Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2022 chọn lọc, có lời giải ( Đề số 25)

  • 36683 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thực vật bậc cao hấp thụ nitơ ở dạng nào? 

Xem đáp án

Thực vật bậc cao hấp thụ nitơ ở dạng NH và NO (SGK Sinh 11 trang 25). 

Chọn A


Câu 2:

Ở hầu hết là trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu được thực hiện thông qua cấu trúc nào sau đây? 

Xem đáp án

Ở hầu hết lá trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu được thực hiện thông qua khí khổng. 

Chọn D


Câu 3:

Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây? 

Xem đáp án

Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở ruột non vì ở đó có đủ các loại enzyme phân giải thức ăn. 

Chọn C


Câu 4:

Nhóm động vật nào sau trao đổi khí chủ yếu qua bề mặt của cơ thể?

Xem đáp án

Thú, bò sát hô hấp qua phổi

Cào cào hô hấp qua hệ thống ống khí.

Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Chọn B


Câu 5:

Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Mã di truyền là mã bộ ba, có tính phổ biến, tính đặc hiệu và tính thoái hóa.

+ Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định liên tục theo từng cụm 3 nuclêôtit (không gối lên nhau).

+ Mã di truyền mang tính phổ biến. Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ).

+ Mã di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.

+ Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau. 

Cách giải:

Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin  1 codon chỉ mã hóa cho 1 axit amin  đây là tính đặc hiệu của mã di truyền. 

Chọn B.


Câu 6:

Trình tự các thành phần cấu tạo của một operon là 

Xem đáp án

Trình tự các thành phần cấu tạo của một operon là: vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc

(SGK Sinh 12 trang 16). 

Chọn B.


Câu 7:

Dạng đột biến nào sau đây có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng? 

Xem đáp án

Người ta có thể sử dụng dạng đột biến mất đoạn nhỏ NST để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.

Chọn A


Câu 8:

Cho biết alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình 1:1? 

Xem đáp án

Phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1:1 là: Aa x aa  1Aa:1aa 

Chọn B


Câu 10:

Cơ thể có kiểu gen ABab liên kết không hoàn toàn hoán vị gen với tần số 40%, nếu không phát sinh đột biến. Quá trình giảm phân bình thường của cơ thể này tạo giao tử AB chiếm tỷ lệ 

Xem đáp án

Phương pháp:

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.

Cách giải: 

Cơ thể có kiểu genABab; f=40%AB=1-f2=30%

Chọn A. 


Câu 11:

Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Chim, côn trùng: XX- con đực; XY – con cái.

Thú: XX - con cái; XY – con đực.

Cách giải:

Ở trâu, XY là con đực. 

Chọn A.


Câu 12:

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là thường biến? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Thường biến là sự biến đổi về kiểu hình không liên quan tới kiểu gen.

Cách giải:

Tắc kè đổi màu theo nền môi trường là thường biến, các ví dụ còn lại có liên quan tới biến đổi kiểu gen.

Chọn D.


Câu 13:

Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,36AA: 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen a là 

Xem đáp án

Phương pháp:

Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa 

Tần số alenpA=x+y2qa=1-pA

Cách giải:

Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa 

Tần số alen=1-pA=0,4

 

Chọn A.


Câu 14:

Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen? 

Xem đáp án

Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protein cao là ứng dụng của tạo giống dựa trên biến dị tổ hợp.

Chọn C. 


Câu 15:

Ví dụ nào sau đây là thể hiện cơ quan tương đồng? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. 

Cơ quan tương t: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. 

Cách giải:

Cánh dơi và tay người là cơ quan tương đồng. 

Các ví dụ còn lại là cơ quan tương tự. 

Chọn D


Câu 16:

Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ 

Xem đáp án

Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ hỗ trợ cùng loài. 

  1. Hiện tượng liền rễ của hai cây thông nhựa mọc gần nhau.
  2. Một cây bị chặt phần trên mặt đất.
  3. Cây bị chặt nảy chồi sau một thời gian 

Chọn A. 


Câu 17:

Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Phát biểu đúng về quang hợp ở thực vật là: A

B sai, pha sáng diễn ra trên màng tilacoit.

C sai, oxi có nguồn gốc từ nước trong pha sáng.

D sai, những tế bào nào có lục lạp mới quang hợp.

Chọn A. 


Câu 18:

Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

A sai, chỉ ở côn trùng thì trao đổi khí mới diễn ra ở ống khí.

B sai, VD: thủy tức sống ở nước nhưng trao đổi khí qua bề mặt cơ thể, cá heo trao đổi khí qua phổi.

C sai, VD: Côn trùng sống trên cạn nhưng hô hấp qua ống khí.

D đúng.

Chọn D.


Câu 19:

Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

A đúng.

B sai, phiên mã không cần enzyme nối vì mạch ARN được tạo ra là liên tục.

C sai, các gen trong tế bào chất sẽ phiên mã trong tế bào chất.

D sai, phiên mã là quá trình tổng hợp ARN nên môi trường cần cung cấp A, U, G, X.

Chọn A.


Câu 20:

Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

A sai, codon AUG đầu tiên sẽ làm mã mở đầu, các codon AUG tiếp theo sẽ mã hóa axit amin Met.

B sai, các bộ ba kết thúc không quy định axit amin.

C sai, bộ ba kết thúc không quy định axit amin.

D đúng.

Chọn D.


Câu 21:

Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà Lan chứa 15 NST bị đột biến 

Xem đáp án

2n = 14 

 15 = 2n +1 đây là dạng đột biến thể ba.

Thể một: 2n – 1

Thể không: 2n – 2

Thể bốn: 2n + 2 

Chọn C. 


Câu 23:

Có 4 tế bào sinh trứng của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành giao tử. Số loại trứng tối đa có thể tạo ra là 

Xem đáp án

Phương pháp:

Một tế bào sinh trúng giảm phân tạo 1 trứng.

Cách giải:

Có 4 tế bào sinh trứng của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tối đa 4 trứng khác nhau. 

Chọn C. 


Câu 24:

Ở ruồi giấm, màu mắt do một cặp alen A chi phối mắt đỏ; a chi phối mắt trắng. Cặp alen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Nếu không có đột biến, về mặt lí thuyết cặp bố mẹ nào sau đây không sinh ra được nuôi con mắt trắng? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo.

Cách giải:

Để sinh ra ruồi đực không có mặt trắng  con ruồi mẹ không mang alen a.

 kiểu gen của ruồi mẹ là XAXA.

Vậy phép lai D là phù hợp.

Chọn D.


Câu 25:

Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

A sai, biến dị di truyền mới là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

B sai, các quần thể vẫn chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác.

C sai, phải có sự tác động của các nhân tố tiến hóa thì mới có thể hình thành loài mới. 

D đúng.

Chọn D.


Câu 26:

Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

A sai, cạnh tranh thức ăn gay gắt khi môi trường không cung cấp đủ thức ăn (thiếu thức ăn).

B sai, số lượng cá thể tăng  cạnh tranh tăng.

C sai, ăn thịt lẫn nhau chỉ xảy ra khi thiếu thức ăn. 

D đúng. 

(SGK Sinh 12 trang 158). 

Chọn D


Câu 28:

Trong các nhận định sau đây về alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong 

giảm phân, có bao nhiêu nhận định đúng?

  1. Có thể được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến.
  2. Có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
  3. Không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.

4. Được nhân lên ở một số mô cơ thể, chỉ biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể

Xem đáp án

Phương pháp:

Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.

Cách giải:

Alen đột biến là alen lặn.

Xét các phát biểu:

 I sai, nếu tổ hợp với alen trội  hợp tử có kiểu gen dị hợp  biểu hiện kiểu hình trội không phải kiểu hình đột biến. 

II đúng.

III sai, khi 2 alen lặn được tổ hợp với nhau tạo thể đồng hợp lặn thì sẽ biểu hiện ra kiểu hình đột biến.

IV sai, do đột biến phát sinh trong giảm phân nên hợp tử mang gen đột biến  các tế bào đều mang gen đột biến. 

Chọn C


Câu 29:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:

  1. AABb AAbb 2. AaBB  AaBb         3. Aabb x aabb            4. AABb x AaBB 
  2. AaBB x aaBb  6. AaBb x aaBb  7. Aabb x aaBb           8. AaBB x aaBB

Theo lí thuyết, trong số các phép lại nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con cho tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình: 1 

Xem đáp án

Phương pháp:

Xét từng cặp gen: tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình sau tính tích của các tỉ lệ vừa thu được.

Kẻ bảng để so sánh tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình. 

Cách giải: 

Phép lai

Tỉ lệ kiểu gen

Tỉ lệ kiểu hình

1. AABb×  AAbb

   

2. AaBB×  AaBb

   

3. Aabb×  aabb

   

4. AABb×  AaBB

   

5. AaBB×  aaBb

   

6. AaBb×  aaBb

   

7. Aabb×  aaBb

   

8. AaBB×  aaBB

   

Chọn C. 


Câu 30:

Khi cho lai giữa hai thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F1 toàn hoa màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có: 176 cây hoa màu lục: 59 cây hoa màu đỏ: 57 cây hoa màu vàng: 18 cây hoa màu trắng. Cho các cây hoa màu trắng ở F2 giao phấn ngược trở lại với F1 theo lý thuyết, kết quả thu được là: 

Xem đáp án

Phương pháp:

Bước 1: Tìm quy luật di truyền chi phối, quy ước gen.

Bước 2: Biện luận kiểu gen ở F1.

Bước 3: Viết sơ đồ lai và tình yêu cầu của đề.

Cách giải:

F2 phân li: 9 hoa lục: 3 hoa đỏ: 3 hoa vàng :1 hoa trắng  có 16 tổ hợp  tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung.

A-B-: hoa lục; A-bb: hoa đỏ; aaB-: hoa vàng; aabb: hoa trắng.

F1 đồng hình  P thuần chủng.

P: AAbb  aaBB → F1: AaBb

Nếu lấy cây hoa trắng F2 x F1: AaBb x aabb  1AaBb:1Aabb:laaBb:laabb

KH: 1 lục :1 đỏ :1 vàng: trắng. 

Chọn A.


Câu 32:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, phép lai AaXBXb ×AaXBY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình xét trên cả phương diện giới tính? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Xét từng cặp gen sau đó nhận kết quả thu được với nhau.

Cách giải:

AaXBXb×Aa XBY 1AA:2Aa:1aa1XBXB:1XBXb:1XBY:1XbY

 Số kiểu gen: 3 x 4 = 12

Số kiểu hình: 2 x 3 = 6. 

Chọn A


Câu 33:

một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

  1. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9.
  2. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, trong số cây hoa đỏ ở F3, cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3.
  3. Cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn với các cây hoa trắng F2, F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình 2 cây hoa đỏ :1 cây hoa trắng.

4. Cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn, F3 thu được cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 5/6

Xem đáp án

Phương pháp:

Bước 1: Viết sơ đồ lai từ P  F2

Bước 2: Xét các phát biểu. 

Cách giải: 

P: AA x aa → F1: Aa. 

F1  F1: Aa x Aa  F2: 1AA:2Aa:laa. 

Xét các phát biểu:

I đúng, cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:2a) (1AA:2a)  Hoa trắng: 23Aa×23Aa×14=19

II sai, cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:2Aa) (1AA:2Aa)  (2A:la)(2A:la)   tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng 4/9.

III đúng. Cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn với các cây hoa trắng F2 (1AA:2Aa) x aa = (2A:la)  a → 2Aa:laa  kiểu hình 2 cây hoa đỏ :1 cây hoa trắng.

IV đúng. Cho các cây hoa đỏ 2 tự thụ phấn: (1AA:2Aa)  hoa đỏ chiếm:  5/6

Chọn C.


Câu 36:

Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3801 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Nếu alen a có tổng số 150 chu kì xoắn thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nucleotide.
  2. Nếu alen A có tổng số 3801 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.
  3. Nếu alen a có 699 số nucleotide loại A thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nucleotide.

4. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 10 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất cặp nucleotide

Xem đáp án

Phương pháp:

Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan tới 1 cặp nucleotit.

Bước 1: Tính N, H, số nucleotit từng loại.

Áp dụng các công thức:

Chu kỳ xoắn của gen: C=N20

Khối lượng gen:  đvC

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit 

CT tính số liên kết hidro: H = 2A + 3G

Bước 2: Xét các phát biểu và so sánh giữa gen A và a.

Cách giải: 

Xét gen A: L = 510nm

H = 3801  ta có hệ phương trình:  

2A+2G=30002A+3G=3801A=T=699G=X=801

Xét các phát biểu:

I sai, nếu gen a có 150 chu kì xoắn  N không thay đổi  đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp nucleotit. .

II đúng, vì không thay đổi số nucleotit mỗi loại.

III sai, chưa kết luận được đây là dạng đột biến nào. 

IV sai, có thể xảy ra dạng đột biến làm xuất hiện mã kết thúc sớm (chưa kết luận được là dạng đột biến nào). 

Chọn D.


Câu 38:

Cho phép lại sau đây ở ruồi giấm P:AbaBXMXm×ABabXMY  Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và kiểu hình mang ba tính trạng lặn chiếm 42,5%.

Cho các phát biểu sau:

  1. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%.
  2. Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5%.
  3. Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%.
  4. Số cá thể cái mang cả 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 1,25%.

Sổ phát biểu đúng là 

Xem đáp án

Phương pháp:

Bước 1: Từ tỉ lệ đề cho, viết công thức tổng quát của các kiểu gen, tính ab/ab  f

P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Bước 2: Xét các phát biểu. 

Xét các phương án

I đúng. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1:

2×0,2×0,25XmY+0,05×0,25XMY=11,25%

II đúng số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen:

ABAB:ababXMXM:2×0.5×0,1×0,25=2,5%

III đúng.

IV sai. Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F12×0,5×0,1×0,25=2,5%

Chọn B


Câu 39:

Ở một loài thực vật, cho biết alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát đem các cây hoa đỏ (P) lai với cây hoa trắng thu được F1 với tỉ lệ 4 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Biết rằng không có đột biến gen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp trong số những cây hoa đỏ ở P là 2/5.
  2. Nếu đem các cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình đỏ ở F1 sẽ là 90%.
  3. Phải đem các cây hoa đỏ (P) giao phối ngẫu nhiên qua 1 thế hệ thì từ đó về sau tần số tương đối các alen trong quần thể qua các thế hệ ngẫu phối mới không thay đổi. 
  4. Nếu đem các cây hoa đỏ P tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ thì thu được tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp 

là 17/20. 

Xem đáp án

Cách giải:

P: xAA :yAa  ×cây hoa trắng

Đời con có 20% cây hoa trắng được=y×12y=40%

P: 0,6AA:0,4Aa  3AA:2Aa

I đúng. Trong số những cây hoa đỏ, Aa = 2/5

II đúng. Nếu cho P tự thụ, tỷ lệ hoa trắng là 0,41/4 = 0,1  hoa đỏ là 1 - 0,1 = 0,9

III sai, tần số alen luôn không thay đổi. (giao phối không làm thay đổi tần số alen)

IV sai, nếu đem P tự thụ qua 3 thế hệ, tỷ lệ kiểu gen dị hợp là: 0,4/23 = 0,05  tỷ lệ đồng hợp 95%  17/20.

Chọn D.


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh bạch tạng và bệnh máu khó đông ở người. Bệnh bạch tạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông. 

VietJack

Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.
  2. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.
  3. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị 2 bệnh trên của cặp vợ chồng 13-14 là 42,5%.

4. Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với 1 người đàn ông không bị cả 2 bệnh và đến từ một quần thể khác có tỉ lệ người bình thường mang alen gây bệnh bạch tạng trong tổng số người bình thường là 2/3. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 con có 1 đứa con gái bình thường và 1 đứa con trai bị cả 2 bệnh là 3/640

Xem đáp án

Cách giải: 

Quy ước gen: A- không bị bạch tạng; a- bị bạch tạng; B- không bị mù màu; b- bị mù màu

- Những người bình thường có bố, mẹ, con bị bạch tạng đều có kiểu gen Aa

- Những người đàn ông mắt nhìn bình thường có kiểu gen XBY.


Bắt đầu thi ngay