Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022
Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022 (Đề 3)
-
8372 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three tin the pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
whisper /'wispə[r]/: thì thầm
who /hu:/: ai
whistle /'wisl/: huýt sáo
why /wai/: vì sao
Vậy who có phần gạch chân phát âm là /h/, các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /w/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three tin the pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
ocean /'əʊ∫n/: Đại dương
commercial /kə'mɜ:∫l/: thuộc buôn bán, thương mại
necessary /'nesəsəri/: cần thiết
technician /'tekni∫n/: kĩ thuật viên
Vậy necessary có phần gạch chân phát âm là /s/, các từ còn lai có phần gạch chân phát âm là /∫/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
invention /in'ven∫n/: phát minh
obstacle /'ɒbstəkl/: chướng ngại vật
discover /dis'kʌvə[r]/: khám phá
bacteria /bæk'tiəriə/: vi khuẩn
Vậy obstacle có trọng âm vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại có trọng âm vào âm tiết thứ 2.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
continental /,kɒnti'nentl/: thuộc lục địa
alternative /ɔ:l'tɜ:nətiv/: sự lựa chọn, cái thay thế
revolution /,revə'lu:∫n/: cuộc cách mạng
explanation /,eksplə'nein∫n/: lời giải thích
Vậy alternative có trọng âm vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm vào âm tiết thứ ba.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or Don your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Thomas knows Paris like the back of his____________. He used to be a taxi driver there for 2 years.
Đáp án C
know sth like the back of one’s hand: biết rất rõ về cái gì
Câu 6:
Despite playing under strength, our football team, U23 Viet Nam, ____________beat their rivals such as Qatar and Iraq.
Đáp án D. were able to
be able to V: có khả năng làm gì (trong một tình huống cụ thể)
Dịch câu: Mặc dù chơi chưa hết sức nhưng đội bóng U23 của chúng ta đã có thể thắng đối thủ mạnh như Quatar và Iraq
Câu 7:
I will manage to____________the problems and find the solution for you as soon as possible.
Đáp án D
sort out sth: giải quyết cái gì
Các đáp án khác:
take out: lấy ra
bring out: làm lộ ra, xuất bản
Câu 8:
It was not until he took off his dark glasses____________I realized he was a famous film star.
Đáp án B
Cấu trúc: It was not until + clause that + clause: Mãi đến khi…
Câu 9:
I only tell my secrets to my ____________friend as she never reveals them to anyone.
Đáp án C
trustworthy /'trʌst,wʒ:ði/: đáng tin cậy
Các đáp án khác:
creative: sáng tạo
enthusiastic: nhiệt tình
unrealizable: không thể nhận raCâu 10:
Everyone thinks that the concert last night was extremely successful, ____________?
Đáp án A
Câu hỏi đuôi được cấu tạo theo chủ ngữ và động từ là “everyone thinks” phần đuôi là don’t they
Câu 11:
In developed world, there are hardly ____________ jobs left which don't use computers to carry out many daily tasks.
Đáp án B
hardly any: hầu như không
Câu 12:
Quang Hai's ____________ in the final match between Vietnam and Uzbekistan was voted the most beautiful goal on AFC's website.
Đáp án B
free kick: cú đá phạt
Các đáp án khác:
corner kick: đá phạt góc
penalty: quả đá phạt 11m
goal kick: quả phát bóng từ vạch 5m50
Câu 13:
Your hair needs ____________ You'd better have it done tomorrow.
Đáp án D
need doing = need to be done: cần được làm gì
Câu 14:
Mont Blane, ____________ we visited last summer, is the highest mountain in Europe.
Đáp án A
đại từ quan hệ ‘which’ thay cho Mont Blance
Câu 15:
I should have asked her for a plan of the house. If I ____________, I would have found everything.
Đáp án D
Lý thuyết câu điều kiện loại 3.
Dịch câu: Đáng ra tôi đã nên hỏi cô ấy về kế hoạch cho ngôi nhà. Nếu tôi đã làm vậy, tôi sẽ tìm được mọi thứ.
Câu 16:
The woman asked ____________ get lunch at school.
Đáp án B
Lý thuyết Câu gián tiếp dùng whether/if
Không chọn câu C vì câu nói trong quá khứ nên phải dùng ‘could’
Câu 17:
I know it works in theory, but try putting it into ____________ and you'll find out it's failure.
Đáp án D
put into operation: đưa vào vận hành, sử dụng
Các đáp án khác:
procedure /prə'si:dʒə[r]/: thủ tục, quy trình
exercise: sự tập luyện
performance: màn trình diễn
Câu 18:
____________ the age of 21, he was able to gamble in Las Vegas.
Đáp án D
Upon reaching the age of 21: vào lúc đạt tới tuổi 21
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
The experimented vaccine seems to have both desirable and detrimental effects on the subject's immune system.
Đáp án D
detrimental /,detri'mentl/: có hại = harmful
Các từ khác:
beneficial: có lợi
neutral: /'nju:trəl/ trung lập
needy: /'ni:di/ túng thiếu
Câu 20:
The fact that space exploration has increased dramatically in the past thirty years indicates that we are very eager to learn all we can about our solar system.
Đáp án C
dramatically: một cách mạnh mẽ = significantly: một cách đáng kể
Các từ khác:
serious: đứng đắn, nghiêm nghị
gradually /'grædʒuəli/: dần dần, một cách tuần tự
doubtfully /'daʊtfli/: một cách nghi ngờCâu 21:
Mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
The mountainous region of the country is thinly populated. It has only 300 inhabitants.
Đáp án C
thinly: mỏng manh >< densely: dày đặc
Các từ khác:
sparsely /'spɑ:sli/: một cách thưa thớt
greatly: nhiều, tuyệt vời
largely: ở mức độ lớn, một phần lớn
Câu 22:
Josh may get into hot water when driving at full speed after drinking.
Đáp án B
get into hot water: gặp rắc rối >< stay safe: an toàn
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
A: "Help yourselves to the beef and chicken, children!"
- B: “____________”
Tự nhiên dùng thịt bò và gà nhé các cháu!
A. Vâng. Tại sao không?
B. Vâng, làm ơn
C. Ồ, cảm ơn ạ!
D. Tự nhiên nhé
Chọn C
Câu 24:
A: "Would you mind closing the window?"
- B: “____________”
Bạn có phiền đóng cửa sổ lại không?
-B:____________
A. Có, chắc chắn rồi, bạn mệt không
B. Không chút nào. Tôi sẽ làm
C. Vâng, tôi có. Bạn có thể đóng.
Đừng lo, tiếp tục đi
Chọn B
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29
Humans are destroying the earth's tropical rain forests. About 80,000 square kilometers are being destroyed every year. About a quarter of the (25) ____________ comes from people cutting trees for fuel. Another quarter is to make grassland for their cattle. The (26) ____________ trees are cut down to sell the wood to start farms.
The population in cities all over the world is growing, and more and more wood is needed to build huge new buildings. For example, 5,000 trees from Sarawak rain forest in Malaysia were used to build just one tall building. (27) ____________ people continue cutting down that many trees in Sarawak rain forest, all the trees could be gone in eight years.
The world needs more food, and it (28) ____________ like a good idea to clear the rain forests and use the land for agriculture. Many people think that the land under these huge, thick forests must be in rich nutrients, but it isn't. This is another surprising thing about rain forests. Most of the land in tropical rain forest is very (29) ____________
Đáp án A
Chỗ trống cần điền thiếu 1 danh từ chọn destrucstion
Câu 26:
Đáp án B
remaining: phần còn lại
Câu 27:
(27) ____________ people continue cutting down that many trees in Sarawak rain forest, all the trees could be gone in eight years.
Đáp án B
If: Câu điều kiện loại 1
Dịch câu: The world needs more food, and it (28) seems like a good idea to clear the rain forests and use the land for agriculture. (Thế giới đang cần nhiều thực phẩm hơn, và điều đó dường như là một ý tưởng hay để dọn sạch các rừng mưa và sử dụng đất đai cho mục đích nông nghiệp.)
Câu 28:
Đáp án A
seem like: có vẻ như làCâu 29:
This is another surprising thing about rain forests. Most of the land in tropical rain forest is very (29) ____________
Đáp án B
poor: nghèo nàn, kém
Các từ khác short: ngắn
unfortunate: không may
ill: ốm yếu
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34
There has been a trend over recent decades for families to become less close than they were in the past and this situation is largely accepted in society. This essay will discuss the reasons for this and examine the benefits and drawbacks of this development.
One of the first reasons for a decline in the closeness of families is connected to the busy lifestyles that we now lead. Most people are having to work longer hours and often both parents work, so they simply do not have as much time to spend with each other as they did in the past. Another factor is the materialistic and consumer driven culture we now live in, which has led to less value being placed on family relationships. Modern technology also means that people are more interested in their online life than interacting with their family in their free time.
It could be argued that this has benefits. If people are not so close with their family, they are free to pursue their own dreams and aspirations, and to focus on improving their own lifestyle. However, I believe that there are far more negative outcomes. The most important factors leading to a fulfilled and happy life are emotional security and comfort. Without these we are in danger of feeling lost. It is a difficult world we live in and we need the support of people close to us to cope with modern life. We are seeing a rise in mental health problems in many countries and this may well be a factor in this.
To conclude, busy modern lifestyles, changing cultural values and modern technology are causing families to become less close. We should try to halt this trend as it has more negative than positive outcomes.
What is the passage mainly about?
Đoạn văn chủ yếu nói về
A. Văn hóa vật chất
B. Gia đình bận rộn
C. Sự giảm thân thiết trong gia đình
D. Sự thay đổi của giá trị văn hóa
Đoạn đầu tiên của bài: There has been a trend over recent decades for families to become less close than they were in the past and this situation is largely accepted in society. This essay will discuss the reasons for this and examine the benefits and drawbacks of this development. Trong vài thập kỉ gần đây các gia đình có xu hướng ít gần gũi nhau hơn ngày trước và tình trạng này được chấp nhận rộng rãi trong xã hội. Tiểu luận này sẽ thảo luận về những lí do của xu hướng và nghiên cứu lợi ích và những điểm hạn chế của sự phát triển này
Chọn C
Câu 31:
According to the passage, the families becoming less close have all of the following EXCEPT____________
Theo đoạn văn, các gia đình ít thân thiết hơn có những đặc điểm dưới đây ngoại trừ:
A. sự ủng hộ của các thành viên
B. giờ làm việc dài hơn
C. đời sống trên mạng
D. Văn hóa vật chất
Thông tin ở đoạn 2: “Most people….. their free time”. Trong đoạn này có đề cập đến 3 đáp án B, C, D nhưng không có đáp án ACâu 32:
The word “these" in paragraph 3 refers to ____________
Giải thích:
Question 32. Từ “these” ở đoạn 3 đề cập đến
A. Sự an toàn về cảm xúc và thoải mái
B. lợi ích
C. Một cuộc sống vui vẻ và thỏa mãn
D. ước mơ và khát vọng
The most important factors leading to a fulfilled and happy life are emotional security and comfort. Without these we are in danger of feeling lost (Những yếu tố quan trọng nhất dẫn đến một cuộc sống vui vẻ và thỏa mãn là sự bảo đảm về cảm xúc và sự thoải mái. Không có những thứ này chúng ta có thể cảm thấy lạc lõng)
Chọn A
Câu 33:
Why does the writer mention a difficult world where we live?
Vì sao tác giả để cập đến thế giới khó khăn chúng ta đang sống
A. Chúng ta đang ở trong trạng thái an toàn về cảm xúc
B. Chúng ta tự làm mình thoải mái
C. Chúng ta đang làm sức khỏe tinh thần của mình tốt lên
D. Chúng ta đang có nguy cơ cảm thấy lạc lõng
Thông tin ở đoạn cuối cùng: we are in danger of feeling lost. It is a difficult world we live in and we need the support of people close to us to cope with modern life tác giả đề cập đến thế giới khó khăn chúng ta đang sống để làm rõ thêm cho việc có nguy cơ cảm thấy lạc lõng
Chọn D
Câu 34:
The word "halt" in paragraph 4 mostly means____________
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42
Garbage cans are not magical portals. Trash does not disappear when you toss it in a can. Yet, the average American throws away an estimated 1,600 pounds of waste each year. If there are no magic garbage fairies, where does all that trash go? There are four methods to managing waste: recycling, landfilling, composting, and incinerating. Each method has its strengths and weaknesses. Let's take a quick look at each.
Recycling is the process of turning waste into new materials. For example, used paper can be turned into paperboard, which can be used to make book covers. Recycling can reduce pollution, save materials, and lower energy use. Yet, some argue that recycling wastes energy. They believe that collecting, processing, and converting waste uses more energy than it saves. Still, most people agree that recycling is better for the planet than landfilling.
Landfilling is the oldest method of managing waste. In its simplest form, landfilling is when people bury garbage in a hole. Over time the practice of landfilling has advanced. Garbage is compacted before it is thrown into the hole. In this way more garbage can fit in each landfill. Large liners are placed in the bottom of landfills so that toxic garbage juice doesn't get into the ground water. Sadly, these liners don't always work. Landfills may pollute the local water supply. Not to mention that all of that garbage stinks. Nobody wants to live next to a landfill. This makes it hard to find new locations for landfills.
Compositing is when people pile up organic matter, such as food waste, and allow it to decompose. The product of this decomposition is compost. Compost can be added to the soil to make the soil richer and better for growing crops. While composting is easy to do onsite somewhere, like home or school, it's hard to do after the garbage gets all mixed up. This is because plastic and other inorganic materials must be removed from the compost pile or they will pollute the soil. There's a lot of plastic in garbage, which makes it hard to compost on a large scale.
One thing that is easier to do is burning garbage. There are two main ways to incinerate waste. The first is to create or harvest a fuel from the waste, such as methane gas, and burn the fuel. The second is to burn the waste directly. The heat from the incineration process can boil water, which can power steam generators. Unfortunately, burning garbage pollutes the air. Also, some critics worry that incinerators destroy valuable resources that could be recycled.
Usually, the community in which you live manages waste. Once you put your garbage in that can, what happens to it is beyond your control. But you can make choices while it is still in your possession. You can choose to recycle, you can choose to compost, or you can choose to let someone else deal with it. The choice is yours.
Which of the following serves as the best title for this passage?
Tiêu đề nào là phù hợp nhất cho đoạn văn
A. Phép thuật tái chế: Mang trở lại những gì từng bị mất
B. Tái chế, chôn rác và tạo phân bón: Cái nào tốt nhất cho bạn?
C. Thực hiện trách nhiệm của mình, làm thế nào để giải cứu trái đất bằng cách tái chế và ủ phân bón.
D. Các phương pháp quản lí rác thải: thuận lợi và bất lợi
Câu cuối đoạn 1: There are four methods to managing waste: recycling, landfilling, composting, and incinerating. Each method has its strengths and weaknesses. Let's take a quick look at each. (Có bốn phương pháp để quản lý chất thải: tái chế, chôn lấp, ủ phân và đốt rác. Mỗi phương pháp đều có điểm mạnh và điểm yếu riêng. Chúng ta hãy xem xét nhanh từng cái.)
Chọn D
Câu 36:
According to the passage all of the following are mentioned as an issue with landfilling EXCEPT that.
Theo đoạn văn, tất cả những cái dưới đây được đề cập đến là một vấn đề với việc chôn rác, ngoại trừ:
A. chôn rác gây mùi
B. chôn rác có thể gây ô nhiễm nguồn nước
C. khó để tìm địa điểm cho các bãi chôn rác
D. Các nguyên liệu có thể dùng được vị lãng phí ở bãi chôn rác.
Tất cả các thông tin đều được đề cập đến, trừ ý B.
Câu A. ‘Not to mention that all of that garbage stinks” (Chưa kể rằng tất cả những thứ rác rưởi đó bốc mùi hôi thối)
Câu B. Landfills may pollute the local water supply. Các bãi chôn lấp có thể gây ô nhiễm nguồn cung cấp nước địa phương.
Câu C. Nobody wants to live next to a landfill. This makes it hard to find new locations for landfills.
Không ai muốn sống cạnh bãi rác. Điều này gây khó khăn cho việc tìm vị trí mới cho các bãi chôn lấp.
Chọn D
Câu 37:
What does the word "stinks” in paragraph 3 mean?
Câu 38:
Which of the following best explains why composting is not feasible on a large scale?
D. It would attract rodents that would spread disease.
Câu nào dưới đây giải thích rõ nhất vì sao việc ủ phân không khả thi trên quy mô lớn?
A. Mọi người không muốn động vào đống thực phẩm đã thối rữa
B. Nhựa có thể lẫn vào phân bón và làm cho nó thành chất ô nhiễm
C. Nó sẽ gây mùi ở những khu vực đông dân cư
D. Nó sẽ thu hút động vật gặm nhấm và phát tán bệnh tật
“plastic and other inorganic materials must be removed from the compost pile or they will pollute the soil. There's a lot of plastic in garbage, which makes it hard to compost on a large scale.”
Do nhựa và các vật liệu vô cơ khác phải được loại bỏ khỏi đống phân ủ nếu không chúng sẽ gây ô nhiễm đất. Có rất nhiều nhựa trong rác, khiến cho việc ủ phân trên quy mô lớn trở nên khó khăn.
Chọn D
Câu 39:
According to the passage which of the following best defines "incineration"?
Theo đoạn văn, định nghĩa nào đúng nhất về việc đốt rác?
A. Chôn chất thải trong một cái hố lớn
B. Cho các sản phẩm rác thải phân hủy và tạo thành phân bón
C. Biến các vật liệu thải thành sản phẩm như bìa sách
D. Đốt vật liệu rác và thu năng lượng
There are two main ways to incinerate waste. The first is to create or harvest a fuel from the waste, such as methane gas, and burn the fuel. The second is to burn the waste directly. The heat from the incineration process can boil water, which can power steam generators.
Có hai cách chính để đốt rác thải. Đầu tiên là tạo hoặc thu hoạch nhiên liệu từ chất thải, như khí metan và đốt cháy nhiên liệu. Thứ hai là đốt chất thải trực tiếp. Nhiệt từ quá trình đốt có thể đun sôi nước, có thể cung cấp năng lượng cho máy phát chạy bằng hơi nước
Trong hai cách đốt rác đều đề cập đến việc đốt rác để thu nhiên liệu hoặc năng lượng
Chọn D
Câu 40:
The word "it" in the last paragraph refers to ____________
Từ “it” ở đoạn cuối đề cập đến
A. cộng đồng
B. rác
C. chất thải
D. sự sở hữu
Once you put your garbage in that can, what happens to it is beyond your control. Một khi bạn bỏ rác vào đó, những gì xảy ra với nó nằm ngoài tầm kiểm soát của bạn.
Chọn B
Câu 41:
According to the passage how many main ways to incinerate waste?
Theo đoạn văn, có mấy cách chính để đốt rác:
A. một
B. ba
C. hai
D. bốn
“There are two main ways to incinerate waste.” Có hai cách chính để đốt rác thải
Chọn C
Câu 42:
Which conclusion could be drawn from the passage?
Kết luận nào có thể rút ra từ đoạn văn
A. Tái chế không nghi ngờ gì là cách tốt nhất để xử lí rác
B. Mỗi phương pháp quản lí rác đều có hạn chết
C. Đốt rác là cách tốt nhất để xử lí rác
D. Tất cả các thành phố lớn nên tạo những đống phân ủ lớn
Chọn B
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Some people say often that using cars is not so convenient as using motorbikes.
Đáp án A
Say often often say
Câu 44:
They are having their house being painted by a construction company.
Đáp án C
Cấu trúc bị động: have sth done: nhờ ai làm việc gì
Câu 45:
To remove stains from permanent press clothing, carefully soaking in cold water before washing with a regular detergent.
Đáp án B
soaking soak
Vị trí này cần một dộng từ chỉ hành động.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“I agree that I am narrow-minded” said the manager.
Đáp án B
Câu gốc : « Tôi đồng ý rằng tôi thiển cận », người quản lí nói.
Câu B. Người quản lí thừa nhận mình thiển cận
Các câu khác sai nghĩa:
Câu A. Người quản lí chối bỏ việc mình thiển cận
Câu C. Người quản lí từ chối bị thiển cận
Câu D. Người quản lí hứa bị thiển cận
Câu 47:
A supermarket is more convenient than a shopping center.
Đáp án A
Câu gốc: siêu thị tiện lợi hơn Trung tâm mua sắm
Câu A. Trung tâm mua sắm không tiện lợi bằng siệu thị
Các câu khác sai nghĩa:
Câu B. Trung tâm mua sắm tiện lợi hơn siệu thị
Câu C. Siêu thị không tiện lợi bằng trung tâm mua sắm
Câu D. Siêu thị tiện lợi bằng trung tâm mua sắm
Câu 48:
It was a mistake for Tony to buy that house.
Đáp án D
Câu gốc: Đó là một sai lầm của Tony khi mua căn nhà đó
Câu D. Tony đã không nên mua căn nhà đó
Các câu khác sai nghĩa:
Câu A. Tony chắc chắn đã không mua ngôi nhà đó
Câu B. Tony chắc chắn đã không mua ngôi nhà đó
Câu C. Tony đã không cần mua ngôi nhà đó
Câu 49:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Julian dropped out of college after his first year. Now he regrets it.
Đáp án C
Câu gốc: Julian bỏ học sau năm thứ nhất. bây giờ anh ấy thấy hối hận
Câu C. Giá như Julian đã không bỏ học sau năm thứ nhất
Các câu khác sai vì:
Câu A. Julian hối hận đã không bỏ học sau năm thứ nhất (sai nghĩa)
Câu B. Sai thì. Vì đây là câu giả định trong quá khứ nên động từ phải ở thì quá khứ hoàn thành.
Câu D. Sai cấu trúc.