Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022 (Đề 18)

  • 8374 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

surprise /sə'praiz/: bất ngờ

devise /di'vaiz/: nghĩ ra, đặt ra

realize /'riəlaiz/: nhận ra

 promise /'prɒmis/: lời hứa

Vậy promise có phần gạch chân phát âm là /s/, các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /z/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án D

brush /brʌ∫/: bàn chải

custom /'kʌstəm/: phong tục

mushroom /'mʌ∫rʊm/: nấm

cushion /'kʊ∫n/: cái nệm

Vậy cushion có phần gạch chân phát âm là /ʊ/, các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /ʌ/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

detriment /'detrimənt/: điều có hại

destitute /'destitju:t/: thốn thiếu, nghèo túng

devastate /'devəsteit/: tàn phá

detergent /di'tɜ:dʒənt/: chất tẩy

Vậy detergent có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án C

argument /'ɑ:gjʊmənt/: cuộc tranh cãi

architect /'ɑ:kitekt/: kiến trúc sư

artillery /ɑ:'tiləri/: khẩu pháo

arduous /'ɑ:djʊəs/: gian khổ, gay go

Vậy artillery có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 6:

Safety experts are trying to establish the ______ of yesterday’s train crash.

Xem đáp án

Đáp án C

establish the ground for: thiết lập cơ sở cho cái gì

Các đáp án khác:

creation: sự sáng tạo

reason: lí do

cause: nguyên nhân


Câu 7:

About two hundred illegal immigrants have been ______ from the country this year.

Xem đáp án

Đáp án A

expel /ik'spel/: đuổi, trục xuất

be expelled from: bị trục xuất khỏi

Các đáp án khác:

enforce /in'fɔ:s/: buộc thi hành

evict /i'vikt/: đuổi khỏi nhà

expire /ik'spaiə[r]/: hết hạn, hiệu lực


Câu 8:

A fire – fighter severely ______ while he _____ to put out a fire.

Xem đáp án

Đáp án D

was severely injured: bị thương nặng

while + Hiện tại tiếp diễn / quá khứ tiếp diễn: trong khi đang làm gì


Câu 9:

The first amusement park in our city was a ______ success for its owners. Everybody would go there to have a good time.

Xem đáp án

Đáp án B

roaring /'rɔ:riŋ/: ầm ầm, vang dội

roaring success: thành công vang dội

Các từ khác:

cracking /'krækiŋ/: khôi cừ

sparking /spakiŋ/: tóe lửa

ringing/ riiŋiŋ/ trong trẻo, vang vọng


Câu 10:

I ______ an old friend yesterday. It was really nice to see her after all this time

Xem đáp án

Đáp án D

run into sb: tình cờ gặp ai


Câu 11:

During his lifetime, ______ his famed artwork, Michelangelo also wrote many poems.

Xem đáp án

Đáp án B

besides: bên cạnh, ngoài ra

Dịch câu: trong suốt cuộc đời cảu mình, ngoài công việc nghệ thuật có tiếng của mình, Michelangelo còn viết rất nhiều thơ


Câu 12:

He said he _________ then, but he would get to the party by nine.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu gián tiếp. Lời nói trong quá khứ nên phải chia Quá khứ tiếp diễn


Câu 13:

Martin tried three new jackets, ______ fitted him.

Xem đáp án

Đáp án A

none of which: không cái nào trong số đó

Câu C sai vì neither of which: không cái nào trong tổng số 2 cái.

Câu B và D sai vì đây là mệnh đề quan hệ nên không dùng ‘them’ mà phải dùng ‘which’


Câu 14:

She is a very talented girl. You should listen to her playing ________ violin.

Xem đáp án

Đáp án B

play the violin: chơi đàn violin Mạo từ ‘the’ được dùng cho các nhạc cụ khi đi cùng động từ ‘play’


Câu 15:

The French government has discouraged grocery stores _______ providing free plastic bag to customers since 2016.

Xem đáp án

Đáp án B

discourage sb from doing sth: ngăn cản ai làm gì


Câu 16:

___________, Joe was annoyed to find that he had left his key at the coffee shop.

Xem đáp án

Đáp án C

upon + Ving: vào lúc, đúng lúc


Câu 17:

From my room on the sixth floor of the hotel, there’s a good _____ of the mountains.

Xem đáp án

Đáp án B

view: tầm nhìn

Các đáp án khác:

scene /si:n/: cảnh tượng, hiện trường

sight /sait/: cảnh sắc

look: nhìn


Câu 18:

It’s a shame that these two plants are ________ exclusive. Implementing one will automatically rule out the other

Xem đáp án

Đáp án C

mutually /'mju:t∫ʊəli/: lẫn nhau

exclusive /ik'sklu:siv/: riêng biệt, độc quyền

mutually exclusive: xung khắc lẫn nhau

Các đáp án khác:

imperceptibly /impə'septəbli/: một cách không thể cảm nhận thấy

respectively /ri'spektivli/: theo thứ tự tương ứng

exhaustively /ig'zɔ:stivli/: một cách toàn diện


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions. 

Using public transportation means not having to hunt for a parking space when you go downtown.

Xem đáp án

Đáp án B

hunt: săn tìm = search

Các đáp án khác:

gain: kiếm được

discover: khám phá

purchase /'pɜ:t∫əs/: mua sắm, tậu được


Câu 20:

I intended to spend a romantic weekend in Bali but the weather forecast was appalling enough to put me off.

Xem đáp án

Đáp án C

put sb off: làm ai chán, thất vọng = disappoint sb

Các đáp án khác:

stop sb from doing sth: ngăn cản ai làm gì

discourage sb from doing sth: ngăn cản ai làm gì

interrupt sb: ngắt lờ


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

When my parents got married, they paid for their car by monthly installments over two years.

Xem đáp án

Đáp án C

installment /in'stɔ:lmənt/: phần trả góp mỗi lần >< full payment: trả hết

Các đáp án khác:

bank loan: khoản vay ngân hàng

partial payment: tiền trả một phần

consumer borrowing: khoản vay tín dụng cá nhân

Câu 22:

Lionel Messi was awarded the FIFA Golden Ball for a record fourth time in a row in 2013.

Xem đáp án

Đáp án A

in a row: liên tiếp >< intermittently /,intə'mitəntli/: ngắt quãng, từng cơn

successively /sək'sesivli/: một cách liên tiếp

continuously /kən'tinjʊəsli/: một cách liên tục

annually /'ænjʊəli/: hằng năm


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. 

Tung: “Your shoes are terrific, Tuan. The color quite suits you.”

Tuan: “______”

Xem đáp án

Đáp án D

Tung: Giày của cậu thật là tuyệt. Màu khá hợp với cậu

Tuan: ________

A. Thật ư

B. Cậu có thích nó không

C. Chắc cậu đang đùa. Áo của mình đẹp, đúng không

D. Mình rất mừng là cậu thích chúng


Câu 24:

Lan: “Would you say the Great Wall is among the seven man-made wonders of the world?” 

Trang: “_______”

Xem đáp án

Đáp án C

Lan: Bạn có cho rằng Vạn lí trường thành là 1 trong 7 kì quan nhân tạo của thế giới không?

Trang: ___

A. Đó là điều nhỏ nhất tôi có thể làm

B. Bạn cũng nghĩ vậy đúng không?

C. Không còn nghi ngờ gì về điều đó cả

D. Nó được tạo nên bởi người Trung Quốc, phải không?


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29 

      Back in the 1960s and 1970s, the world was becoming more aware of the destructive effects of industry (25) _____ the environment and people were starting to think seriously about ways of protecting the environment. One man who was particularly affected by this subject was Gerard Morgan-Grenville. As Morgan-Grenville travelled round earning his living as a gardener, he noticed signs of the damage that was being done to the countryside around him. 

     It wasn’t long before Morgan-Grenville decided that he had to do something about this situation. He felt that if people could be shown a better way of living then maybe they would be interested enough to try to protect their (26) _____ environment. Mr. Morgan-Grenville decided to set up a project (27) ______ would prove what was happening to our surroundings and what could be done about it. So, in 1975, Morgan-Grenville created the Centre for Alternative Technology (CAT) in a village in Wales. 

     The main aim of CAT is to search for an ecologically better way of living by using technology which (28) _____ no harm to the environment. One of the most important things CAT did initially was to explore and demonstrate a wide range of techniques and to point out which ones had the least destructive results on the world around us. (29) ________, CAT provides information and advice to people all over Britain and all over the world. If more and more individuals are informed about how much damage our modern lifestyle is causing to the planet, maybe more of them would be prepared to look for practical solutions to environmental problems.

Xem đáp án

Đáp án D

effect (on/upon somebody/something): ảnh hưởng đến ai/ cái gì


Câu 26:

He felt that if people could be shown a better way of living then maybe they would be interested enough to try to protect their (26) _____ environment.
Xem đáp án

Đáp án D

A. worthless (adj): không có giá trị

B. valueless (adj): không có giá trị

C. precious (adj): quý giá

D. priceless (adj): vô giá


Câu 27:

Mr. Morgan-Grenville decided to set up a project (27) ______ would prove what was happening to our surroundings and what could be done about it.
Xem đáp án

Đáp án A

Lý thuyết mệnh đề quan hệ

THAT là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.


Câu 28:

The main aim of CAT is to search for an ecologically better way of living by using technology which (28) _____ no harm to the environment.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Collocations (sự kết hợp từ)

to do harm (to sth): làm hại đến


Câu 29:

(29) ________, CAT provides information and advice to people all over Britain and all over the world.
Xem đáp án

Đáp án C

A. Therefore: Do đó

B. However: Tuy nhiên

C. Moreover: Hơn thế nữa, ngoài ra

D. Although: Mặc dù


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34 

     Though they were not trained naturalists, Meriwether Lewis and William Clark in their explorations of North America in the early nineteenth century came across enough unfamiliar birds, mammals, and reptiles to fill a zoo. In keeping with President Jefferson's orders they took careful note of 122 species and subspecies that were unknown to science and in many cases native only to the West. Clark made sketches of any particularly intriguing creature. He and Lewis also collected animal hides and horns and bird skins with such care that a few of them were still intact nearly two centuries later. While Lewis and Clark failed to meet the mythological monsters reputed to dwelt in the West, they did unearth the bones of a 45 - foot dinosaur. Furthermore, some of the living beasts they did come upon, such as the woolly mountain goat and the grizzly bear, were every bit as odd or as fearsome as any myth. In their collector's enthusiasm, they even floated a prairie dog out of its burrow by pouring in five barrel full of water, then shipped the frisky animal to Jefferson alive and yelping. 

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án C

Đoạn trích chủ yếu bàn về:

A. thú cưng của tổng thống Jeffferson

B. Kĩ thuật của những người sưu tầm để chụp hình thiên nhiên hoang dã

C. Khám phá về các loài động vật của Lewis và Clark

D. Các công việc cho các nhà tự nhiên học được đào tạo

Thông tin ở câu đầu tiên: “Meriwether Lewis and William Clark in their explorations of North America in the early nineteenth century came across enough unfamiliar birds, mammals, and reptiles to fill a zoo”.

“…Meriwether Lewis và William Clark trong hành trình khám phá Bắc Mỹ vào đầu thế kỷ XIX đã bắt gặp đủ các loài chim, động vật có vú và bò sát lạ để lấp đầy một sở thú”


Câu 31:

"In keeping with" in line 3 could best be replaced by which of the following?

Xem đáp án

Đáp án A

“In keeping with” ở dòng 3 có thể thay thế bởi:

A. Tuân theo

B. quản lí

C. giữ lại

D. trì hoãn


Câu 32:

It can be inferred from the passage that President Jefferson ordered Lewis and Clark to

Xem đáp án

Đáp án D

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng tổng thống Jefferson yêu cầu Lewis và Clark:

A. đưa động vật trở lại vườn thú

B. đào tạo để trở thành các nhà từ nhiên học

C. biên soạn tranh phác thảo cho một quyển sách

D. ghi lại những loài động vật mới được phát hiện

In keeping with President Jefferson's orders they took careful note of 122 species and subspecies that were unknown to science and in many cases native only to the West. Để tuân thủ các mệnh lệnh của Tổng thống Jefferson, họ đã ghi chú cẩn thận 122 loài và phân loài mà khoa học chưa biết và trong nhiều trường hợp chỉ có nguồn gốc ở phương Tây

take not of: ghi chú lại


Câu 33:

What does the word "they" refer to?

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “they” đề cập đến:

A. Lewis và Clark

B. xương khủng long

C. Quái vật trong truyền thuyết

D. Những cư dân phương Tây

While Lewis and Clark failed to meet the mythological monsters reputed to dwelt in the West, they did unearth the bones of a 45 - foot dinosaur

Trong khi Lewis và Clark không gặp được những con quái vật thần thoại được cho là cư ngụ ở phương Tây, họ đã khai quật được xương của một con khủng long 45 feet


Câu 34:

The author compares which of the following animals to mythological monsters?

Xem đáp án

Đáp án A

Tác giả so sánh những loài động vật nào sau đây với quái vật trong truyền thuyết:

A. gấu xám Bắc Mỹ

B. chó đồng cỏ

C. chim nhiệt đới

D. loài bò sát có độc

Furthermore, some of the living beasts they did come upon, such as the woolly mountain goat and the grizzly bear, were every bit as odd or as fearsome as any myth.

Hơn nữa, một số con thú còn sống mà chúng gặp phải, chẳng hạn như con dê núi và con gấu xám, đều kỳ quặc hoặc đáng sợ như bất kỳ huyền thoại nào


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42 

     The difference between the nuclear family and the extended family is that a nuclear family refers to a single basic family unit of parents and their children, whereas the extended family refers to their relatives such as grandparents, in-laws, aunts and uncles, etc. In many cultures, and particularly indigenous societies, the latter is the most common basic form of social organization. 

     A nuclear family is limited, according to Kristy Jackson of Colorado State University, to one or two parents (e.g. a father and mother) and their own child, or children, living together in a single house or other dwellings. In anthropology, they only must be related in this fashion; there is no upper or lower limit on the number of children in a nuclear family. 

     The extended family is a much more nebulous term, but in essence refers to kin or relations not covered by the above definition. In historical Europe and Asia as well as in Middle Eastern, African, and South American Aboriginal cultures, extended family groups were typically the most basic unit of social organization. The term can differ in specific cultural settings, but generally includes people related in age or by lineage. Anthropologically, the term “extended family” refers to such a group living together in a household, often with three generations living together (grandparents, parents, and children) and headed in patriarchal societies by the eldest man or by some other chosen leadership figure. However, in common parlance, the term “extended family” is often used by people simply to refer to their cousins, aunts, uncles, and so on, even though they are not living together in a single group. 

     Historically, most people in the world have lived in extended family groupings rather than in nuclear families. This was even true in Europe and in the early United States, where multiple generations often lived together for economic reasons. During the 20th century, average income rose high enough that living apart as nuclear families became a viable option for the vast majority of the American population. In contrast, many indigenous societies and residents of developing countries continue to have multiple generations living in the same household. The rise of the nuclear family in the modern West does not necessarily mean that family arrangements have stabilized, either. The rapid growth in single-parent households, for instance, also represents a substantial change in the traditional nuclear family. More couples are also choosing not to have children at all. 

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Đoạn trích chủ yếu nói về

A. sự nổi trội của gia đình hạt nhân so với gia đình đa thế hệ

B. sự nổi trội của gia đình đa thế hệ so với gia đình hạt nhân

C. Sự khác biệt giữa gia đình hạt nhân và gia đình đa thế hệ

D. Sự thay đổi của các kiểu gia đình theo thời gian

Thông tin ở câu đầu tiên: The difference between the nuclear family and the extended family is that a nuclear family refers to a single basic family unit of parents and their children, whereas the extended family refers to their relatives such as grandparents, in-laws, aunts and uncles, etc

Sự khác biệt giữa gia đình hạt nhân và đại gia đình là một gia đình hạt nhân đề cập đến một đơn vị gia đình cơ bản duy nhất là cha mẹ và con cái của họ, trong khi gia đình mở rộng đề cập đến họ hàng của họ như ông bà, vợ chồng, cô dì, chú bác, v.v. 2 đoạn tiếp theo lần lượt nói về gia đình hạt nhân và gia đình đa thế hệ.

Chọn C


Câu 36:

The word “the latter” in paragraph 1 refers to ______.

Xem đáp án

Từ “the latter” trong đoạn 1 đề cập đến

A. đơn vị gia đình

B. họ hàng

C. gia đình hạt nhân

D gia đình đa thế hệ

the latter: cái thứ 2 trong 2 cái được đề cập đến. Trong câu đầu tiên lần lượt nhắc tới gia đình hạt nhân và gia đình đa thế hệ. Vậy “the latter ở đây chỉ gia đình đa thế hệ.

Chọn D


Câu 37:

Historically, extended families were the most basic unit of social organization in all of the following places EXCEPT ______.

Xem đáp án

Theo lịch sử, gia đình đa thế hệ là đơn vị căn bản nhất của tổ chức xã hội ở tất cả những nơi sau, ngoại trừ:

A. Trung Đông

B. Châu Á

C. Bắc Mỹ

D. Châu Âu

Thông tin ở đoạn 3: In historical Europe and Asia as well as in Middle Eastern, African, and South American Aboriginal cultures, extended family groups were typically the most basic unit of social organization

Ở châu Âu và châu Á lịch sử cũng như ở các nền văn hóa thổ dân Trung Đông, châu Phi và Nam Mỹ, các nhóm gia đình mở rộng thường là đơn vị cơ bản nhất của tổ chức xã hội. Bắc Mĩ không được nhắc đến

Chọn C


Câu 38:

The word “patriarchal” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Từ “phụ quyền” gần nghĩa nhất với:

A. cai trị và kiểm soát bởi đàn ông

B. bình đẳng cho cả phụ nữ và đàn ông

C. đơn giản, không nó luật lệ

D. hiện đại với cơ sở vật chất tân tiến

Chọn A


Câu 39:

According to the passage, single-parent households ______.

Xem đáp án

Theo đoạn văn, hộ gia đình bố mẹ đơn thân:

A. không được định nghĩa bởi các nhà nhân chủng học

B. Là xu hướng tổ chức gia đình đang tồn tại

C. Được bao gồm trong thuật ngữ “gia đình hạt nhân”

D. đang giảm sút

Thông tin ở đoạn 1: A nuclear family is limited, according to Kristy Jackson of Colorado State University, to one or two parents

Một gia đình hạt nhân bị hạn chế, theo Kristy Jackson của Đại học bang Colorado, với một hoặc hai cha mẹ

gia đình hạt nhân bao gồm gia đình với cha mẹ đơn thân

Chọn C


Câu 40:

The word “viable” in paragraph 4 could be best replaced by _______.

Xem đáp án

viable /'vaiəbl/: có thể được =possible

Chọn B


Câu 41:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Xem đáp án

Điều nào dưới đây là đúng theo đoạn văn

A. Từ thế kỉ 20, ngày càng nhiều các cặp đôi người Mĩ sống trong gia đình đa thế hệ do gánh nặng về tài chính.

B. Gia đình hạt nhân là đơn vị cơ bản nhất của tổ chức xã hội trên khắp thế giới

C. Sự phổ biến của gia đình hạt nhân ở các nước phương Tây giúp ổn định tổ chức gia đình

D. Các gia đình hạt nhân truyền thống đã thay đổi rất nhiều theo thời gian.

Thông tin ở cuối bài: The rapid growth in single-parent households, for instance, also represents a substantial change in the traditional nuclear family.

Sự tăng trưởng nhanh chóng trong các hộ gia đình đơn thân, chẳng hạn, cũng thể hiện một sự thay đổi đáng kể trong gia đình hạt nhân truyền thống.

Chọn D


Câu 42:

What can be inferred from the reading passage?

Xem đáp án

Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn:

A. Cộng đồng bản địa đã hoàn toàn bị loại bỏ trên khắp thế giới

B. Trong ương lai, tất cả gia đình đa thế hệ sẽ bị thay thế bởi gia đình hạt nhân

C. Nhân loại học là ngành khoa học quan tâm đến loài người và sự phát triển của nó

D. Các cặp đôi không có con không thể được định nghĩa là gia đình

Có thể thấy các phương án A, B, D đều sai thông tin hoặc không được đề cập đến. Ngoài ra, ta cũng có thể dựa vào nghĩa của từ “anthropology” để trả lời câu hỏi này.

Chọn C


Câu 44:

We will have a fund-raising dinner at Rex Hotel tonight.

Xem đáp án

Đáp án B

a the (Ở đây, “dinner” (bựa tiệc) đã được xác định địa điểm “at Rex Hotel” => dùng mạo từ “the”.)


Câu 45:

It was on 12th April, 1961 when the first human, a Soviet cosmonaut, flew into space.

 

Xem đáp án

Đáp án B

Cụm danh từ “Soviet cosmonaut” đã được nhắc đến qua cụm từ “the first human” nên dùng mạo từ “the”.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

She didn’t understand the benefits of volunteering until she joined this club.

Xem đáp án

Câu gốc: Cô ấy không hiểu lợi ích của việc làm tình nguyện cho đến khi tham gia câu lạc bộ này

Câu A. Mãi đến khi tham gia câu lạc bộ này cô ấy mới hiểu lợi ích của việc đi tình nguyện

Các câu khác sai vì:

Câu B: Sai cấu trúc đảo ngữ (It was not until…. that…..)

Câu C. Sai cấu trúc đảo ngữ

Câu D. Sai cấu trúc đảo ngữ (sửa that did)

Chọn A


Câu 47:

He didn’t prepare well for his GCSE examination and he regrets it now.

Xem đáp án

Câu gốc: Anh ấy đã không chuẩn bị kĩ cho kì thi GCSE, và bây giờ anh ấy thấy hối hận

Câu B. Nếu không phải vì sự chuẩn bị kém cho kì thi GCSE, bây giờ anh ấy sẽ không hối hận

Các câu khác sai vì:

Câu A. Trừ khi anh ấy đã chuẩn bị tốt cho kì thi GCSE, bây giờ anh ấy sẽ không hối hận (sai nghĩa)

Câu C. Nếu không phải vì sự chuẩn bị tốt cho kì thi GCSE, bây giờ anh ấy sẽ không hối hận (sai nghĩa)

Câu D. Chia sai thì ở mệnh đề chính. Sửa lại: he wouldn’t regret it noư he wouldn’t regret it now

Chọn B


Câu 48:

People believe that Chinese people invented paper.

Xem đáp án

Câu gốc: Người ta tin rằng người Trung Quốc phát minh ra giấy

Câu A. (Cấu trúc bị động). Giấy được cho là được phát minh bởi người Trung Quốc

Các câu khác sai vì:

Câu B. Sai thì. Vì hành động invent là trong quá khứ nên phải chia “to have been invented”

Câu C. Chia sai động từ. It was believed it is believed

Chọn A


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

Alternative sources of energy have environmental advantages. It’s not easy to make full use of them.

Xem đáp án

Câu gốc. Các nguồn năng lượng thay thế có lợi cho môi trường. Không dễ để tận dụng hết được chúng.

Câu C. Mặc dù có những lợi ích về môi trường nhưng không dễ để tận dụng hết được vác nguồn nguyên liệu thay thế.

Các câu khác sai vì:

Câu A. Bởi vì các nguồn năng lượng thay thế có lợi cho môi trường nên không dễ để tận dụng hết được chúng. (Sai nghĩa)

Câu B. Các nguồn năng lượng thay thế có lợi cho môi trường vì vậy không dễ để tận dụng hết được chúng. (Sai nghĩa)

Câu D. Sai cấu trúc. Khi dùng mệnh đề nhượng bộ với “Although” thì không dùng “but”

Chọn C


Câu 50:

Human beings have destroyed the environment for a long time. They are now paying a high price for this.

Xem đáp án

Câu gốc: Con người đã phá huỷ môi trường một thời gian dài. Giờ đây họ đang phải trả giá đắt

Câu B. Bởi vì đã phá huỷ môi trường một thời gian dài, con người đang trả giá đắt cho hành động của mình

Các câu khác sai vì:

Câu A. Sai cấu trúc. Having destroyed = because they have destroyed. —> Câu này thừa từ “because”

Câu C. Sai cấu trúc. Vì đây là thì hiện tại hoàn thành nên không dùng được “on destroying”

Câu D. Sau khi bị phá huỷ một thời gian dài, môi trường đang trả giá đắt (sai nghĩa)

Chọn B


Bắt đầu thi ngay