IMG-LOGO

Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2022 chọn lọc, có lời giải ( Đề số 18)

  • 30662 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nói về trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai về trao đổi nước ở thực vật là D, các phần thân non cũng có thể xảy ra thoát hơi nước.


Câu 2:

Khi nói về cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Lý thuyết về cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac


Câu 3:

Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp

Xem đáp án

Đáp án A

Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.


Câu 5:

Điểm giống nhau giữa các quy luật di truyền của Menđen là 

Xem đáp án

Đáp án D

A: đặc điểm của quy luật phân li độc lập.

B, C: đặc điểm của quy luật phân li

D: đặc điểm chung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập


Câu 6:

Khi nói về ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp, phát biểu sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Lý thuyết: Các nhân tố ảnh hưởng tới quang hợp

Giải chi tiết:

A sai, khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao thì cường độ quang hợp giảm

B sai, cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím và hồng đỏ.

C đúng, điểm bù của 1 nhân tố là điểm tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.

D sai, điểm bão hòa CO2 là điểm mà từ đó có tăng nồng độ CO2 thì cường độ quang hợp cũng không tăng


Câu 7:

Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

So sánh quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực

Giống nhau:

+ Đều có chung cơ chế nhân đôi ADN

+ Đều theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn.

+ Đều cần nguyên liệu là ADN khuôn, các loại enzim sao chép, nucleotit tự do.

+ Đều tổng hợp mạch mới theo chiều 5' - 3' diễn ra theo 1 cơ chế

Khác nhau:

+ Ở sinh vật nhân thực, ADN có kích thước lớn nên sự nhân đôi xảy ra ở nhiều điểm tạo nên nhiều đơn vị nhân đôi (hay còn gọi là đơn vị tái bản) trong khi đó ở sinh vật nhân sơ chỉ có một đơn vị nhân đôi.

+ Ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi do nhiều loại enzim tham gia hơn so với sinh vật nhân sơ.

+ Ở sinh vật nhân thực do ADN có kích thước lớn và có nhiều phân tử ADN nên thời gian nhân đôi kéo dài hơn nhiều lần so với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ.

+ Ở sinh vật nhân sơ quá trình nhân đôi ADN diễn ra liên tục và đồng thời với quá trình phiên mã và dịch mã còn ở sinh vật nhân thực thì chúng không diễn ra đồng thời.

Giải chi tiết:

Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là: Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản


Câu 8:

Cho các phát biểu sau về đột biến gen; phát biểu nào sau đây chưa chính xác?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Lý thuyết về đột biến gen:

+ Nhân tố gây đột biến

+ Điều kiện biểu hiện của đội biến gen

Giải chi tiết:

A đúng, các chất đồng đẳng của nucleotit có thể gây đột biến thay thế cặp nucleotit.

B đúng, đột biến trong giai đoạn này có thể dẫn tới cơ thể mang gen đột biến ở các tế bào sinh sản.

C sai, 5BU là chất đồng đẳng của T nên gây đột biến thay thế cặp A-T thành G-X → chỉ thay đổi bộ ba mang đột biến.

D đúng, còn phụ thuộc điều kiện môi trường, gen đột biến là lặn hay trội…


Câu 10:

Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Đặc điểm của mã di truyền (SGK Sinh 12 trang 7)

Mã di truyền là mã bộ ba, có tính phổ biến, tính đặc hiệu và tính thoái hóa.

+ Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định liên tục theo từng cụm 3 nuclêôtit (không gối lên nhau).

+ Mã di truyền mang tính phổ biến:Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ).

+ Mã di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.

+ Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau trừ 2 ngoại lệ: AUG mã hóa cho mêtionin ở sinh vật nhân thực và forminmêtionin ở sinh vật nhân sơ; UGG chỉ mã hóa 1 loại axit amin là triptôphan.

Mã di truyền có 1 bộ ba khởi đầu (AUG) và 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA).

Giải chi tiết:

A đúng.

B sai, mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau.

C sai, mã di truyền mang tính phổ biến:Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ.

D sai, mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mARN.


Câu 11:

Ở gà, tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen: 2 gà trống lông xám: 3 gà mái lông đen: 3 gà mái lông đỏ: 1 gà mái lông xám: 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối.

Bước 2: Xác định kiểu gen của F­1, F2

Bước 3: Viết sơ đồ lai giữa xám F2 × xám F2 và tính yêu cầu đề bài.

Giải chi tiết:

P: Trống lông đen × mái lông trắng → F1: 100% lông đen

F1 ×  F1 → F2:

Trống : 6 đen : 2 xám

Mái : 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 khác nhau giữa 2 giới ×  Gen nằm trên NST giới tính

F2 có 16 tổ hợp lai → F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử

Vậy, từ 2 điều trên, F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(1XBXB:1XBXb:1XBY:1XbY)

Ở gà XX là con trống, XY là con mái.

F2: Trống 3A-XBXB : 3A-XBXb : 1aaXBXB : 1aaXBXb

Mái: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY

Mái: 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng

→  A-B- = đen; A-bb = đỏ; aaB- = xám; aabb = trắng

Trống: 6 đen : 2 xám

            A-B- = đen

            aaB- = xám

Xám F2 × xám F2 :  (1aaXBXB : 1aaXBXb) ×  aaXBY ↔ a(3XB:1Xb) × a(1XB:1Y)

Đời con:

+ trống : 3aaXBX: 1 aaXBXb → 100% xám

+ mái : 3aaXBY : 1 aaXbY → 3 xám:1 trắng

Tỉ lệ chung: 7 xám : 1 trắng

→ B,C,D sai.

→ gà mái lông trắng chiếm tỉ lệ 1/8 = 12,5%


Câu 12:

Khi nói về bệnh ung thư ở người, cho các phát biểu dưới đây:

(1) Ung thư chủ yếu gây ra bởi sự rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào.

(2) Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể.

(3) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính

(4) Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu tính.

(5) Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư bình thường đều là những gen có hại.

(6) Các đột biến gen ức chế khối u chủ yếu là các đột biến lặn.

Số phát biểu KHÔNG chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án C

(1) đúng, do các tế bào nguyên phân nhiều lần, cơ thể không kiểm soát được.

(2) đúng.

(3) sai, chỉ khi các tế bào của khối u đó có khả năng di căn tới các cơ quan khác và hình thành khối u mới thì đó là khối u ác tính.

(4) sai, gen trong tế bào sinh dưỡng không được di truyền qua sinh sản hữu tính

(5) sai, gen tiền ung thư không gây hại, chỉ khi bị đột biến mới có thể gây bệnh ung thư.

(6) đúng, gen ức chế khối u là gen trội, khi bị đột biến thành gen lặn → hình thành khối u.

(SGK Sinh 12 trang 90).


Câu 13:

Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau, một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng 

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là hiện tượng cách li cơ học, do chúng có hình dạng khác nhau nên không giao phối được với nhau


Câu 15:

Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía loài cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến năng suất cây mía; Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía; Để tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị tiêu diệt năng suất mía vẫn không tăng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do 

Xem đáp án

Đáp án C

Cây cảnh bị tiêu diệt hết → chim sáo giảm vì thiếu thức ăn → sâu hại mía phát triển mạnh → năng suất mía giảm


Câu 18:

Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này, nhận xét nào đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Xét các phát biểu

A: sai, chưa biết kiểu giao phối của quần thể nên không thể kết luận

B sai, không thể kết luận về kiểu giao phối của quần thể.

C sai, quần thể chưa cân bằng di truyền (Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa 

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: y2=xz)

D đúng, nếu quần thể ngẫu phối có thể đạt cân bằng di truyền sau ít nhất 1 thế hệ.


Câu 19:

Cho các ví dụ sau:

(1) Trùng roi sống trong ruột mối.

(2) Vi khuẩn Rhizubium sống trong rễ cây họ đậu.

(3) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ mục      (4) Cây tầm gửi sống trên cây khác

(5) Cá nhỏ xỉa răng cho cá lớn để lấy thức ăn.      (6) Giun sán sống trong ruột người.

Có bao nhiêu ví dụ về quan hệ hỗ trợ 

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã

Hỗ trợ:

Cộng sinh: Sự hợp tác chặt chẽ cùng có lợi giữa các loài sinh vật

Hợp tác: Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật

Hội sinh: Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó 1 bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại

Đối kháng

Cạnh tranh: Các sinh vật khác loài cạnh tranh giành nơi ở, thức ăn và các điều kiện sống khác. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau

Kí sinh, nửa kí sinh: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu … từ sinh vật đó.

Sinh vật này ăn sinh vật khác:Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật, thực vật bắt sâu bọ …

Giải chi tiết:

Các mối quan hệ hỗ trợ gồm: (1), (2) – cộng sinh; (3) – hội sinh; (5) – hợp tác

Các mối quan hệ đối kháng gồm: (4), (6) – Kí sinh.


Câu 20:

Cho các thông tin:

(1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

(2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên một NST.

(3) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.

(4) Làm xuất hiện các nhóm gen liên kết mới,

Trong các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Đảo đoạn : Là đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST đứt ra, đảo ngược 180° và nối lại.

Đảo đoạn làm kích thước NST không đổi, nhóm liên kết gen không đổi nhưng làm thay đổi trật tự các gen trong NST.

Thể một: 2n – 1

Giải chi tiết:

Đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn và đột biến thể một là: (2)

(1) – đặc điểm của đảo đoạn

(3), (4) – không phải đặc điểm của đột biến đảo đoạn và đột biến thể một


Câu 21:

Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,5AA: 0,3Aa: 0,2aa; Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là: 

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính tỉ lệ Aa sau 1 thế hệ tự thụ

Aa có khả năng sinh sản bằng 1/2 các kiểu gen khác → phải nhân thêm 1/2.

Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa

Bước 2: Tính tỉ lệ Aa trên tổng số cá thể của quần thể


Câu 22:

Lưới thức ăn bên đây được coi là lưới thức ăn điển hình ở một quần xã trên cạn. Cho các nhận định:

VietJack

(1) Xét về khía cạnh hiệu suất sinh thái, tổng sinh khối của loài C và D có lẽ thấp hơn so với tổng loài A và B

(2) Loài A và B chắc chắn là các sinh vật sản xuất chính trong quần xã kể trên.

(3) Sự diệt vong của loài C làm gia tăng áp lực cạnh tranh trong nội bộ loài H.

(4) Sự diệt vong loài C và D khiển cho quần xã bị mất tới 66,7% số loài.

Số nhận định KHÔNG chính xác:

Xem đáp án

Đáp án B

(1) đúng, vì loài C và D thuộc bậc dinh dưỡng cao hơn loài A và B.

(2) sai, loài A,B có thể là sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.

(3) đúng, nếu loài C diệt vong → loài F giảm số lượng → loài H thiếu thức ăn, cạnh tranh trong loài H tăng.

(4) đúng, nếu loài C, D diệt vong thì loài F,G,H,I cũng diệt vong → tỉ lệ loài bị mất là 6/9 = 66,7%.


Câu 25:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:

(1) AaBb × aabb; (2) aaBb × AaBB; (3) aaBb × aaBb;

(4) AABb × AaBb; (5) AaBb × AaBB; (6) AaBb × aaBb;

(7) AAbb × aaBb: (8) Aabb × aaBb; (9) AAbb × AaBb;

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?

Xem đáp án

Đáp án B

Để đời con cho 2 loại kiểu hình → trong kiểu gen của 1 bên P phải có 1 cặp gen đồng hợp trội; cặp gen còn lại có ít nhất 1 alen trội, các phép lai thỏa mãn là: 2,4,5,7,9

Phép lai 3 cũng thỏa mãn, vì aa × aa chỉ tạo 1 kiểu hình, Bb × Bb →2  kiểu hình

Phép lai 1,6,8 đều tạo ra 4 loại kiểu hình.


Câu 27:

Nếu xét 4 cặp alen nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau Aa, Bb, Dd, Ee. Số kiểu gen của P có thể là bao nhiêu kiểu khi chúng tạo được 4 kiểu giao tử

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Các gen PLĐL, cơ thể dị hợp n kiểu gen sẽ tạo tối đa 2n loại giao tử.

Áp dụng công thức tính số kiểu gen trong quần thể (n là số alen)

Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen, số kiểu gen dị hợpCn2

Giải chi tiết:

Để tạo 4 loại giao tử  = 22 → cơ thể này phải có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

Mỗi gen có 2 alen → có 2 kiểu gen đồng hợp và 1 kiểu gen dị hợp.

Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen trong quần thể là:  C42×12×22=24(4C2 là số cách chọn 2 cặp gen mang kiểu gen dị hợp trong 4 cặp gen)


Câu 28:

Khi nói về tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co trước tâm nhĩ để đẩy máu đến tâm nhĩ.

(2) Ở người, máu trong động mạch chủ luôn giàu O2 và có màu đỏ tươi.

(3) Các loài thú, chim, bò sát, ếch nhái đều có hệ tuần hoàn kép.

(4) Ở các loài côn trùng, máu đi nuôi cơ thể là máu giàu oxi. 

Xem đáp án

Đáp án C

(1) sai. Thứ tự các pha trong chu kì tim: Tâm nhĩ co → tâm thất co → pha giãn chung

(2) sai, máu trong động mạch phổi nghèo oxi và có màu đỏ thẫm.

(3) đúng, vòng tuần hoàn nhỏ từ tim lên cơ quan hô hấp, vòng tuần hoàn lớn từ tim đi các cơ quan khác.

(4) sai, ở côn trùng máu không vận chuyển khí, khí được trao đổi qua ống khí


Câu 30:

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau:

 

Thành phần kiểu gen

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

0,64

0,64

0,2

0,2

Aa

0,32

0,32

0,4

0,48

aa

0,04

0,04

0,4

0,36

Dưới đây là các kết luận rút ra từ quần thể trên:

(1) Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3

(2) Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3

(3) Tất cả các kiểu gen đồng hợp tử lặn đều vô sinh nên F3 có cấu trúc di truyền như vậy.

(4) Tần số các alen A trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,8.

Những kết luận đúng là :

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

- Đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm

- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh, đột ngột

Giải chi tiết:

(1) sai, sự thay đổi tần số kiểu gen ở quần thể F3 rất mạnh → không thể do đột biến.

(2) đúng, sự thay đổi tần số kiểu gen ở quần thể F3 rất mạnh → có thể do các yếu tố ngẫu nhiên.

(3) sai, nếu aa vô sinh thì tỉ lệ aa ở F3 không thể cao như đề cho.

(4) đúng, F1, F2 có cấu trúc di truyền giống nhau và đạt cân bằng di truyền (Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa 

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: )y2=xz

Tần số alen A = √0,64 =0,8.


Câu 31:

Trong số các phần biểu dưới đây, số lượng các phát biểu chính xác về các nhân tố tiến hóa tác động lên một quần thể theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại:

(1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

(2) Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể có thể thay đổi bởi sự tác động của các yếu tố khác;

(3) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa;

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa;

(5) Giao phối không ngẫu nhiên có thể cải biến tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo thời gian.

Xem đáp án

Đáp án C

(1) sai, CLTN làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định, có thể không đột ngột.

(2) đúng, có thể xảy ra do các yếu tố ngẫu nhiên.

(3) đúng.

(4) sai, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi vốn gen của quần thể nên có ý nghĩa tiến hóa.

(5) sai, giao phối không làm thay đổi tần số alen


Câu 32:

Một cơ thể đực có kiểu gen ABDEabde. Trong quá trình giảm phân bình thường hình thành giao tử, có 20% tế bào có hoán vị A và a; 10% số tế bào có hoán vị ở gen D/d. Loại tinh trùng mang gen AB DE (hoàn toàn có nguồn gốc từ bố) có tỷ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính tỉ lệ AB DE ở các nhóm tế bào

+ Nhóm 1: Có HVG ở A và a

+ Nhóm 2: Có HVG ở D và d

+ Nhóm 3: Không có HVG

Bước 2: Tính tổng tỉ lệ giao tử AB DE ở 3 nhóm


Câu 33:

Cơ thể đực có kiểu AaBbXDY, cơ thể cái có kiểu AaBbXDXd, Ở cơ thể đực, trong giảm phân I, một số tế bào sinh tinh có cặp NST mang gen Aa không phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái, trong giảm phân I, một số tế bào sinh trứng có cặp NST mang gen Bb không phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Về mặt lí thuyết thì số loại kiểu gen nhiều nhất có thể được tạo ra ở đời con là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Tính số kiểu gen tối đa khi có đột biến

+ Xét từng cặp gen, tính số kiểu gen đột biến và bình thường

+ Tính tích các kết quả thu được

Giải chi tiết:

P: ♂AaBbXDY × ♀AaBbXDXd

Khi không có đột biến:

+ Cặp Aa và Bb mỗi cặp cho 3 kiểu gen bình thường (VD: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa)

→ có 3 × 3 × 2 = 18 kiểu gen

Khi có đột biến

Xét cặp Aa (tương tự với Bb)

+ giới cái tạo: Aa và O

+ giới đực tạo: A và a

→ có 4 kiểu gen đột biến, 3 kiểu gen bình thường (VD: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa)

+ Cặp NST giới tính: XDY × XDXd → XDXD: XDY: XDXd: XdY → 4 kiểu gen

Số kiểu gen tối đa là: 7 × 7 × 4 = 196


Câu 34:

Xét phép lai giữa hai cá thể lưỡng bội có kiểu gen ♀ XBXb × ♂ XbY. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kì sau giảm phân nên khi thụ tinh với giao tử bình thường đã xuất hiện hợp tử có kiểu gen bất thường. Nếu xảy ra đột biến ở mẹ, do rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau của giảm phân I, sẽ tạo ra loại hợp tử bất thường nào

  1. XBXbXb. 2 YO. 3. XBXBY.        4. XBO.
  2. XBXBXb. 6. XbXbY. 7. XBXbY.        8. XbXbXb.
  3. XBYY. 10. XbYY. 11. XbO.

Có bao nhiêu hợp tử bất thường có thể tạo ra?

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ thể mẹ có kiểu gen XBXb, bước vào giảm phân nhân đôi tạo XBXBXbXb.

Nếu không phân li ở kì sau I tạo

+ Tế bào XBXBXbXb → Tạo giao tử XBXb

+ Tế bào O → Tạo giao tử O

Cơ thể bố có kiểu gen XbY giảm phân bình thường sẽ tạo giao tử Xb, Y.

Xét phép lai: P: XBXb             ×          XbY

GP:                   XBXb, O                      Xb, Y

Hợp tử F1: XBXbXb : OXb : XBXbY : OY

Vậy các trường hợp 1, 2, 7, 11 đúng


Câu 37:

Ở người, alen A tạo ra 1 protein thụ thể lưỡi cảm nhận vị đắng, alen a không tạo ra thụ thể này. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a = 0,4. Xác suất 1 cặp vợ chồng đều cảm nhận vị đắng sinh ra đứa con trong đó có 2 con trai cảm nhận vị đắng và 1 đứa con gái không cảm nhận được vị đắng là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính tần số alen A, tìm cấu trúc di truyền của quần thể.

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Bước 2: Cặp vợ chồng đều cảm nhận vị đắng sinh ra đứa con không cảm nhận được vị đắng → Có kiểu gen dị hợp.

Bước 3: Tính yêu cầu đề bài

Chú ý: Nhân xác suất kiểu gen của P, xác suất giới tính và thứ tự sinh con (trai - trai – gái, gái – trai – trai; trai – gái – trai)


Câu 38:

Ở bò, kiểu gen AA quy định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa quy định tính trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa quy định tính trạng lông vàng. Gen B quy định tính trạng không sừng, alen b quy định tính trạng có sừng. Gen D quy định tính trạng chân cao, alen d quy định tính trạng chân thấp. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong thí nghiệm đem lại một cặp cá thể bò bố mẹ có kiểu gen AaBbDD × AaBbdd, sự giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì những kết luận đúng được rút ra từ thí nghiệm trên là:

(1) Thế hệ con lai có tối đa 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.

(2) Con lai có khả năng có 1 trong 6 kiểu hình với xác suất như sau: 37,5% lang, không sừng, cao: 18,75% đen, không sừng, cao: 18,75% vàng, không sừng, cao: 12,5% lang, có sừng, cao: 6,25% đen, có sừng, cao: 6,25% vàng, có sừng, cao.

(3) Xác suất để sinh 1 con bò lông đen, không sừng, chân cao là 3/16

(4) Xác suất để sinh 1 con bò lông vàng, có sừng, chân cao là 1/16.

(5) Xác suất để thế hệ con lai thu được 1 con bò đực lang trắng đen, có sừng, chân cao là 1/16.

Xem đáp án

Đáp án B

P: AaBbDD × AaBbdd → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)Dd

KH: (25% lông đen : 50% lông lang : 25% lông vàng)(75% không sừng : 25% có sừng) chân cao

Xét các phát biểu

(1) đúng, số kiểu gen: 3 × 3 × 1 = 9; số kiểu hình 3 × 2 × 1 = 6

(2) đúng, đời con có tỉ lệ kiểu hình: 37,5% lang, không sừng, cao: 18,75% đen, không sừng, cao: 18,75% vàng, không sừng, cao: 12,5% lang, có sừng, cao: 6,25% đen, có sừng, cao: 6,25% vàng, có sừng, cao.

(3) đúng, xác suất để sinh 1 con bò lông đen, không sừng, chân cao là

AAB - D =14×34×1=316

(4) đúng, xác suất để sinh 1 con bò lông vàng, có sừng, chân cao là

aabbD-=14×14×1=116

(5) đúng, xác suất để thế hệ con lai thu được 1 con bò đực lang trắng đen, có sừng, chân cao:

AabbD -=12×12×14×1=116


Câu 40:

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được F, có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.

(2) Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(3) Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

(4) Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính tần số HVG

+ Tính ab/ab → ab = ?

+ Tính f khi biết ab

Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Bước 3: Xét các  phát biểu

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Xét các phát biểu

(1) đúng, nếu cho cây F1 lai phân tích:ABab×abab;f=40%A -bb=0,2

(2) đúng

(3) sai, tỷ lệ thân thấp hoa đỏ ở F2 là: aaB- = 0,16

 Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ thuần chủng là:aBaB=0,2×0,2=0,04

→ xs cần tính là 1/4 → (3) sai

(4) sai, tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F2 là 0,59

Tỷ lệ cây thân cao hoa đỏ thuần chủng làABAB=0,3×0,3=0,09

Xác suất cần tính là 0,09/0,59 =9/59


Bắt đầu thi ngay