Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022
Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022 (Đề 9)
-
8360 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three tin the pronunciation in each of the following questions.
Đáp án: D. patient /'pei∫nt/ (n): bệnh nhân, (adj): kiên nhẫn
Các đáp án còn lại:
(to) pacify/'pæsifai/: làm nguôi, làm dịu (cơn giận, nỗi đau,…); bình định
Pattern /'pætən/ (n): mẫu, kiểu, mô hình
(to) patter/'pætə[r]/: nói liến thoắng
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three tin the pronunciation in each of the following questions.
Đáp án: B
Âm /ed/ ở đáp án B được phát âm là /t/ do theo sau từ có phụ âm là /s/. Âm /ed/ ở các đáp án còn lại được phát âm là /d/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án: C. Condolence /kən'dəʊləns/ (n): lời chia buồn có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất:
Comfortable /'kʌmftəbl/ (adj): thoải mái
Conqueror /'kɒŋkərə[r]/ (n): người chinh phục
Continent/'kɒntinənt/ (n): lục địa, châu lụcCâu 4:
Đáp án: D. (to) inherit/in'herit/: thừa hưởng, kế thừa có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Sandal /'sændl/ (n): xăng-đan
Dental /'dentl/ (adj): thuộc răng
Rental /'rentl/ (adj): cho thuê
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
I can never follow everything he has tried to say. He_____________
Đáp án: B. (to) talk a mile a minute: nói rất nhanh
Các đáp án còn lại:
(to) speak the same language: nói cùng ngôn ngữ
(to) pull one’s legs: đùa ai, chọc ghẹo ai
(to) get on like a house on fire: nhanh chóng trở nên thân thiết
Dịch nghĩa: Tôi không bao giờ có thể theo kịp những gì anh ấy đã cố nói. Anh ấy nói quá nhanh.
Câu 6:
The government devalued the currency to try to revive the _____________ economy.
Đáp án: C. stagnant (adj): tù đọng; trì trệ
Các đáp án còn lại:
Stable (adj): bền vững, ổn định
Developed (adj): phát triển
Dynamic (adj): năng động
Dịch nghĩa: Chính phủ đã phá giá tiền tệ để cố gắng hồi phục nền kinh tế trì trệ.
Câu 7:
You can try your best to impress the interviewer, _____________ in the end it's often just a question of luck.
Đáp án: A
but: nhưng. Không chọn however vì khi however được dùng như là 1 phó từ với nghĩa tuy nhiên, trước however là dấu chấm phẩy (;) và sau however là dấu phẩy (,).
Dịch nghĩa: Anh có thể cố gắng hết sức để gây ấn tượng với người phỏng vấn, nhưng cuối cùng thì đó vẫn là một vấn đề về sự may mắnCâu 8:
The job offer was too good for Jenifer to turn _____________
Đáp án: D. (to) turn down: từ chối không nhân.
Các đáp án còn lại:
(to) turn off: tắt
(to) turn away: bỏ đi; đuổi ra; ngoảnh mặt đi chỗ khác
(to) turn out: sản xuất ra; hóa ra là, thành ra
Dịch nghĩa: Lời đề nghị công việc quá tốt để Jenifer có thể từ chối.
Câu 9:
The philosopher _____________ theories I am writing went insane before he died.
Đáp án: C
Mệnh đề quan hệ sử dụng đại từ quan hệ whose + noun. Có thể đảo giới từ lên ngay trước whose.
Dịch nghĩa: Những nhà triết học mà tôi đang viết về học thuyết của họ bị điên trước khi mất.
Câu 10:
The public are concerned _____________ the increasing crime rates in the city.
Đáp án: C
(be) concerned about sth: lo lắng, lo âu
Dịch nghĩa: Công chúng đang lo lắng về tỉ lệ tội phạm đang gia tăng trong thành phố.
Câu 11:
I can't believe that you_____________ all the three exercises! You just started five minutes ago.
Đáp án: B
thì hiện tại hoàn thành được dùng để miêu tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có kết quả ở hiện tại (nhấn mạnh vào kết quả).
Dịch nghĩa: Tôi không thể tin được là bạn đã làm xong 3 bài tập! Bạn mới chỉ bắt đầu 5 phút trước thôi mà.
Câu 12:
I saw him taking out something pointed in a _____________ box.
Đáp án: D
các tính từ được sắp xếp theo thứ tự OSAShCOMP (opinion, size, age, shape, color, origin, material, purpose)
Dịch nghĩa: Tôi thấy anh ấy lấy ra một thứ có đầu nhọn trong một cái hộp nhựa màu vàng nhỏ.
Câu 13:
The referee ___________ the coin to decide which team would kick the ball first.
Đáp án: D. (to) settle down: ổn định cuộc sống
Các đáp án còn lại:
(to) turn in: đi ngủ
(to) settle in: thích nghi, hòa nhập
(to) turn down: từ chối; vặn nhỏ lại
Dịch nghĩa: Đã đến lúc anh của bạn có một công việc và ổn định cuộc sống rồi. Anh ấy đã ở cuối những năm tuổi 30 rồi đấy.
Câu 14:
He ___________ in German, but moved to the U.S. at the age of 18.
Đáp án: B
(to) remember to do sth: nhớ phải làm gì; còn (to) remember doing sth: nhớ là đã làm gì
Đây là câu đảo ngữ của câu điều kiện loại 3 nên động từ ở vế cần điền phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Dịch nghĩa: Nếu anh nhớ đổ xăng trước cuộc hành trình, chúng ta đã không mất nửa giờ để tìm một trạm xăng ở một thành phố không xác định.
Câu 15:
My uncle's company made a very good profit in _____________
Đáp án: D
mạo từ the dùng trước năm bắt đầu thập kỉ hoặc thế kỉ ở dạng số nhiều để nói về khoảng thời gian một thập kỉ hoặc thế kỉ sau đó.
Dịch nghĩa: Công ty của chú tôi làm ăn rất lãi vào những năm 1990 (thập kỉ 90)
Câu 16:
Standing on top of the hill, _____________
Đáp án: D
Hiện tại phân từ để chỉ 1 hành động diễn ra ngay trước một hành động khác có cùng chủ từ, phân từ phải được đặt ở trước. Trong các đáp án đã cho, loại đáp án B đầu tiên vì động từ đang chia ở ngôi thứ ba số ít hiện tại đơn (lies) không được dùng để bắt đầu 1 mệnh đề. Các đáp án còn lại chỉ có đáp án D có chủ từ phù hợp nhất để điền (we).
Dịch nghĩa: Đứng trên đỉnh đồi, chúng tôi có thể thấy một lâu đài ở phía xa
Câu 17:
The play lasted two hours with a/an _____________ of 15 minutes between part one and part two.
Đáp án: A. interval (n): khoảng nghỉ, giải lao giữa các phần của một vở kịch, buổi hòa nhạc, …
Các đáp án còn lại:
Stop (n): sự ngừng lại
Pause (n): sự tạm dừng
Interruption (n): sự gián đoạn; sự ngắt lời
Dịch nghĩa: Vở kịch kéo dài hai giờ với một khoảng giải lao 15 phút giữa phần một và phần hai.
Câu 18:
The country faces _____________ high unemployment, especially among its youth and a need for more flexibility in the workplace.
Đáp án: A
dùng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ employment. Trước employment có tính từ high, trước high có thể điền một trạng từ để bổ nghĩa cho high hoặc điền một tính từ vì chúng ta có thể dùng hai hoặc nhiều tính từ trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Có thể thấy chữ persistingly không tồn tại trong tiếng Anh nên ta chọn A. persistent (adj).
Dịch nghĩa: Đất nước đối mặt với thất nghiệp cao dai dẳng, đặc biệt trong thế hệ trẻ và sự cần thiết phải linh hoạt hơn ở nơi làm việc.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
The student was so tenacious that he finally made it to college.
Đáp án: D. persistent (adj): kiên trì, bền bỉ = tenacious (adj): kiên trì
Các đáp án còn lại:
Bright (adj): thông minh
Lucky (adj): may mắn
Industrious (adj): chăm chỉ
Dịch nghĩa: Học sinh ấy kiên trì đến nỗi cuối cùng anh cũng được vào đại học.
Câu 20:
In America, when a woman and a man are introduced, shaking hands is up to woman.
Đáp án: B. (to) depend on: dựa vào, phụ thuộc vào
(be) up to sb: là nhiệm vụ của ai; để tùy ai quyết định
Các đáp án còn lại:
(to) reply: hồi đáp, đáp lại
(to) wait on sb: phục dịch bữa ăn cho ai
(to) congratulate on sth: chúc mừng về cái gì
Dịch nghĩa: Ở Mỹ, khi một người phụ nữ và một người đàn ông được giới thiệu với nhau, bắt tay là tùy thuộc vào người phụ nữ.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Americans have been criticized for placing too much emphasis on being on time.
Đáp án: D. unimportance (n): sự không quan trọng
emphasis (n): sự nhấn mạnh; (to) place/put an emphasis on sth: nhấn mạnh tàm quan trọng của cái gì
Các đáp án còn lại:
Activity (n): hoạt động
Bother (n): sự phiền phức, phiền toái
Assistance (n): sự giúp đỡ, hỗ trợ
Dịch nghĩa: Người Mỹ đã bị chỉ trích vì quá chú trọng đến việc đúng giờ.
Câu 22:
The president is hoping to silence critics once and for all with this latest law.
Đáp án: A. temporarily (adv) tạm thời >< once and for all: dứt khoát; một lần cho mãi mãi
Các đáp án còn lại:
For good: mãi mãi
Forever: mãi mãi
In the end: cuối cùng
Dịch nghĩa: Tổng thống đang hy vọng làm im lặng các nhà phê bình một lần và mãi mãi với luật mới nhất này
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Lisa and Susan are talking about Lisa's new shirt.
Susan: That's a nice shirt you are wearing, Lisa!
Lisa: _____________
Đáp án: C
Lisa và Susan đang nói về chiếc áo mới của Lisa.
Susan: Bạn đang mặc một chiếc áo thật đẹp, Lisa!
-Lisa: Mình mới mua nó. Nó khá rẻ.
Các đáp án còn lại không phù hợp về ngữ cảnh:
A. Ồ, tôi không đồng ý với bạn
B. Tất nhiên rồi.
D. Vâng, tôi nghĩ vậy
Câu 24:
Jenny and Victor are colleagues but rarely meet each other and today, she would like to chat with him after work.
Jenny: Hi, Victor, do you think it's possible for us to have a talk sometime today?
Victor: I'd love to, but _____________
Đáp án: A
Jenny và Victor là đồng nghiệp nhưng hiếm khi gặp nhau và hôm nay, cô muốn trò chuyện với anh sau giờ làm việc.
Jenny: Xin chào, Victor, bạn có nghĩ rằng chúng ta có thể nói chuyện hôm nay không?
Victor: Tôi rất thích, nhưng tôi đã có một lịch trình khá sít ngày hôm nay. (ít có thời gian trống)
Các đáp án còn lại:
B. Bây giờ tôi rảnh.
C. Ngày mai có ổn không?
D. Tôi được ghi vào lịch trình khá nhiều ngày hôm nay.
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29
THE LUNGS OF THE WORLD
It was once thought that forests and the wood that could be taken from them were in endless supply. Especially in areas like South America, where vast areas of the continent were covered by rainforests, logging and clearing of forests for farming seemed like a harmless endeavor. (25) _____________ the clearing of rainforests been kept in moderation, it may have become a stable source of wood and a(n) (26) _____________ for the people in the region. It was not, though, and the amount of damage that has been (27) _____________ to the entire planet has been terrible because of the clearing of rainforests. The rainforests are considered the lungs of the world because they breathe in carbon dioxide and breathe out oxygen. We need the oxygen to survive, and the more we clear rainforests, the more carbon dioxide begins to concentrate in the atmosphere. In addition to the clearing of forests, the burning of fossil fuels for energy (28) _____________ more carbon dioxide to the atmosphere. It makes the problems of global warming get worse, as we keep adding more carbon dioxide while simultaneously taking away the planet's (29) _____________ to deal with this gas.
Đáp án: D
Giải thích: đây là đảo ngữ của câu điều kiện loại 3 (nhận biết nhờ cụm may have become.....)Câu 26:
Đáp án: B.
livelihood (n): kế sinh nhai
Các đáp án còn lại:
Cost (n): giá, chi phí
Job (n): công việc, nghề nghiệp
Câu 27:
Đáp án: A
Giải thích: có cụm (to) do damage to sth: gây thiệt hại
Câu 28:
Đáp án: C
Giải thích: (to) contribute to: đóng góp, góp phần vào
Các đáp án còn lại:
(to) cause: gây ra
(to) increase: tăng, làm tăng
(to) put: đặt, để
Câu 29:
It makes the problems of global warming get worse, as we keep adding more carbon dioxide while simultaneously taking away the planet's (29) _____________ to deal with this gas.
Đáp án: B
Giải thích: ability to do sth: năng lực, khả năng làm gì
Các đáp án còn lại:
Skill (n): kĩ năng
Talent (n): tài năng
Capacity (n): sức chứa; công suất; khả năng tạora, trải qua, học cái gì
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34
The first English attempts to colonize North America were controlled by individuals rather than companies. Sir Humphrey Gilbert was the first Englishman to send colonists to the New World. His initial expedition, which sailed in 1578 with a patent granted by Queen Elizabeth was defeated by the Spanish. A second attempt ended in disaster in 1583, when Gilbert and his ship were lost in a storm. In the following year, Gilbert's half brother, Sir Water Raleigh, having obtained a renewal of the patent, sponsored an expedition that explored the coast of the region that he named “Virginia." Under Raleigh's direction efforts were then made to establish a colony on Roanoke island in 1585 and 1587. The survivors of the first settlement on Roanoke returned to England in 1586, but the second group of colonists disappeared without leaving a trace. The failure of the Gilbert and Raleigh ventures made it clear that the tasks they had undertaken were too big for any one colonizer. Within a short time, the trading company had supplanted the individual promoter of colonization.
Which of the following would be the most appropriate title for the passage?
Ý nào sau đây sẽ là tiêu đề thích hợp nhất cho đoạn văn?
A. Quy chế của các công ty thương mại
B. Sự đối địch giữa Anh - Tây Ban Nha ở thế giới mới
C. Những nỗ lực đầu nhằm chiếm thuộc địa Bắc Mỹ
D. Bằng sáng chế Hoàng gia được cấp trong Thế kỷ 16
Đáp án: C
Giải thích: câu mở đầu của đoạn đã cho thấy ý này “The first English attempts to colonize North America were controlled by individuals rather than companies”: Những nỗ lực xâm chiếm Bắc Mỹ đầu tiên của người Anh được kiểm soát bởi các cá nhân hơn là các công ty. Sau câu này toàn bộ bài văn nói về những nỗ lực của anh em Gilbert và Raleigh.
Câu 31:
The passage states which of the following about the first English people to be involved in establishing colonies in North America?
Đoạn văn nói về điều nào sau đây về những người Anh đầu tiên tham gia thiết lập các thuộc địa ở Bắc Mỹ?
A. Họ được Nữ hoàng Elizabeth yêu cầu làm như vậy.
B. Họ là thành viên của các công ty thương mại lớn.
C. Họ đã thành công ngay lập tức.
D. Họ đã tự mình hành động.
Đáp án: D.
Giải thích: “The first English attempts to colonize North America were controlled by individuals rather than companies”: Những nỗ lực xâm chiếm Bắc Mỹ đầu tiên của người Anh được kiểm soát bởi các cá nhân hơn là các công ty. Đáp án A không xuất hiện trong bài, đáp án B và C ngược lại với thông tin trong bài
Câu 32:
According to the passage, which of the following statements about Sir Humphrey Gilbert is true?
Theo đoạn văn, phát biểu nào sau đây về Ngài Humphrey Gilbert là đúng?
A. Ông ấy không bao giờ định cư ở Bắc Mỹ.
B. Công ty thương mại của ông đã được nữ hoàng cấp bằng sáng chế.
C. Ông đã chiến đấu với người Tây Ban Nha hai lần.
D. Ông mất năm 1587.
Đáp án: A
Giải thích: “His initial expedition, which sailed in 1578 with a patent granted by Queen Elizabeth was defeated by the Spanish. A second attempt ended in disaster in 1583, when Gilbert and his ship were lost in a storm” : Chuyến thám hiểm đầu tiên của ông, khởi hành năm 1578 với bằng sáng chế do Nữ hoàng Elizabeth cấp đã bị Tây Ban Nha đánh bại. Một nỗ lực thứ hai đã kết thúc trong thảm họa vào năm 1583, khi Gilbert và con tàu của anh ta mất tích trong một cơn bão. --> Gilbert chưa bao giờ sống ở Bắc Mỹ
Câu 33:
When did Sir Walter Raleigh's initial expedition set out for North America?
Khi nào đoàn thám hiểm đầu tiên của Ngài Walter Raleigh lên đường đến Bắc Mỹ?
A. 1577
B. 1579
C. 1582
D. 1584
Đáp án: D
Giải thích: “A second attempt ended in disaster in 1583, when Gilbert and his ship were lost in a storm. In the following year, Gilbert's half brother, Sir Water Raleigh, having obtained a renewal of the patent, sponsored an expedition that explored the coast of the region that he named "Virginia"”: Một nỗ lực thứ hai đã kết thúc trong thảm họa vào năm 1583, khi Gilbert và con tàu của anh ta mất tích trong một cơn bão. Vào năm sau, anh trai cùng cha khác mẹ của Gilbert, ngài Water Raleigh, đã nhận được gia hạn bằng sáng chế, đã tài trợ cho một chuyến thám hiểm khám phá bờ biển của khu vực mà ông đặt tên là "Virginia"
Câu 34:
Which of the following can be inferred from the passage about members of the first Roanoke settlement?
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn về các thành viên của khu định cư Roanoke đầu tiên?
A. Họ đã khám phá toàn bộ khu vực ven biển.
B. Một số không sống sót.
C. Họ đặt tên cho khu vực là "Virginia".
D. Hầu hết các thủy thủ không có kinh nghiệm.
Đáp án: B
Giải thích: “The survivors of the first settlement on Roanoke returned to England in 1586, but the second group of colonists disappeared without leaving a trace”: Những người sống sót trong khu định cư đầu tiên ở Roanoke trở về Anh năm 1586, nhưng nhóm thực dân thứ hai biến mất không để lại dấu vết.
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or Dto indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42
SPACE TOURISM
If you are like most people, you probably dream of spending your next vacation sightseeing or relaxing in a tropical spot. But pretty soon, you may have the option of blasting into space and exploring the universe. It appears that space tourism may start to experience a boom that is sure to be out of this world.
Since ancient times, humans have surely dreamed about visiting space. However, it was just a fantasy until 1961, when Soviet cosmonaut Yuri Gagarin became the first person to fly into space. Yet in the years following, only a few highly-trained Soviet and American astronauts managed to leave the Earth's atmosphere. In the mid 1980s, the US began to relax some of its restrictions. In 1986, an engineer named Charles Walker became the first non-government employee to fly into space. A year later, an American teacher named Christa McAuliffe was chosen to be the first teacher in space. Unfortunately, the Space Shuttle she was on. The Challenger, crashed during takeoff, killing everyone on board. Space tourism got an unexpected boost from the collapse of the Soviet Union. With Russia's space program in dire need of money, it became open to offers for space tourism. In 1990, a Japanese reporter was allowed to fly with a Russian crew into space, but the trip would cost his employer $28 million. In the late 1990s, a private company, MirCorp, started organizing trips to space for wealthy individuals. Now, many other companies are trying to do the same.
Still, most people who want to become space tourists face a major barrier: the price. Early space tourists have paid dozens of millions of dollars for a seven-to-ten-day stay outside the Earth. However, there are some indications that the price will come down in the near future. Some corporations are gearing up for this with big plans to make space a more hospitable place. The luxurious hotel chain Hilton has expressed interest in opening a space hotel in the next 15 to 20 years. Meanwhile, some experts believe that flights to and from the moon could become a common occurrence within a few decades. Hopefully someday soon we will all have the chance to get to know our solar system a little bit better.
What happened in 1961?
Điều gì đã xảy ra vào năm 1961?
A. Du khách vũ trụ đầu tiên du hành vào vũ trụ.
B. Một phi hành gia người Mỹ đã hạ cánh trên mặt trăng.
C. Con người đầu tiên du hành vào vũ trụ.
D. Công ty du lịch vũ trụ đầu tiên của Liên Xô đã khai trương.
Đáp án: C
Giải thích: “However, it was just a fantasy until 1961, when Soviet cosmonaut Yuri Gagarin became the first person to fly into space”: Tuy nhiên, nó chỉ là một mơ mộng cho đến năm 1961, khi nhà du hành vũ trụ Liên Xô Yuri Gagarin trở thành người đầu tiên bay vào không gian.
Câu 36:
Who was Christa McAuliffe?
Christa McAuliffe là ai?
A. Du khách vũ trụ đầu tiên của Mỹ.
B. Một nữ doanh nhân hỗ trợ du lịch vũ trụ
C. Một quan chức Liên Xô đã cấm du lịch vũ trụ
D. Một giáo viên người Mỹ muốn du hành vào vũ trụ
Đáp án: D
Giải thích; “A year later, an American teacher named Christa McAuliffe was chosen to be the first teacher in space”: Một năm sau, một giáo viên người Mỹ tên Christa McAuliffe đã được chọn làm giáo viên đầu tiên trong không gian.
Câu 37:
What effect did the end of the Soviet Union have on space tourism?
Sự kết thúc của Liên Xô có ảnh hưởng gì đến du lịch vũ trụ?
A. Nó làm cho du lịch vũ trụ trở nên đắt đỏ hơn.
B. Nó làm cho du lịch không gian trở thành hiện thực.
C. Nó đã trì hoãn việc bắt đầu du lịch vũ trụ trong nhiều năm.
D. Nó ngăn người ta bay vào vũ trụ trong một thập kỷ.
Đáp án: B
Giải thích: “Space tourism got an unexpected boost from the collapse of the Soviet Union. With Russia’s space program in dire need of money, it became open to offers for space tourism”: Du lịch vũ trụ có một sự thúc đẩy bất ngờ từ sự sụp đổ của Liên Xô. Với việc chương trình không gian của Nga rất cần tiền, nó trở nên cởi mở với những đề nghị về du lịch không gian.
Câu 38:
The word "dire" in paragraph 2 is closest in meaning to____________
Từ “dire” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _____
Đáp án: D. serious (adj): nghiêm trọng, trầm trọng
Giải thích: dire (adj): kinh khủng, thảm khốc, khốc liệt
Các đáp án còn lại:
Necessary (adj): cần thiết
Sufficient (adj): đủ
Important (adj): quan trọng
Câu 39:
What is MirCorp?
MirCorp là gì?
A. Một công ty phát triển thiết bị cho du lịch vũ trụ
B. Một công ty chiến đấu chống lại việc đưa mọi người vào vũ trụ
C. Một cơ quan chính phủ Nga đào tạo phi hành gia
D. Một tổ chức lên kế hoạch cho những chuyến đi cho người muốn đến thăm không gian.
Đáp án: D
Giải thích: “In the late 1990s, a private company, MirCorp, started organizing trips to space for wealthy individuals”: Vào cuối những năm 1990, một công ty tư nhân, MirCorp, bắt đầu tổ chức các chuyến đi lên vũ trụ cho các cá nhân giàu có.
Câu 40:
Why aren't more people taking vacation in space?
Tại sao không có nhiều người đi nghỉ trong không gian?
A. Du lịch vũ trụ đã được chứng minh là an toàn.
B. Hầu hết các chính phủ đã làm cho nó bất hợp pháp để đi du lịch trong không gian.
C. Nhiều người đang chờ đợi chi phí giảm xuống.
D. Nhiều người đã tuyên bố rằng không có nhiều thứ để xem trong không gian.
Đáp án: C
Giải thích: “Still, most people who want to become space tourists face a major barrier: the price. Early space tourists have paid dozens of millions of dollars for a seven-toten-day stay outside the Earth. However, there are some indications that the price will come down in the near future:” Tuy nhiên, hầu hết những người muốn trở thành khách du lịch không gian phải đối mặt với một rào cản lớn: giá cả. Khách du lịch vũ trụ thời kỳ đầu đã trả hàng chục triệu đô la cho một lần ở lại từ bảy đến mười ngày ngoài Trái đất. Tuy nhiên, có một số dấu hiệu cho thấy giá sẽ giảm trong tương lai gần.
Câu 41:
What does the passage imply about the future of space tourism?
Đoạn văn ngụ ý gì về tương lai của du lịch vũ trụ?
A. Cuối cùng, du lịch vũ trụ sẽ trở nên rẻ hơn.
B. Dường như rất khó có thể du lịch vũ trụ sẽ trở nên phổ biến.
C. Sẽ có ít khách du lịch không gian cho đến khi có nhiều khách sạn được phát triển.
D. Thật sự không đáng để những người bình thường làm một cuộc hành trình
Đáp án: A
Giải thích: “Early space tourists have paid dozens of millions of dollars for a seven-toten-day stay outside the Earth. However, there are some indications that the price will come down in the near future:” Khách du lịch vũ trụ thời kỳ đầu đã trả hàng chục triệu đô la cho một lần ở lại từ bảy đến mười ngày ngoài Trái đất. Tuy nhiên, có một số dấu hiệu cho thấy giá sẽ giảm trong tương lai gần.
Câu 42:
It can be inferred from the passage that _____________
Có thể đoán được từ đoạn văn là _____.
A. Christa McAuliffe là giáo viên đầu tiên trở về từ vũ trụ.
B. phóng viên người Nhật đã dành hai tuần vào vũ trụ vào năm 1990
C. Charles Walker chưa bao giờ là phi công trước khi tham gia chương trình đào tạo của NASA
D. Mỹ bắt đầu nới lỏng một số hạn chế vì thảm họa của The Challenger
Đáp án: C
Giải thích: “…in the years following, only a few highly-trained Soviet and American astronauts managed to leave the Earth’s atmosphere. In the mid-1980s, the US began to relax some of its restrictions. In 1986, an engineer named Charles Walker became the first non-government employee to fly into space’: …trong những năm sau đó, chỉ có một vài phi hành gia được đào tạo bài bản của Liên Xô và Mỹ đã thành công rời khỏi bầu khí quyển Trái đất. Vào giữa những năm 1980, Hoa Kỳ bắt đầu nới lỏng một số hạn chế. Năm 1986, một kỹ sư tên Charles Walker đã trở thành nhân viên phi chính phủ đầu tiên bay vào vũ trụ.
Đáp án A sai vì Christa McAuliffe đã chết ngay trong vụ tai nạn. Đáp án B không được nhắc đến trong bài. Đáp án D sai vì thảm họa của The Challenger xảy ra sau khi Mỹ đã nới lỏng một số hạn chế.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The fish are dead because of contaminants from the local chemical factory have got into the river.
Đáp án: B
Giải thích: “contaminants from the local chemical factory have got into the river” là một mệnh đề đủ S và V nên trước đó phải là because chứ không phải because of.
Dịch nghĩa: Cá chết bởi vì những chất làm ô nhiễm từ nhà máy hóa chất trong vùng đã chảy vào sông.
Câu 44:
The Oscars award ceremony is one of the famous ceremonies in the world, and is watched lively on TV in over 200 countries.
Đáp án: C
Giải thích: lively (adj): sống động, sinh động; sôi nổi, hăng hái sửa thành live (adv): trực tiếp
Dịch nghĩa: Lễ trao giải Oscar là một trong những lễ nổi tiếng trên thế giới và được xem trực tiếp trên TV ở hơn 200 quốc gia.
Câu 45:
The tour of the palace included a visit to the old kitchen where they were baking bread and the huge underground wine cellar which was containing thousands of bottles and felt like a prisoner.
Đáp án: C
Giải thích: phải thay was containing bằng contained vì sử dụng thì quá khứ tiếp diễn ở đây là không phù hợp, không phải hành động đang xảy ra mà câu văn đơn giản mang hàm ý giới thiệu.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Some of the people can't find a seat in the concert hall.
Câu gốc: Một số người không thể tìm thấy chỗ ngồi trong phòng hòa nhạc
Đáp án: D. Có một số người không có chỗ ngồi trong phòng hòa nhạc.
Các đáp án còn lại đều sai về thì hoặc về nghĩa:
A. Đã không có đủ chỗ cho tất cả mọi người trong phòng hòa nhạc.
B. Đã không có đủ chỗ ngồi ngay cả đối với một số người trong phòng hòa nhạc.
C. Đã có đủ chỗ ngồi cho một số người trong phòng hòa nhạc.
Câu 47:
That car isn't beyond my means.
Câu gốc: Chiếc xe đó không nằm ngoài khả năng của tôi.
Đáp án: C. Chiếc xe đó đủ rẻ để tôi mua.
Các đáp án còn lại sai về nghĩa:
A. Tôi thực sự thích chiếc xe đó.
B. Chiếc xe đó quá đắt để tôi mua.
D. Tôi thực sự không thích chiếc xe đó.
Câu 48:
If we had missed the flight, we wouldn't be on the beach now.
Câu gốc: Nếu chúng tôi bị lỡ chuyến bay, chúng tôi sẽ không ở trên bãi biển bây giờ.
Đáp án: D. Chúng tôi đã không bỏ lỡ chuyến bay và chúng tôi đang ở trên bãi biển.
Các đáp án còn lại sai về nghĩa:
A. Chúng tôi bị lỡ chuyến bay và bây giờ chúng tôi không ở trên bãi biển.
B. Chúng tôi bị lỡ chuyến bay nhưng giờ chúng tôi đang ở trên bãi biển.
C. Chúng tôi đã ở trên bãi biển và bây giờ chúng tôi không bỏ lỡ chuyến bay
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Housewives do not have to spend a lot of time doing housework any more.
Câu gốc: Các bà nội trợ không phải mất nhiều thời gian để làm việc nhà nữa.
Đáp án: D. Các bà nội trợ không còn phải dành nhiều thời gian để làm việc nhà nữa.
Các đáp án còn lại sai về nghĩa:
A. Việc nhà sẽ không bao giờ được thực hiện bởi các bà nội trợ nữa.
B. Các bà nội trợ phải dành nhiều thời gian hơn để làm việc nhà.
C. Chưa bao giờ các bà nội trợ dành nhiều thời gian làm việc nhà như bây giờ
Câu 50:
The Prime Minister failed to explain the cause of the economic crisis. He did not offer any solutions.
Câu gốc: Thủ tướng đã không giải thích được nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế. Ông đã không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
Đáp án: D. Thủ tướng đã không giải thích về nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế, cũng không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
Các đáp án còn lại sai về nghĩa:
A. Mặc dù Thủ tướng đã giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế, ông đã không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
B. Thủ tướng không chỉ đã giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế mà ông còn đưa ra giải pháp.
C. Thủ tướng đã đưa ra một số giải pháp dựa trên giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế.