Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022 (Đề 2)

  • 8366 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

I am much worse than Josh is at physics.

Xem đáp án

D. Josh không hề kém vật lý như tôi.

Giải thích: câu gốc: Tôi kém vật lý hơn Josh rất nhiều.

Có cụm not nearly as: không hề, còn lâu mới

Các đáp án khác:

A. sai về nghĩa và ngữ pháp

B. sai về loại từ (phải là bad – tính từ chứ không phải badly – trạng từ)


Câu 2:

"Sorry I haven't finished my assignment," said Nam.

Xem đáp án

Đáp án: C. Nam xin lỗi vì chưa hoàn thành nhiệm vụ.

Giải thích: Câu gốc: “Xin lỗi tôi chưa làm xong nhiệm vụ của mình”

(to) apologize for sth/doing sth: xin lỗi vì điều gì/đã làm gì

Các đáp án còn lại sai về cú pháp.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án: C. celestial /sɪˈles.ti.əl/ (adj): thuộc về bầu trời, như thiên đàng

Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất:

Symphony /ˈsɪm.fə.ni/ (n): bản giao hưởng

Substance /ˈsʌb.stəns/ (n): chất

Basement /ˈbeɪs.mənt/ (n): tầng hầm, nền móng


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Class 11 M's football team ___________ 2 games so far this season, and will probably win the championship.  

Xem đáp án

Đáp án: C. has won

Giải thích: thì hiện tại hoàn thành, dấu hiệu nhận biết là cụm “so far this season”

Dịch nghĩa: Đội bóng đá lớp 11M cho tới nay đã thắng 2 trận mùa này, và có thể sẽ đoạt chức vô địch.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.  

The pop star is recognized wherever she goes. Therefore, she always has a bodyguard.

Xem đáp án

Câu gốc: Ngôi sao nhạc pop bị nhận ra bất cứ nơi nào cô ấy đi. Do đó, cô luôn có một vệ sĩ.

Đáp án: B. Bị nhận ra ở mọi nơi cô ấy đến, ngôi sao nhạc pop luôn có một vệ sĩ. (có dùng quá khứ phân từ để giảm mệnh đề ở đầu câu)

Giải thích:

A, D sai vì cô ấy có vệ sĩ để bảo vệ mình chứ không phải để tránh bị nhận ra (câu gốc không có ý này)

C. Nhận ra cô ấy ở bất cứ nơi nào cô ấy đi, một vệ sĩ luôn ở sát bên cô ấy sai về nghĩa


Câu 6:

By 1820, there were over sixty steamboats on the Mississippi river, ___________ were quite luxurious.

Xem đáp án

Đáp án: C. many of which

Giải thích: sử dụng mệnh đề quan hệ, which là đại từ quan hệ chỉ “steamboats” ở vế trước dấu phẩy (không dùng many of them vì hai mệnh đề được ngăn cách bởi dấu phẩy chứ không phải dấu chấm)

Dịch nghĩa: Cho tới nay 1820, đã có hơn 60 thuyền hơi nước trên song Mississippi, nhiều thuyền trong số đó đều khá sang trọng

Câu 7:

You need time to arrange a party. If not, it is better not to have one.

Xem đáp án

Câu gốc: Bạn cần thời gian sửa soạn cho bữa tiệc. Nếu không thì tốt hơn là không tổ chức.

Đáp án: A. Không đáng tổ chức một bữa tiệc nếu như bạn không có thời gian để sắp đặt nó.

Các đáp án còn lại đều sai về nghĩa


Câu 8:

___________ Columbus was one of ___________ first people to cross ___________ Atlantic.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: trước tên người không dùng mạo từ nào cả. Dùng mạo từ “the” trước những tính từ hay đại từ chỉ thứ tự như first, second,… và trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền.

Dịch nghĩa: Columbus là một trong số những người đầu tiên vượt Đại Tây Dương.


Câu 9:

Once ___________ in the UK, the book will definitely win a number of awards in regional book fairs.

Xem đáp án

Đáp án: C.

Giải thích: ở đây có sự giảm mệnh đề, chủ thể là the book ở vế sau nên publish phải ở dạng quá khứ phân từ (bị động)

Dịch nghĩa: Một khi được xuất bản ở Vương quốc Anh, cuốn sách chắc chắn sẽ thắng nhiều giải thưởng tại các hội chợ sách địa phương.


Câu 10:

Daniel ___________ a better understanding of Algebra than we do.

Xem đáp án

Đáp án: B.

Giải thích: (to) have an understanding of sth: có hiểu biết về cái gì

Dịch nghĩa: Daniel hiểu biết về môn Đại số hơn chúng tôi.


Câu 11:

As a student, you envied your friends who were working and earning their own money, ___________ 

Xem đáp án

Đáp án: B.

Giải thích: câu hỏi đuôi - Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.

S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?

Dịch nghĩa: Khi còn là một học sinh, anh đã ghen tị với những người bạn làm việc và tự mình kiếm tiền, có phải không?


Câu 12:

Today, some students tend to ___________ the importance of soft skills as they solely focus on academic subjects at school.

Xem đáp án

Đáp án: A. (to) overlook: lờ đi, bỏ sót

Các đáp án còn lại:

(to) urge: thúc giục

(to) emphasize: nhấn mạnh

(to) implement: thực hiện

Dịch nghĩa: Ngày nay, một số học sinh có khuynh hướng lờ đi tầm quan trọng của kĩ năng mêm khi họ chỉ tập trung vào các môn học thuật ở trường.


Câu 13:

Mario was trying to ___________ if there was any cinnamon in the apple cake he was eating.

Xem đáp án

Đáp án: B. (to) detect: dò ra, tìm ra (cái gì bị giấu đi hoặc khó thấy rõ)

Các đáp án còn lại:

(to) favor: ủng hộ, thiên vị, ưu ái

(to) sight: trông thấy, quan sát thấy

(to) spot: phát hiện ra

Dịch nghĩa: Mario cố dò ra xem có chút quế nào trong cái bánh táo mà nó vừa ăn không.


Câu 14:

After you have ___________ the costume you like best, it'll take a week to get it done.

Xem đáp án

Đáp án: C. (to) pick out sth: chọn ra, lựa ra

Các đáp án còn lại:

(to) keep away: giấu đi

(to) turn down: từ chối

(to) put off: trì hoãn

Dịch nghĩa: Sau khi bạn đã chọn ra bộ trang phục bạn thích nhất, sẽ cần 1 tuần để làm xong.


Câu 15:

His response was as sharp as a ___________ 

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: as sharp as a needle = rất thông minh nhanh trí

Dịch nghĩa: Câu trả lời của anh ấy rất thông minh nhanh trí.


Câu 16:

As John ___________ enjoyed doing research, he never could imagine himself pursuing other careers.

Xem đáp án

Đáp án A. thoroughly (adv): rất, hoàn toàn (hay đi cùng “enjoy” để miêu tả thứ mà bạn thích)

Các đáp án còn lại:

Totally (adv): hoàn toàn

Extremely (adv): vô cùng, cực kì

Utterly (adv): hoàn toàn, tuyệt đối


Câu 17:

Everyone will tell you that becoming a parent is challenging, but you never really know what that means until you learn about it the ___________ way.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: the hard way = con đường khó khăn nhất (để đạt được cái gì)

Dịch nghĩa: Ai cũng sẽ nói với bạn rằng trở thành cha mẹ là thách thức, nhưng bạn sẽ không bao giờ biết được điều đó nghĩa là gì cho đến khi bạn trải nghiệm nó theo con đường khó khăn nhất.


Câu 18:

The people downstairs can't be making much of a ___________, because I hardly see any customers there.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: (to) make profit: kiếm lãi, sinh lời

Dịch nghĩa: Những người ở dưới tầng chắc hẳn không kiếm được lãi mẫy, vì tôi chẳng thấy có khách hàng nào cả.


Câu 19:

Stop trying to ___________ over my eyes! What were you two fighting about just now?

Xem đáp án

Đáp án: C.

Giải thích: (to) pull the wool over one’s eyes: đánh lừa ai

Dịch nghĩa: Đừng có đánh lừa tôi nữa! Hai người vừa đánh nhau vì chuyện gì đấy?

Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.  

Tom had to dip into his savings account to pay for his holiday in Sydney with his girlfriend.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: (to) dip into: rút tiền ra (tiền tiết kiệm,…) = take money from

Các đáp án khác:

(to) increase: tăng

(to) put money into: đầu tư tiền vào

(to) invest money: đầu tư tiền

Dịch nghĩa: Tom phải rút tiền từ quỹ tiết kiệm của anh ấy để chi trả cho kỳ nghỉ ở Sydney với bạn gái.


Câu 21:

Some operations may have to be halted unless more blood donors come forward to help.

 

Xem đáp án

Đáp án: A. (to) offer: xung phong, tỏ ý muốn = (to) come forward

Các đáp án khác:

(to) claim: đòi; khẳng định, quả quyết

(to) attempt: cố gắng, thử làm cái gì

(to) refuse: từ chối

Dịch nghĩa: Một vài cuộc phẫu thuật có thể phải bị tạm dừng trừ khi có nhiều người hiến máu xung phong giúp đỡ hơn.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions  

In a study, more Asian students than American students hold a belief that a husband is obliged to tell his wife his whereabouts if he comes home late.

Xem đáp án

Đáp án: B. free (adj): tự do, không bị, không phải >< obliged (adj): bắt buộc phải

Các đáp án khác:

(to) urge: thúc giục

(to) require: yêu cầu, đòi hỏi

(to) suggest: gợi ý


Câu 23:

Though I persuaded my boss to solve a very serious problem in the new management system, he just made light of it.

Xem đáp án

Đáp án: B. (to) treat as important: coi là quan trọng >< (to) make light of: coi nhẹ, xem thường

Các đáp án còn lại:

(to) completely ignore: hoàn toàn lờ đi

(to) disagree with: không đồng ý với

(to) discover by chance: tình cờ khám phá ra

Dịch nghĩa: Mặc dù tôi đã thuyết phục sếp mình giải quyết một vấn đề rất nghiêm trọng trong hệ thống quản lí mới, ông ấy chỉ coi nhẹ nó.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.  

Anne is seeing Mary off at the airport.  

Anne: “Don't fail to look after yourself, Mary!”  

Marry: “___________”

Xem đáp án

Đáp án: D.

Giải thích: Anne đang tiễn Mary ở sân bay.

Anne: “Đừng quên chăm sóc bản thân nhé Mary!”

Mary: “Cảm ơn, tôi sẽ làm thế.”

Các đáp án còn lại

A. Đương nhiên rồi, bạn là một người trưởng thành mà

B. Oh, tôi đã biết điều đó rồi.

C. Bạn cũng thế (nhé) (dùng để đáp lại lời chúc hoặc lời lăng mạ)


Câu 25:

Frank is inviting William to go to the waterpark. 

Frank: "What about going to the waterpark?”  

William: "___________”  

Xem đáp án

Đáp án: A.

Giải thích: Frank đang mời William tới công viên nước.

Frank: “Hay là đi công viên nước?”

William: “Ý hay đó.”

Các đáp án còn lại:

B. Đúng vậy

C. Đương nhiên rồi!

D. Đúng vậy! Tiếp tục đi.


Câu 27:

In the past decade, however, the idea of children being taught in the family home has (26) ___________ in popularity.
Xem đáp án

Đáp án: A.

Giải thích: (to) grow in popularity: gia tăng về độ phổ biến.

Đây là một collocation: sự kết hợp các từ với nhau tạo thành một cụm cố định. Vì thế không thể thay bằng từ khác.


Câu 28:

Many parents cite the alarmingly high incidence of violence in mainstream institutions as the reason behind their choice to home educate, (27) ___________ others point to the poor standards that are maintained in the state school system.
Xem đáp án

Đáp án: A.

Giải thích: vế trước của câu này nói về một lí do phụ huynh muốn giáo dục tại nhà cho con, vế sau nói về một lí do khác nên hai vế này được nối bởi liên từ “while”: trong khi đó.


Câu 29:

They claim that an insufficient (28) ___________ of teachers and overcrowding in classrooms has led to an unacceptable situation.
Xem đáp án

Đáp án: D.

Giải thích: a number of + danh từ đếm được: nhiều

Các đáp án còn lại:

Amount (n): lượng (dùng cho danh từ không đếm được)

Sum (n): tổng

(a) lot: nhiều (giữa a và lot không được thêm tính từ gì khi dùng theo nghĩa này)

Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34  

     Mickey Mouse, Walt Disney's most famous character, made his screen debut on November 18, 1928, as star of the first sound cartoon, Steamboat Willie. Since his debut, Mickey Mouse has become an international personality whose success laid the financial foundation upon which Walt Disney built his creative organization. Besides being the personification of the Disney Empire, Mickey Mouse has become one of the most universal symbols of the twentieth century.  

     Mickey Mouse was born in Walt Disney's imagination early in 1928 on a train ride from New York to Los Angeles. Walt was returning with his wife from a business meeting at which his cartoon creation, Oswald the Rabbit, had been wrestled from him by his financial backers. Only 26 at the time and with an active cartoon studio in Hollywood, Walt had gone east to arrange for a new contract and more money to improve the quality of his Oswald pictures. The moneymen declined, and since the character was copyrighted under their name, they took control of it. “So I was all alone and had nothing." Walt recalled later. “Mrs. Disney and I were coming back from New York on the train and I had to have something I could tell them. I'd lost Oswald so, I had this mouse in the back of my head because a mouse is sort of a sympathetic character in spite of the fact that everybody's frightened of mice, including myself". Walt spent the return train ride conjuring up a little mouse in red velvet pants and named him “Mortimer”, but by the time the train screeched into the terminal station in Los Angeles, the new dream mouse had been rechristened. Walt's wife, Lillian, thought the name "Mortimer" was too arrogant and suggested “Mickey". A star was born!  

(Source: Michigan Competency)  

What happened in late 1928?
Xem đáp án

Điều gì đã xảy ra vào cuối năm 1928?

A. Chuột Mickey được nhìn thấy lần đầu tiên trong một bộ phim.

B. Walt Disney đã xây dựng một đế chế mới.

C. Chuột Mickey đã được sáng tạo ra.

D. Phim “Tàu hơi nước Willie” đã được quay.

Đáp án: A

Giải thích: “Mickey Mouse, Walt Disney’s most famous character, made his screen debut on November 18, 1928”: Chuột Mickey, nhân vật nổi tiếng nhất của Walt Disney, đã ra mắt trên màn ảnh vào ngày 18 tháng 11 năm 1928.


Câu 32:

What was unique about Steamboat Willie?

Xem đáp án

Steamboat Willie có gì độc đáo?

A. Nó có màu.

B. Đó là bộ phim đầu tiên của Disney.

C. Nó có thể được nghe cũng như nhìn thấy.

D. Đó là một phim hoạt hình.

Đáp án: C

Giải thích: “…the first sound cartoon, Steamboat Willie”: …phim hoạt hình có âm thanh đầu tiên: Steamboat Willie.


Câu 33:

What happened to Oswald the Rabbit?

Xem đáp án

Chuyện gì đã xảy ra với nhân vật Thỏ Oswald?

A. Một bộ phim đã được thực hiện về anh ấy.

B. Không ai thích nhân vật.

C. Anh ấy đã bị đưa đi khỏi Disney

D. Anh ấy đã mang lại danh tiếng cho Disney.

Đáp án: C

Giải thích: “…his cartoon creation, Oswald the Rabbit, had been wrestled from him by his financial backers.”: tác phẩm hoạt hình của ông, Oswald the Rabbit, đã bị những người hậu thuẫn tài chính cho ông giành mất.


Câu 34:

What was the purpose of Disney's trip to New York?

Xem đáp án

Mục đích của chuyến đi của Disney tới New York là gì?

A. để bán công ty cũ của mình và thành lập một công ty mới

B. để nghĩ ra một nhân vật hoạt hình mới

C. để cố gắng bán ý tưởng của Oswald the Rabbit

D. để cố gắng thuyết phục các nhà đầu tư cho anh ta tiền

Đáp án: D

Giải thích: “..Walt had gone east to arrange for a new contract and more money to improve the quality of his Oswald picture”: Walt đã đi về miền đông để sắp xếp một hợp đồng mới và nhiều tiền hơn để cải thiện chất lượng các bức ảnh Oswald của mình.


Câu 35:

What did Disney's financial backers do?

Xem đáp án

Những người hậu thuẫn tài chính của Disney đã làm gì?

A. Họ đã chấp nhận nhân vật, chuột Mickey.

B. Họ đã từ chối nhân vật, Oswald the Rabbit.

C. Họ đồng ý cho anh ta tiền.

D. Họ từ chối cho anh ta tiền.

Đáp án: D

Giải thích: “…Walt had gone east to arrange for a new contract and more money to improve the quality of his Oswald pictures. The moneymen declined,…”: Walt đã đi về miền đông để sắp xếp một hợp đồng mới và nhiều tiền hơn để cải thiện chất lượng các bức ảnh Oswald của mình. Các nhà đầu tư đã từ chối,…


Câu 36:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three tin the pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: A. done /dʌn/: xong

Gone /ɡɒn/: đã mất, đã qua

Shone/ʃɒn/: tỏa sáng Shop/ʃɒp/: cửa hàng


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42  

     Pollution is a threat to many species on earth, but sometimes it can cause species to thrive. Such is the case with Pfiesteria piscicida. A one-celled creature called a dinoflagellate, Pfiesteria inhabits warm coastal areas and river mouths, especially along the eastern United States. Although scientists have found evidence of Priesteria in 3,000-year-old sea floor sediments and dinoflagellates are thought to be one of the oldest life forms on earth, few people took notice of Pfiesteria.  

     Lately, however, blooms - or huge, dense populations - of Pfiesteria are appearing in coastal waters, and in such large concentrations the dinoflagellates become ruthless killers. The blooms emit powerful toxins that weaken and entrap fish that swim into the area. The toxins eventually cause the fish to develop large bleeding sores through which the tiny creatures attack, feasting on blood and flesh. Often the damage is astounding. During a 1991 fish kill that was blamed on Pfiesteria on North Carolina's Neusc River, ncarly one billion fish died and bulldozers had to be brought in to clear the remains from the river. Of course, such events can have a devastating effect on commercially important fish, but that is just one way that Pfiesteria causes problems. The toxins it emits affect human skin in much the same way as they affect fish skin. Additionally, fisherman and others who have spent time near Pfiesteria blooms report that the toxins seem to get into the air, where once inhaled they affect the nervous system, causing severe headaches, blurred vision, nausea, breathing difficulty, short-term memory loss and even cognitive impairment.  

     For a while, it seemed that deadly Pfiesteria blooms were a threat only to North Carolina waters, but the problem seems to be spreading. More and more, conditions along the east coast seem to be favorable for Pfiesteria. Researchers suspect that pollutants such as animal waste from livestock operations, fertilizers washed from farmlands and waste water from mining operations have probably all combined to promote the growth of Pfiesteria in coastal waters.  

(Source: Michigan Proficiency)  

What is true of Pfiesteria?

Xem đáp án

Điều gì đúng với Pfiesteria?

A. Nó đã là mối đe dọa cho cá và con người trong hơn 3.000 năm.

B. Nó dường như phát triển mạnh khi có mặt một số chất gây ô nhiễm.

C. Ở nồng độ lớn, nó gây ra mối đe dọa cho cá nhưng không gây ra cho con người.

D. Đây là dạng sống lâu đời nhất trên trái đất.

Đáp án B.

Giải thích: “…pollutants such as animal waste from livestock operations, fertilizers washed from farmlands and waste water from mining operations have probably all combined to promote the growth of Pfiesteria”: các chất ô nhiễm như chất thải động vật từ hoạt động chăn nuôi, phân bón được rửa từ đất nông nghiệp và nước thải từ hoạt động khai thác có lẽ đã kết hợp để gia tăng sự phát triển của Pfiesteria.

Các đáp án còn lại:

A. sai vì Pfiesteria mới gây ảnh hưởng trong vài năm gần đây: “Lately, blooms – or huge, dense populations – of Pfiesteria are appearing in coastal waters, and in such large concentrations the dinoflagellates become ruthless killers.”

C. sai vì Pfiesteria ảnh hưởng tới cả con người (cuối đoạn 2)

D. sai vì Pfiesteria là một trong số những loài sống lâu nhất (one of the oldest) chứ không phải là loài sống lâu nhất.


Câu 38:

What is the main function of the toxins emitted by the dinoflagellates?

Xem đáp án

Chức năng chính của các chất độc được phát ra từ các trùng tảo là gì?

A. Chúng làm suy yếu cá chỉ đủ lâu để các sinh vật nhỏ bé tấn công.

B. Chúng khiến cá phát triển vết thương mà sinh vật ăn.

C. Chúng làm hỏng hệ thống thần kinh của những kẻ săn mồi tiềm năng.

D. Chúng là những chất độc có tác dụng nhanh giết chết cá trong vòng vài phút.

Đáp án: A.

Giải thích: “The toxins eventually cause the fish to develop large bleeding sores through which the tiny creatures attack”: Các chất độc cuối cùng khiến cá phát triển các vết loét chảy máu lớn mà qua đó các sinh vật nhỏ bé sẽ tấn công.


Câu 39:

The word “astounding" in the passage is closest in meaning to ___________

Xem đáp án

Từ “astounding” trong đoạn văn có nghĩa gần nhất với ________.

Đáp án: C.

Giải thích: astounding (adj): gây sửng sốt, kinh ngạc, kinh hoàng

A. apprehensive (adj): e ngại

B. continual (adj): liên tục

C. incredible (adj): không thể tin được

D. spectacular (adj): ngoạn mục (cảnh đẹp)


Câu 40:

What were bulldozers used for in the Neuse River?

Xem đáp án

Máy ủi được sử dụng để làm gì trên sông Neuse?

A. xúc (vốc, nạo,..) số lượng lớn cá chết trong nước

B. đào hố để chôn cá chết

C. loại bỏ lượng Pfiesteria khổng lồ khỏi sông

D. dọn sạch trầm tích dưới đáy song

Đáp án: A

Giải thích: “bulldozers had to be brought in to clear the remains from the river”: máy ủi phải được đưa vào để dọn sạch hài cốt (cá chết) khỏi dòng sông.


Câu 41:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three tin the pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án: B.

Giải thích: Âm /s/ ở đáp án B được phát âm là /z/, ở các đáp án còn lại được phát âm là /s/


Câu 42:

According to paragraph 2, what will NOT happen if one breathes the toxic air?

Xem đáp án

Theo đoạn 2, điều gì sẽ KHÔNG xảy ra nếu người ta hít phải không khí độc hại?

A. suy giảm thị lực

B. khó tuần hoàn

C. đau đầu khủng khiếp

D. nôn

Đáp án: B

Giải thích: Các ý A, C, D đều xuất hiện ở cuối doạn 2. Ý B sai vì triệu chứng chỉ gồm khó thở (breathing difficulty) chứ không phải bị khó tuần hoàn.


Câu 43:

What is especially worrying about Pfiesteria blooms?

Xem đáp án

Điều gì đặc biệt đáng lo ngại về các quần thể Pfiesteria?

A. Điều kiện ngày càng trở nên thuận lợi cho sự lây lan của chúng.

B. Các nhà nghiên cứu không biết chính xác nguyên nhân gây ra chúng.

C. Chúng đã tàn phá ngành công nghiệp đánh cá ở vùng biển ven bờ Hoa Kỳ.

D. Chúng gây tử vong cho những người tiếp xúc với chúng.

Đáp án: A.

Giải thích: “…but the problem seems to be spreading. More and more, conditions along the east coast seem to be favorable for Pfiesteria”: nhưng vấn đề dường như đang lan rộng. Càng ngày điều kiện dọc theo bờ biển phía đông dường như càng là thuận lợi cho Pfiesteria.

Các đáp án khác:

B. không phải điều đặc biệt đáng lo ngại nhất

C. sai vì Pfiesteria gây tổn hại tới loại cá quan trọng về mặt thương mại chứ không tàn phá cả ngành công nghiệp này.

D. không có thông tin này.


Câu 44:

All of the following are true, according to the passage, EXCEPT ___________

Xem đáp án

Tất cả những điều sau đây là đúng theo đoạn văn, NGOẠI TRỪ ________.

A. các chất độc hại do Pfiesteria phát ra có tác dụng tương tự trên da người và da cá

B. chất thải động vật và hóa chất từ đất nông nghiệp, chăn nuôi và hoạt động khai thác có thể góp phần mở rộng Pfiesteria.

C. Pfiesteria không được chú ý phổ biến mặc dù phát hiện khoa học

D. Pfiesteria gây ra cái chết của khoảng một tỷ con cá vào cuối những năm 1990.

Đáp án: D.

Giải thích: sự kiện một tỷ con cá chết xảy ra vào 1991 nên phải là đầu những năm 1990. Các ý A, B, C đều xuất hiện trong bài.


Câu 45:

In which environment would you NOT expect a Pfiesteria bloom to develop?

Xem đáp án

Trong môi trường nào bạn sẽ KHÔNG thấy một quần thể Pfiesteria phát triển?

A. một đầm lầy hấp thụ nước thải từ một trang trại lợn gần đó

B. một hồ nước núi mát mẻ kết hợp với cá.

C. một dòng sông chảy qua vùng đất nông nghiệp giàu có

D. một con sông nằm gần mỏ đá.

Đáp án: B.

Giải thích: Các ý còn lại đều chứa các chất ô nhiễm thuận lợi cho sự phát triển của Pfiesteria (đoạn cuối):

một đầm lầy hấp thụ nước thải từ một trang trại lợn gần đó: livestock operations

một dòng sông chảy qua vùng đất nông nghiệp giàu có: farmlands

một con sông nằm gần mỏ đá: mining operations

Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.  

The Notre Dame Cathedral, was built between 1877 and 1883, is set in the heart of Ho Chi Minh City's administrative center.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: ở đây có sự giảm mệnh đề quan hệ sửa was built thành built.

Dịch nghĩa: Nhà thờ Đức Bà, được xây dựng vào giữa 1877 và 1883, được đặt ở giữa trung tâm hành chính thành phố HCM.


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: D. (to) influence: ảnh hưởng có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2:

Inflation /ɪnˈfleɪ.ʃən/ (n): lạm phát

Instructor /ɪnˈstrʌk.tər/ (n): người hướng dẫn

Intelligent /ɪnˈtel.ɪ.dʒənt/ (adj): thông minh


Câu 48:

Many charity organizations have brought food supplies and clothes to flood-effecting areas in the Mekong Delta.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: sửa flood-affecting thành flood-affected vì danh từ areas đằng sau chịu tác động của lũ lụt chứ không tác động lên lũ lụt.

Dịch nghĩa: Nhiều tổ chức từ thiện đã cung cấp thức ăn và quần áo cho những khu vực chịu ảnh hưởng của lũ lụt ở Đồng bằng sông Mê Công.


Câu 49:

Jane's friends insist that she will stay at their house when she visits Toronto next weekend

 

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: (to) insist that + Subject + V-infinitive: cứ nhất định, khăng khăng là

Dịch nghĩa: Những người bạn của Jane khăng khăng đòi cô ấy ở nhà của họ khi cô tới Toronto cuối tuần tới


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.  

It was overeating that caused his heart attack.

 

Xem đáp án

Đáp án: A. Nếu anh ấy đã không ăn quá nhiều, anh ấy sẽ không bị đau tim.

Giải thích: Câu gốc: Việc ăn quá nhiều đã khiến anh ấy bị đau tim.

Đáp án B sai về thì (phải là câu điều kiện loại 3 chứ không phải loại 2 vì câu gốc được đặt ở thì quá khứ), C sai về cả nghĩa và thì, D sai về nghĩa.


Bắt đầu thi ngay