Đề ôn tập học kì I môn Toán 4 mới nhất13
-
2288 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Số lớn nhất trong các số: 85 091, 85 190, 58 901, 58 910.
Chọn B
Câu 3:
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Điền dấu (>, <, =) vào chỗ chấm :
60 240 …… 60 000 + 200 + 4
Chọn A
Câu 4:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Nếu a = 8260 thì giá trị biểu thức 35420 – a : 4 là:
Chọn D
Câu 5:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một tổ công nhân trong 5 ngày làm được 425 dụng cụ. Hỏi với mức làm như thế thì trong 9 ngày thì tổ công nhân đó làm được bao nhiêu dụng cụ ?
Chọn C
Câu 6:
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :
37 109 ; 29 815 ; 48 725 ; 19 624 ; 20 001.
So sánh các số ta có:
19 624 < 20 001 < 29 815 < 37 109 < 48 725
Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
19 624 ; 20 001 ; 29 815 ; 37 109 ; 48 725.
Câu 7:
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé :
65 008 ; 27 912 ; 84 109 ; 12 754 ; 39 789.
So sánh các số ta có:
84 109 > 65 008 > 39 789 > 27 912 > 12 754
Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
84 109 ; 65 008 ; 39 789 ; 27 912 ; 12 754
Câu 15:
Một hình chữ nhật có chiều dài 24cm, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.
Chiều rộng hình chữ nhật đó là :
24 : 4 × 1 = 6(cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là :
(24 + 6 ) × 2 = 60(cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là :
24 × 6 = 144(cm2)
Đáp số: Chu vi: 60cm;
Diện tích: 144cm2.