Conclusion (n): kết luậnCâu 42:
It can be inferred from the passage that the Lewis and Clark expedition___________
Có thể được suy ra từ đoạn văn là đoàn thám hiểm Lewis và Clark ______.
A. trải qua nhiều khó khăn hơn thành công.
B. khuyến khích người Mỹ di chuyển sang phương Tây.
C. có thể tiêu tốn của Hoa Kỳ hơn 15 triệu đô la.
D. gây ra cái chết của một số nhà thám hiểm
Đáp án: B
Giải thích: “Their glowing descriptions of this vast new West provided a boon to the westward migration now becoming a permanent part of American life”: Những mô tả nồng nhiệt ca ngợi của họ về miền Tây mới rộng lớn này đã mang lại lợi ích cho việc di cư về phía tây giờ trở thành một phần vĩnh viễn của cuộc sống ở Mỹ
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Once you have finished an article and identified its main ideas, it may not be necessary to reread it again.
Đáp án: D
Giải thích: (to) reread: đọc lại, vậy chữ again ở cuối câu là thừa.
Dịch nghĩa: Một khi bạn đã đọc xong bài báo và xác định những ý chính, bạn không cần phải đọc lại nữa..
Câu 44:
An ambitious person is committed to improve his or her status at work.
Đáp án: B
Giaie thích: (to) commit sb/oneself to sth/doing sth: cam kết, hứa, nguyện
Dịch nghĩa: Một người tham vọng là người nguyện cải thiện địa vị của mình tại nơi làm.
Câu 45:
Generally, Europe and Asia are regarded as being distinct continents, but they are simply vast geography divisions of the larger lad mass known as Eurasia.
Đáp án: C
Giải thích: divisions là danh từ nên trước nó phải là một tính từ sửa geography thành geographic
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"I have never been to Russia. I think I shall go there next year." said Bill.
Đáp án: A
Giải thích: chỉ có đáp án này tuân thủ theo nguyên tắc lùi thì khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp.
Dịch nghĩa: Bill nói rằng anh ấy chưa bao giờ đến Nga và anh ấy nghĩ là năm sau anh ấy sẽ đi.
Câu 47:
People believed that Jane retired because of her poor health.
Đáp án: B
Giải thích: sử dụng cấu trúc bị động của câu tường thuật, từ believe được chia ở thì quá khứ đơn ở câu gốc nên phải viết lại thành It was believed that … hoặc Jane was believed to …. Đáp án A và C sai về thì, đáp án D sai về cách cấu tạo mệnh đề.
Câu 48:
Charles would have won the essay contest if he had typed his paper.
Đáp án: B.
Giải thích: Câu gốc: Charles đã thắng cuộc thi viết luận nếu anh ấy đã đánh máy bài của mình. (câu điều kiện loại 3) chọn
B. Charles đã không thắng cuộc thi viết luận vì anh đã không đánh máy bài làm của mình ra. Các đáp án khác sai về nghĩa:
A. Charles đã giành chiến thắng trong cuộc thi viết luận mặc dù không gõ bài của mình.
C. Gõ giấy của mình đã khiến Charles giành chiến thắng trong cuộc thi viết luận.
D. Charles đã không giành chiến thắng trong cuộc thi viết luận mặc dù anh ấy đã gõ bài của mình
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The government knows the extent of the problem. The government needs to take action soon.
Đáp án: C
Giải thích: hiện tại phân từ được dùng để miêu tả một hành động xảy ran gay trước hành động khác (được nhắc đến trong câu).
Các đáp án còn lại sai về nghĩa:
Câu gốc: Chính phủ biết mức độ của vấn đề. Chính phủ cần sớm hành động.
A. Chính phủ biết mức độ của vấn đề trong khi cần sớm hành động.
B. Chính phủ biết mức độ của vấn đề để cần sớm hành động.
D. Chính phủ biết mức độ của vấn đề, nếu không thì cần sớm có hành động.
Dịch nghĩa: Biết được mức độ của vấn đề rồi, chính phủ cần phải hành động sớm
Câu 50:
The substance is very toxic. Protective clothing must be worn at all times.
Đáp án: B.
Chất độc đến nỗi mà quần áo bảo hộ phải được mặc mọi lúc. Giải thích: câu gốc: Chất rất độc. Quần áo bảo hộ phải được mặc mọi lúc.
Các đáp án khác:
A. sai về cấu trúc câu chỉ nguyên nhân – kết quả (thừa chữ so)
C. sai cấu trúc câu chỉ mục đích (phải là so toxic …)
D. Chất này quá độc hại để mặc quần áo bảo hộ mọi lúc. sai về nghĩa