Đề thi học kì I môn Toán lớp 415
-
3811 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong số 592380, chữ số 5 có giá trị bằng bao nhiêu?
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Đáp án B.
Câu 2:
Số “Năm trăm sáu mươi lăm triệu, không trăm linh tư nghìn, ba trăm chín mươi hai” được viết là:
Đáp án A.
Câu 4:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 7867 2 5
b) 156 7 56 7
a) 7876 2 5 = 7867 10 = 78760
b) 1567567 = (156 56)7 = 1007 = 700
Câu 5:
Số tự nhiên bé nhất chia hết cho 2; cho 3 và cho 5 là:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Đáp án D.
Câu 6:
Viết vào chỗ chấm:
- Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là:
- Một số lẻ chia cho 2 thì có số dư là:
- Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là: 0
- Một số lẻ chia cho 2 thì có số dư là: 1
Câu 7:
Đặt tính rồi tính:
667958 259091
974502 328915
5412 408
46166 82
667958 259091 = 927049
974502 328915 = 645587
5412 408 = 2208096
46166 82 = 563
Câu 8:
Một cửa hàng ngày đầu bán được 180 m vải, ngày thứ hai bán bằng ngày đầu. Ngày thứ ba bán được gấp đôi ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu mét vải?
Ngày thứ hai bán được là:
180 : 3 = 60 (m)
Ngày thứ ba bán được là:
180 x 2 = 360 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
(180 + 60 + 360) : 3 = 200 (m)
Đáp số: 200 m
Câu 10:
Tìm một số biết số đó cộng thêm 21 rồi nhân tổng đó với 165 thì được kết quả là 6270.
Gọi số cần tìm là a
Theo bài ra ta có:
(a 21) 165 = 6270
a 21 = 6270 165
a 21 = 38
a = 38 21
a = 17