Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022
Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022 (Đề 19)
-
8364 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đán án A
A. fathom (v) /ˈfæðəm/: đo, tìm hiểu
B. favorite (adj) /ˈfeɪvərɪt/: yêu thích
C. famous (adj) /ˈfeɪməs/: nổi tiếng
D. fade (v) /feɪd/: mờ dần
Vậy đán án A chữ gạch chân được phát âm là /æ/ còn các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/
Câu 2:
Đán án D
A. bonus (n) /ˈbəunəs/: tiền thưởng
B. total (adj) /ˈtəutl/: hoàn toàn
C. trophy (n) /ˈtrəufi/: giải thưởng, cúp
D. tropical (adj) /ˈtrɔpɪkəl/: nhiệt đới
Vậy đán án D chữ gạch chân được phát âm là /ɔ/ còn các đáp án còn lại được phát âm là /əu/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đán án D
A. deference (n) /ˈdefərəns/: sự tôn trọng
B. definite (adj) /ˈdefɪnɪt/: xác định, rõ ràng
C. delicacy (n) /ˈdelɪkəsi/: tự tinh tế
D. deficiency (n) /dɪˈfɪʃənsi/: sự thiếu hụt
Vậy đán án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Câu 4:
Đán án A
A. conspiracy (n) /kənˈspɪr.ə.si/: âm mưu
B. engineer (n) /,endʤi'niə/: kỹ sư
C. Vietnamese (n) /,vjetnə'mi:z/: người Việt Nam
D. referee (n) /,refə'ri:/: trọng tài
Vậy đán án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Alex was ________ enough on becoming a professional sportsman and he didn’t want to listen to anybody else’s advice.
Đán án B
be intent on/upon (doing) sth: quyết tâm làm gì
Các đáp án còn lại:
A. eager (adj): háo hức
C. definite (adj): rõ ràng
D. certain (adj): chắc chắn
Dịch nghĩa: Alex đủ quyết tâm để trở thành một nhà thể thao chuyên nghiệp và anh ấy không muốn nghe ý kiến của bất kì ai.
Câu 6:
It’s time to say goodbye. Well, I’m looking forward _____ you all again soon.
Đán án D
(to) look forward to (doing) sth: mong đợi điều gì
Dịch: Đến lúc nói lời tạm biệt rồi. Tôi rất mong sẽ gặp lại bạn sớmCâu 7:
She didn’t enjoy her first year at college because she failed to _____ her new friends.
Đán án D. get on with
cụm get on with: có mối quan hệ tốt với ai
Các đáp án khác:
A. come in for: nhận, hứng chịu
B. look down on: khinh thường ai
C. go down with: nhiễm bệnh
Vậy theo nghĩa, chọn đáp án D
Dịch: Cô ấy không thích năm thứ nhất ở trường cao đẳng vì cô ấy không có mối quan hệ tốt với những người bạn mới
Câu 8:
We have just visited disadvantaged children in an orphanage ______ in Bac Ninh Province.
Đán án A. located,
Động từ locate khi muốn dùng để chỉ ra một vật ở vị trí nào đó luôn được dùng ở thể bị động: be located. Ta thấy trong câu đã có động từ chính là “have visited” nên phần cần điền phải là mệnh đề quan hệ với động từ chia ở dạng bị động hoặc mệnh đề quan hệ giản lược dạng bị động. Do vậy chọn đáp án A
Located = which is located
Các đáp án khác
B. locating: mang nghĩa chủ động, không đúng
C. which locates: sai vì mệnh đề quan hệ có động từ phải ở thế bị động
D. to locate: không tạo thành một mệnh đề quan hệ
Dịch nghĩa: Chúng tôi vừa mới thăm những đứa trẻ có hoàn cảnh khó khăn trong một trại trẻ mồ côi ở tỉnh Bắc Ninh
Câu 9:
My aunt gave me a ______ hat on my 16th birthday.
Đán án D. nice new yellow cotton
Trong câu nếu cần nhiều hơn 1 tính từ thì các tính từ phải được sắp xếp theo trình tự gọi tắt là OpSASCOMP, trong đó: O- Opinion; S-Size; A-Age; S-Shape; C-Color; OOrigin; M-Material; P-Purpose
Ta thấy nice = opinion, new = age, yellow = color, vậy trật tự tính từ trong câu sẽ là “nice new yellow” bổ nghĩa cho danh từ cotton
Câu 10:
Vietnamese students are forced to take _____ entrance examination before being admitted to _____ university.
Đáp án B. an/a
entrance examination bắt đầu bằng nguyên âm, và không xác định nên chọn an. Univeristy dù bắt đầu bằng chữ “u” nhưng lại phát âm là /ˌjuː/ nên vẫn là một phụ âm, đồng thời không xác định cụ thể trường đại học nào nên chọn a.
Câu 11:
They have just set off. They _____ on their way there.
Đáp án D. must be
Must/Can + V có thể được dùng để chỉ sự suy đoán trong hiện tại. Theo nghĩa của câu trước vì đã có căn cứ “they have just set off” nên mức độ suy đoán là 100% must
Các đáp án khác
Đáp án A không phù hợp về nghĩa, đáp án B, C chỉ khả năng xảy ra của việc gì đó trong quá khứ, vì vậy không phù hợp.
Dịch nghĩa: Họ vừa mới khởi hành. Chắc chắn họ đang trên đường tới đó.
Câu 12:
Since 1950 the world ______ nearly one-fifth of the soil from its agricultural land and one-fifth of its tropical forests.
Đáp án A. has lost
“Since” là dấu hiện của thì hiện tại hoàn thành has lost.
Dịch: Từ năm 1950, thế giới đã mất gần 1/5 đất cho nông nghiệp và 1/5 của rừng nhiệt đới
Câu 13:
He couldn’t ride his bike __________ there’s no air in one of the tyres.
Đáp án A. since
since/as = because
Các đáp án khác
B. due to + st = because of st
C. though + mệnh đề: tuy nhiên (không phù hợp về nghĩa)
D. despite st = in spite of st: mặc dù (không phù hợp về nghĩa)
Dịch: Anh ấy không thể đi xe đạp vì một trong những cái lốp xe không có không khí
Câu 14:
Many young people in rural areas don’t want to spend their lives on the farm like their ______ parents. So they leave their home villages to find well-paid jobs in the fast-growing industrial zones.
Đáp án C. weather-beaten
weather-beaten (adj): dày sương dạn gió
Các đáp án khác:
A. long-term (adj): dài hạn
B. up-to-date (adj): kiểu mới nhất, hiện đại
D. wide-ranging (adj): trên phạm vi rộng, bao trùm nhiều vấn đề
Dịch: Nhiều người trẻ ở vùng nông thôn không muốn dành cuộc sống của mình ở đồng ruộng như những người bố mẹ dày sương dạn gió của họ. Vì vậy họ rời làng quê để tìm một công việc có thu nhập tốt trong vùng công nghiệp phát triển nhanh
Câu 15:
John asked me ______ that film the night before.
Đáp án C. if I had seen
quy tắc tường thuật câu hỏi dạng yes/ no: ask + if / whether + mệnh đề. Các đáp án A, B, D đều sai về cấu trúc
Dịch: John hỏi tôi rằng tôi có đi xem phi vào tối hôm trước không
Câu 16:
Remember that things such as language, food and clothing are simply expressions of our cultural ______.
Đáp án B
cụm cultural identity: bản sắc văn hóa
Đáp án khác
Cultural solidarity: nền văn hóa thống nhất
Cultural assimilation: sự đồng hóa về văn hóa
Cultural celebration: lễ kỉ niệm văn hóa
Dịch: Hãy nhớ rằng những điều như ngôn ngữ, món ăn và trang phục là những biểu hiện đơn giản của bản sắc văn hóa
Câu 17:
The government is aiming ______50 % reduction ______ unemployment.
Đáp án B. at/in
(to) aim st st = to plan or intend to achieve sth: ra kế hoạch, có ý định đạt được được điều gì đó.
Reduction in st: sự giảm sút
Dịch: Chính phủ ra kế hoạch đạt giảm 50% sự thiếu việc làmCâu 18:
The management committee will meet several times this week to reach _______ decisions about the future of the factory.
Đáp án D. sensible
Sensible: hợp lí, đúng đắn
Các đáp án khác:
A. obvious (adj): rõ ràng, rành mạch
B. direct (adj): trực tiếp, thắng thắn
C. brief (adj): ngắn gọn
Ngoài ra: The management committee: ban quản lí
Dịch: Ban quản lí sẽ họp một vài lần trong tuần này để đưa ra quyết định đúng đắn về tương lai của nhà máy
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
Since the death of Laura's father, her mother has become a breadwinner to support the family.
Đáp án D
breadwinner: người kiếm tiền, nuôi nấng, cấp dưỡng cho gia đình = a person who goes out to work to earn money
Các đáp án khác:
A. Người nướng bánh mỗi buổi sáng
B. Chủ tiệm bánh
C. Người làm nghề giao bánh mì
Dịch: Kể từ cái chết của bố Laura, mẹ cô phải trở thành trụ cột để nuôi sống gia đìnhCâu 20:
Peter is the black sheep of the family, so he is never welcomed there.
Đáp án B
the black sheep: thành viên trong gia đình không giống những người còn lại (theo chiều hướng xấu), là vết nhơ, sự xấu hổ cho cả gia đình
Các đáp án khác:
A. thành viên được yêu quý
C. con một
D. con trưởng
Dịch: Peter là nỗi xấu hổ của cả gia đình, nên cậu ấy không được chào đón ở đó
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
His physical condition was not an impediment to his career as a violinist. He has won a lot of prizes.
Đáp án C
Impediment (n): trở ngại >< advantage (n): sự thuận lợi
Các đáp án khác:
A. Khó khăn
B. Chướng ngại vật
D. Sự bất lợi
Dịch: Tình trang thế chất của anh ấy không phải là trở ngại đối với sự nghiệp của một nhạc công viôlông. Anh ấy đã dành vô số giải thưởng
Câu 22:
Both universities speak highly of the program of student exchange and hope to cooperate more in the future.
Đáp án A
speak highly of = praise: nói tốt, ca ngợi >< express disapproval of: biểu hiện sự không tán thành
Các đáp án khác
B. Nói lên quan điểm về một vấn đề gì đó
C. Được ủng hộ, yêu thích
D. Giải quyết một xung đột về
Dịch: Cả hai trường đại học đều ca ngợi chương trình trao đổi sinh viên và mong muốn sẽ hợp tác thêm trong tương lai
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Jane: “Would you rather have coffee or orange juice?”
Susan: “______”.
Đáp án C. Either, please
Jane: “Bạn muốn uống cà phê hay nước cam?”
Susan: “cái nào cũng được, làm ơn”
Các đáp án khác:
A. Mình thích cả hai
B. Mình chẳng uống cái nào cả
Cả A và B đều không phù hợp để đáp lại lời mời, câu D sai cấu trúc với would rather. (Sửa lại: I’d rather have coffe)
Câu 24:
Khanh: “I’d like the blue jacket, please! Can I try it on?”
Tien: “Yes, ______”.
Đáp án C
Giải thích + Dịch nghĩa: Khanh: “Tôi thích chiếc áo khoác màu xanh đó. Tôi có thể thử chúng được không?”
Tien: “Có, chắc chắn rồi”
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29
In Germany, it’s important to be serious in a work situation. They don’t mix work and play so you shouldn’t make jokes (25) ______ you do in the UK and USA when you first meet people. They work in a very organized way and prefer to do one thing at a time. They don’t like interruptions or (26) ______changes of schedule. Punctuality is very important so you should arrive on time for appointments. At meeting, it’s important to follow the agenda and not interrupt (27) ______ speaker. If you give a presentation, you should focus (28) ______ facts and technical information and the quality of your company’s products. You should also prepare well, as they may ask a lot of questions. Colleagues normally use the family names, and title - for example “Doctor”; or “Professor”, so you shouldn’t use first names (29) ______ a person asks you to.
Đáp án D. as
As: như khi
Các đáp án khác
A. While: trong khi (thường chia động từ ở dạng tiếp diễn)
B. As if: như thể
C. Such as: như là
Câu 26:
Đáp án A. sudden
Các đáp án đều cùng nghĩa là đột ngột, nhanh chóng. Nhưng “changes” là danh từ nên cần một tính từ để bổ nghĩa. Vậy chỉ có sudden là phù hợp. Các đáp án còn lại đều là trạng từ
Câu 27:
Đáp án D. the other
The other: một người, vật còn lại trong số những cái/ người được nói đến, dùng khi đã xác định.
Các đáp án khác:
A. Other + N (số nhiều): những cái khác. Không dùng other vì sau other là danh từ số nhiều.
B. Others + V: là đại từ có chức năng là chủ ngữ trong câu, không đứng trước danh từ nên loại
C. another + N (số ít): mang nghĩa: thêm 1 người /vật khác
Câu này muốn nói rằng: … không ngắt lời người nói. Người nói ở đây là 1 người trong buổi meeting, nên dùng the other là hợp lí nhất
Câu 28:
Đáp án A. on
ta có cụm (to) focus on sth: Tập trung vào điều gì đó
Focus không đi với các đáp án còn lại
Câu 29:
Colleagues normally use the family names, and title - for example “Doctor”; or “Professor”, so you shouldn’t use first names (29) ______ a person asks you to.
Đáp án C. unless
Giải thích: unless = if not: trừ khi
Các đáp án khác:
A. if only: giá như
B. as: khi, bởi vì
D. since: từ khi, bởi vì
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34
Scientists estimate that about 35,000 other objects, too small to detect with radar but detectable with powerful Earth-based telescopes, are also circling the Earth at an altitude of 200 to 700 miles. This debris poses little danger to us on the Earth, but since it is traveling at average relative speeds of six miles per second, it can severely damage expensive equipment in a collision. This threat was dramatized by a cavity one-eighth of an inch in diameter created in a window of a United States space shuttle in 1983. The pit was determined to have been caused by a collision with a speck of paint traveling at a speed of about two to four miles per second. The window had to be replaced.
As more and more nations put satellites into space, the risk of collision can only increase. Measures are already being taken to control the growth of orbital debris. The United States has always required its astronauts to bag their wastes and return them to Earth. The United States Air Force has agreed to conduct low-altitude rather than high-altitude tests of objects it puts into space so debris from tests will reenter the Earth's atmosphere and burn up. Extra shielding will also reduce the risk of damage. For example, 2,000 pounds of additional shielding is being considered for each of six space-station crew modules. Further, the European Space Agency, an international consortium is also looking into preventive measures.
Which of the following would be the best title for the passage?
“Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?”
A. Vấn đề mảnh vỡ không gian
B. Tàu con thoi năm 1983
C. Công việc của Cơ quan Vũ trụ Châu Âu
D. Va chạm trong không gian
Trong cả đoạn văn, suất hiện nhiều lần từ “Debris”- đây chính là từ khóa chính của cả bài.
Đoạn 1 chủ yếu nói về những tác hại của mảnh vỡ đến những thiết bị trên không gian. Đoạn thứ 2 nói về các giải pháp được đề ra để khắc phụ những hậu quả do mảnh vỡ trên không gian đem lại
Chọn A
Câu 31:
It can be inferred from the passage that debris was harmful to one of the space shuttles because the debris was _________
“Từ đoạn văn có thể suy ra rằng mảnh vỡ gây tổn gại đến một trong những tàu con thoi vì mảnh vỡ_____
A. Lớn
B. Di chuyển rất nhanh
C. Có phóng xạ
D. Cháy không thể kiểm soát
Dẫn chứng: " This debris poses little danger to us on the Earth, but since it is traveling at average relative speeds of six miles per second, it can severely damage expensive equipment in a collision.” Dù mảnh gỡ không gây đe dọa đến trái đất, nhưng vì nó di chuyển với tốc độ trung bình là 6 dặm một giây, nó có thể gây tổn hại nghiêm trọng đến những thiết bị đắt tiền trong vụ va chạm.
Chọn B
Câu 32:
What effect did orbital debris have on one of the space shuttles?
“Những mảnh vỡ thuộc quỹ đạo có ảnh hưởng gì đến một trong những chiếc tàu con thoi?”
A. Nó làm mất sơn
B. Nó làm hư hại đến một trong những chiếc cửa sổ
C. Nó gây mất độ cao
D. Nó dẫn đến một vụ va chạm với một trạm không gian
Dẫn chứng: “This threat was dramatized by a cavity one-eighth of an inch in diameter created in a window of a United States space shuttle in 1983.” – Mối đe dọa này đã được làm rõ bởi một lỗ hổng có đường kính 1/8 inch trên cửa số của tàu con thoi Hoa Kỳ
Chọn B
Câu 33:
The word “them" in line 11 refers to which of the following?
A. astronauts B. wastes C. tests D. crew modules
. “Từ “them” ở dòng 11 đề cập đến từ nào sau đây?”
A. Phi hành gia
B. Chất thải
C. Thử nghiệm
D. Đơn vị phi hành đoàn
Dẫn chứng: “The United States has always required its astronauts to bag their wastes and return them to Earth.” – Hoa Kỳ luôn yêu cầu các phi hành gia của mình gom các chất thải và đưa chúng trở về trái đất.
Chọn B
Câu 34:
Which of the following questions is NOT answered by the information in the passage?
“Câu hỏi nào sau đây không được trả lời bằng bởi thông tin trong bài?”
A. Làm thế nào để các vật thể nhỏ quay quanh trái đất có thể được nhìn thấy
B. Điều gì đang được thực hiện để ngăn chặn những mảnh vỡ quỹ đạo tăng lên?
C. Tại sao nguy cơ thiệt hại cho thiết bị không gian có khả năng tăng?
D. Không quân Hoa Kỳ bắt đầu thực hiện các thử nghiệm trong không gian khi nào?
Ta thấy ngay câu đầu tiên của đoạn đã trả lời cho câu hỏi ở đáp án A. “Scientists estimate that about 35,000 other objects, too small to detect with radar but detectable with powerful Earth-based telescope.” - Các nhà khoa học ước tính có khoảng 35.000 vật thể khác, quá nhỏ để phát hiện bằng radar nhưng có thể được nhìn thấy bằng kính thiên văn.
“Measures are already being taken to control the growth of orbital debris. The UnitedStates has always required its astronauts to bag their wastes and return them to Earth.” – Các biện pháp đã được thực hiện để kiếm soát sự gia tăng của các mảnh vỡ quỹ đạo. Hoa Kỳ đã yêu cầu các phi hành gia của mình gom chất thải và đưa chúng trở lại trái đấy. Đoạn văn này trả lời cho đáp án B
“This debris poses little danger to us on the Earth, but since it is traveling ataverage relative speeds of six miles per second, it can severely damage expensive equipment in a collision.” “As more and more nations put satellites into space, the risk of collision can only increase.” - các mảnh vỡ này ít gây nguy hiểm cho trên trái đất, nhưng vì nó di chuyển với tộc độ trung bình là sáu dặm mỗi giây, nó có thể làm hỏng nặng thiết bị đắt tiền trong một vụ va chạm.” “Vì ngày càng có nhiều quốc gia đưa vệ tinh vào không gian, nguy cơ va chạm ngày càng tăng có thể tăng.” 2 đoạn văn này giúp trả lời cho câu hỏi ở ý C
“United States Air Force has agreed to conduct low-altitude rather than high-altitude tests of objects it puts into space so debris from tests will reenter the atmosphere and burn up.”- Không quân Hoa Kỳ đã đồng ý tiến hành các thử nghiệm ở độ cao thấp thay vì thử nghiệm ở độ cao cao các vật thể mà nó đưa vào không gian để các mảnh vỡ từ các thử nghiệm sẽ nhập lại bầu khí quyển của Trái đất và bốc cháy. Ở đoạn văn này chỉ nói đến rằng không quân Hoa Kỳ mới chỉ đồng ý tiến hành thử nghiệm, chứ không nói rõ thời gian thử nghiệm trên không gian -> chọn D
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42
One of the most interesting authors of the twentieth century, J.R.R Tolkien, achieved fame through his highly inventive trilogy. The Lord of the Rings. Born in 1892, Tolkien received his education from Oxford and then served in World War I. After the war, he became a professor of Anglo -Saxon and English language and literature at Oxford University.
Although published in 1965, the three books that comprise the Lord of the Rings were written in intervals from 1936 to 1949. This was mainly due to Tolkien’s responsibilities as a professor and the outbreak of World War II. By the late 1960s, this fascinating trilogy had become a sociological phenomenon as young people intently studied the mythology and legends created by Tolkien.
The trilogy is remarkable not only for its highly developed account of historical fiction but also its success as a modern heroic epic. The main plot describes the struggle between good and evil kingdom as they try to acquire a magic ring that has the power to rule the world. The novels, which are set in a time called Middle Earth, describe a detailed fantasy world. Established before humans populated the Earth, Middle Earth was inhabited by good and evil creatures such as hobbits, elves, monsters, wizards, and some humans. The characters and the setting of Middle Earth were modeled after mythological stories from Greece and Northern Europe.
Although readers have scrutinized the texts for inner meaning and have tried to connect the trilogy with Tolkien’s real life experiences in England during World War II, he denied the connection. He claims that the story began in his years as an undergraduate student and grew out of his desire to create mythology and legends about elves and their language.
Tolkien was a masterful fantasy novelist who used his extensive knowledge of folklore to create a body of work that is still read and enjoyed throughout the world today.
What can we assume is NOT true about Middle Earth?
Điều nào KHÔNG đúng về Trung Địa?
A. Trung Địa được dựa trên truyện dân gian châu Âu.
B. Trung Địa là một thế giới hư cấu.
C. Vương quốc thiện và ác chiến đấu vì quyền lực.
D. Người thống trị Trung Địa.
Dẫn chứng: “The novels, which are set in a time called Middle Earth, describe a detailed fantasy world. Established before humans populated the Earth,”- Cuốn tiểu thuyết được đặt trong bối cảnh thời gian gọi là Trung Địa, miêu tả chân thực thế giới giả tưởng. Được dựng nên trước khi con người sinh sống trên trái đấy”
Chọn D
Câu 36:
The word “scrutinized” in the fourth paragraph could be replaced by______.
Từ “scrutinized” ở đoạn 4 có thể thay thế bằng
A. nghiên cứu, xem xét kĩ
B. từ chối
C. thích thú
D. phê bình
Có scrutinize: xem xét gì đó rất kĩ lưỡng -> chọn A
Câu 37:
What does this paragraph mainly discuss?
Đoạn văn chủ yếu bàn về vấn đề gì
A. Tác phẩm của J.R.R Tolkien với tư cách là giáo sư
B. Tất cả các cuốn sách giả tưởng của J.R.R Tolkien.
C. J.R.R Tolkien và bộ ba tác phẩm của ông
D. Sự phổ biến của J.R.R Tolkien
Dịch: “One of the most interesting authors of the twentieth century, J.R.R Tolkien, achieved fame through his highly inventive trilogy.” - Một trong những tác giả thú vị nhất của thế kỷ XX, J.R.R Tolkien, có được danh tiếng qua bộ 3 tác phẩm rất sáng tạo của mình. Ngay câu mở đầu ta đã thấy đề cập đến J.R.R.Tolkien và bộ 3 tác phẩm của ông. Điều này cũng được nói rõ hơn xuyên suốt bài viết.
Chọn C
Câu 38:
According to the passage, when did “the Lord of the Rings” trilogy become popular with young people?
Theo đoạn văn, bộ ba tác phẩm “Chúa tể của những chiếc nhẫn” được yêu thích bởi giới trẻ là khi nào?
A. Vào cuối những năm 1960
B. Sau Thế chiến thứ II
C. Năm 1892
D. Giữa năm 1936 và 1946
Dẫn chứng: “By the late 1960s, this fascinating trilogy had become a sociological phenomenon as young people intently studied the mythology and legends created by Tolkien.”- Đến cuối những năm 1960, bộ ba tác phẩm hấp dẫn này đã trở thành một hiện tượng xã hội khi những người trẻ tuổi chăm chú tìm hiểu về thần thoại vàtruyền thuyết được tạo ra bởi Tolkien.
Chọn A
Câu 39:
When did Tolkien begin to create this trilogy?
Tolkien bắt đầu viết bộ ba tác phẩm này khi nào
A. Khi còn là học sinh
B. Trong Thế chiến thứ I
C. Khi ông còn là giáo sư
D. Trong Thế chiến thứ II
Dẫn chứng: “He claims that the story began in his years as an undergraduate student.”- Ông tuyên bố rằng câu chuyện được bắt đầu trong những năm ông còn là một sinh viên đại học
Chọn A
Câu 40:
What does the word “trilogy” in the first paragraph mean?
Dịch: Từ “triology” trong đoạn văn đầu tiên mang ý nghĩa gì?
A. Một loại tiểu thuyết giả tưởng cụ thể
B. Một cuốn tiểu thuyết dài.
C. Một bộ gồm ba cuốn sách văn học.
D. Một bộ gồm những cuốn sách không liên quan đến nhau
Trilogy (n): bộ ba tác phẩm
Chọn C
Câu 41:
What is the setting of Tolkien’s trilogy?
Bối cảnh của bộ 3 tác phẩm của Tolkien là gì
A. Hy Lạp thời hiện đại
B. Anh vào những năm 1800
C. Trường đại học Oxford
D. Trung Địa
Dẫn chứng: “The novels, which are set in a time called Middle Earth.”- Cuốn tiểu thuyết được đặt trong bối cảnh thời gian gọi là Trung Địa.
Chọn D
Câu 42:
The word “fascinating” in the second paragraph could be replaced by ______.
Từ “fascinating” trong đoạn văn thứ 2 có thể thay thế bởi _____
A. Kịch tính
B. Rất hấp dẫn
C. Nhàm chán
D. Đáng sợ
Fascinating (Adj): Làm say mê = extremely interesting
Chọn B
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It is recommended that people to take regular exercise.
Đáp án C
Ta có cấu trúc câu giả định: It be + recommended/important/suggested... that S2 (should) do sth.
Sửa: to take regular -> take regular
Dịch: Mọi người được khuyên rằng nên thường xuyên tập thể dục
Câu 44:
More than ten students have failed the exam, that surprised the class teacher.
Đáp án C. that
trong đa số trường hợp, đại từ quan hệ which và that có thể thay thế cho nhau. Nhưng sau dấu phẩy hoặc giới từ không dùng that, chỉ dùng được which.
Sửa: that -> which
Dịch: Hơn 10 học sinh thi trượt, điều này làm bất ngờ giáo viên của lớpCâu 45:
The world is becoming more industrialized and the number of animal species that have become extinct have increased.
Đáp án D
the number of + N (số nhiều) + động từ chia số ít
Phân biệt: a number of + N (số nhiều) + động từ chia số nhiều
Sửa: have -> has
Dịch: thế giới ngày càng được công nghiệp hóa và số lượng những loài động vật tuyệt chủng cũng tăng lên
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
However old and worn his clothes were, they look clean and of good quality.
Đáp án B
Câu gốc: Cho dù quần áo của anh ta có cũ và sờn, chúng luôn trông sạch sẽ xịn
A. Quần áo của anh ta trông sạch sẽ và xịn nhưng chúng đã cũ và sờn
B. Quần áo của anh ta, dù cũ và sờn, trông vẫn sạch sẽ và ở trong tình trạng tốt
C. Anh ấy thích mặc những bộ quần áo cũ và sờn như vậy bởi vì chúng xịn
D. Dù quần áo của anh ta có xịn cỡ nào, chúng luôn trông cũ và sờn
Ta thấy ở ý A, C, D ý nghĩa của câu đã bị thay đổi. Chọn ý B
Câu 47:
In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause.
Đáp án C
Dù nghèo khó, anh ta sống một cuộc đời hết lòng cho cách mạng
A. Anh ta không thể dành hết cuộc đời cho cách mạng vì sự nghèo khó
B. Nếu anh ấy không nghèo, anh ấy đã có thể dành cả cuộc đời cho cách mạng
C. Dù nghèo, anh ấy sống một cuộc đời hết lòng cho cách mạng
D. Anh ấy sống một cuộc đời hết lòng cho cách mạng nhưng anh ấy nghèo
Ta thấy ý A, B, D ý nghĩa của câu đã bị thay đổi. Chọn C
Câu 48:
I thought I should not stay at home yesterday.
Đáp án A
ta có cấu trúc: regret doing st: hối hận đã làm gì
Reget to do st: hối hận phải làm gì (chưa làm)
Vì vậy chỉ có A và C là đúng cấu trúc, nhưng xét về nghĩa thì việc “stay at home” đã nằm trong quá khứ nên phải dùng cấu trúc reget doing st.
Tôi nghĩ tôi không nên ở nhà vào hôm qua
A. Tôi hối hận đã ở nhà vào hôm qua
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
People should not throw rubbish in the park. People should not cut down the trees in the park.
Đáp án B
Ta có cấu trúc:
neither ... nor ...: không … mà cũng không
either... or...: ... hoặc…
Câu gốc nói rằng: Con người không nên vứt rác vào công viên. Con người không nên chặt cây ở công viên.
Vì vậy ta phải dùng cụm neither…nor. Chỉ có đáp án B đúng cấu trúc
Dịch: B. Con người không nên vứt rác và chặt cây ở công viên
Câu 50:
Most of the classmates couldn’t come. He invited them to the birthday party.
Đáp án A
Hầu hết bạn cùng lớp của anh ta không thể đến. Anh đã mời họ tới bữa tiệc sinh nhật.
A. Hầu hết những người bạn cùng lớp mà anh ta mời đến bữa tiệc sinh nhật không thể tới dự
Đáp án B sai vì dùng bị động, sai nghĩa của câu. ở đây là anh ta mời, chứ không phải anh ta được mời. Ở ý C, thừa từ them. Ý D dùng sai đại từ quan hệ, which chỉ thay thế cho vật, trong trường hợp này “classmates” là người và trong mệnh đề quan hệ có vai trò là vị ngữ nên phải dùng whom.
Câu đúng: Most of the classmates whom he invited to the birthday party couldn’t come = most of the classmates he invited to the birthday party couldn’t come