IMG-LOGO

Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2022 chọn lọc , có lời giải ( Đề số 27)

  • 30682 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?

Xem đáp án

Côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí.

Tôm, cua, trai sông hô hấp qua mAng.

Ruột khoang trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.

Chọn A


Câu 2:

Một cá thể có kiểu gen  AaBDbd(tần số hoán vị gen giữa hai gen B và d là 20%). Tỉ lệ loại giao tử aBd là? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.

Cách giải: 

Một cá thể có kiểu gen AaBDbd (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và d là 20%). Tỉ lệ loại giao tử aBd =0,5a×f2Bd=0,05

Chọn A.


Câu 3:

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại X của phân tử này là 

Xem đáp án

Phương pháp:

Theo nguyên tắc bổ sung. A = T; G = X

Cách giải:

Ta có A + T + G + X = 100%; mà A=T; G=X 

→ 2A+2X = 100%; A= 20% → X = 30%. 

Chọn B.


Câu 4:

Loại đột biến nào sau đây làm tăng độ dài của nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đột biến làm tăng độ dài của NST là đột biến lặp đoạn.

Đảo đoạn: không thay đổi độ dài NST.

Mất đoạn, mất 1 cặp nucleotit: giảm độ dài NST

Chọn B.


Câu 5:

Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm? 

Xem đáp án

Riboxom được cấu tạo từ rARN và protein.

Chọn D.


Câu 6:

đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 3 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa trắng khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Cây đậu thân cao có thể có kiểu gen AA hoặc Aa; thân thấp aa 

Các trường hợp có thể xảy ra:

TH1: 3 cây AA × aa  F1: 100% Aa×  kiểu hình hoàn toàn giống nhau  B đúng

 có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình  D đúng.

TH2: 3 cây Aa × aa  F1 có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình  C đúng.

TH3: có cả Aa và AA  2 loại kiểu gen: 2 loại kiểu hình 

A sai vì không thể tạo 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

Chọn A.


Câu 7:

Một loại thực vật, chiều cao của cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định. Phép lai P: Cây thân cao × Cây thân cao thu được F1: 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp. Cho 2 cây thân thấp F1 giao phấn với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là 

Xem đáp án

Phương pháp:

Bước 1: Xác định kiểu gen của P, các cây thân thấp ở F1.

Bước 2: Viết các trường hợp có thể xảy ra.

Cách giải:

F1 có 16 tổ hợp  P dị hợp 2 cặp gen.

AaBb x AaBb  thân thấp: (1AA:2Aa)bb: aa(1BB:2Bb): aabb

Để thu được đời con có cây thân cao thì 2 cây thân thấp 1 cây mang alen A; 1 cây mang alen B, 1 trong 2 cây này dị hợp (vì nếu đồng hợp thì đời con 100% thân cao)

Có các trường hợp sau:

Aabb × aaBB/AAbb × aaBb  1 thân cao: 1 thân thấp

Aabb  ×aaBb  1AaBb:1Aabb:1aaBb:laabb

Kiểu hình: 3 cây thân thấp: 1 cây thân cao

Vậy trường hợp đúng là D. 

Chọn D.


Câu 8:

Đối với thực vật ở cạn nước được hấp thụ qua bộ phận nào sau đây? 

Xem đáp án

Ở thực vật trên cạn, nước được hấp thụ qua lông hút của rễ (SGK Sinh 11 trang 7). 

Chọn C.


Câu 9:

Cặp phép lai nào sau đây là phép lại thuận nghịch? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Phép lai thuận nghịch gồm phép lai thuận và phép lai nghịch, ở phép lai thuận lấy dạng này làm bố thì ở phép lai nghịch dạng đó lại làm mẹ và ngược lại.

Cách giải: 

Phép lai thuận nghịch là: ♀aabb x ♂AABB và ♀AABB x ♂aabb. 

Chọn D


Câu 10:

Trong những thành tự sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào? 

Xem đáp án

Tạo ra cừu Đô – ly là ứng dụng của công nghệ tế bào.

B: Gây đột biến

C, D: Công nghệ gen. 

Chọn A


Câu 11:

Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra 

Xem đáp án

Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. 

Chọn B.


Câu 12:

Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là:

Xem đáp án

Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá. (SGK Sinh 12 trang 115). 

Chọn B


Câu 13:

Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
  2. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen.
  3. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng.
  4. Kiểu gen của P có thể làABab
Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. 

Cách giải:

Thân thấp hoa trắng = 0,01

Giao tử ab = 0,1  ab là giao tử hoán vị  P dị hợp đối  IV sai

F1 có tối đa 10 loại kiểu gen  I sai

Tỷ lệ giao tử P: Ab = aB = 0,4; AB = ab = 0,1

  1. Số cây đồng hợp tử về một kiểu gen là: (0,4AB×0,1Ab/aB)×2×2+ (0,1 Ab/aB ×0,4ab)×2×2 = 0,32  II đúng

Số cây thân cao hoa trắng = 0,25 – 0,01 = 0,24  III đúng

Chọn C.


Câu 14:

Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì

Xem đáp án

Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được. 

Chọn A


Câu 15:

Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào? 

Xem đáp án

Đột biến đảo đoạn là đột biến cấu trúc NST, không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào. 

Chọn A.


Câu 16:

Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau: 

Thế hệ

Tỉ lệ các kiểu gen

F1

0,36AA

0,48Aa

0,16aa

F2

0,4AA

0,40Aa

0,20aa

F3

0,45AA

0,30Aa

0,25aa

F4

0,48AA

0,24Aa

0,28aa

F5

0,50AA

0,20Aa

0,30aa

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ.

Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa

Tần số alen

Bước 2: So sánh tần số alen các thế hệ 

+ Nếu thay đổi theo 1 hướng  Chọn lọc tự nhiên

+ Nếu thay đổi đột ngột  Các yếu tố ngẫu nhiên

+ Nếu không thay đổi  giao phối.

Cách giải: 

Thế hệ

Tỉ lệ các kiểu gen

Tần số alen

F1

0,36AA

0,48Aa

0,16aa

A = 0,6; a = 0,4

F2

0,4AA

0,40Aa

0,20aa

A = 0,6; a = 0,4

F3

0,45AA

0,30Aa

0,25aa

A = 0,6; a = 0,4

F4

0,48AA

0,24Aa

0,28aa

A = 0,6; a = 0,4

F5

0,50AA

0,20Aa

0,30aa

A = 0,6; a = 0,4

Ta thấy tần số alen không đổi, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần  quần thể đang giao phối không ngẫu nhiên.

Chọn A.


Câu 17:

Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là: 

Xem đáp án

Phương pháp:

Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa

Tần số alenpA=x+y2qa=1-pa

Cách giải:

Quần thể có cấu trúc: 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1

Tần số alen:pA=0,04+0,322=0,2qa=1-pA=0,8

Chọn A.


Câu 19:

Ở bò gen A quy định có sừng, gen a quy định không sừng. Kiểu gen Aa quy định có sừng ở bò đực và không sừng ở bò cái. Gen nằm trên NST thường. Cho bò đực có sừng giao phối với bò cái không sừng thì sẽ có tổng số phép lai là? 

Xem đáp án

A- Có sừng; a- không sừng.

Giới cái: AA: có sừng; Aa, aa: không sừng.

Giới đực: AA, Aa: có sừng; aa: không sừng.

Cho bò đực có sừng giao phối với bò cái không sừng thì sẽ có tổng số phép lai là: 

(Aa, aa) x (AA, Aa)  có 4 phép lai. 

Chọn D.


Câu 20:

Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp (A1a1, A2a2, A3a3). Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm so với alen lặn, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Phép lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2. Theo lí thuyết, ở F2 loại cây có độ cao nào sau đây sẽ có tỉ lệ cao nhất

Xem đáp án

Phương pháp: 

Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội Cma2m trong đó m là số cặp gen dị hợp 

Cách giải:

Cây F1 dị hợp về 3 cặp gen: A1a1A2a2A3a3 khi ngẫu phối, tỷ lệ cây chứa 3 alen trội chiếm tỷ lệ cao nhất

Cây có 3 alen trội cao: 210 - 310 = 180 

Chọn B.


Câu 22:

Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng có máu đông bình thường nhưng có bố của chồng và bà ngoại của vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Bước 1: Quy ước gen

Bước 2: Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này.

Bước 3: Tính xác suất để yêu cầu.

Cách giải:

Quy ước gen: A – bình thường; a - bị bệnh.

Người chồng: bình thường có kiểu gen XAY

Người vợ:

Bà ngoại bị bệnh (XaXa )  mẹ vợ: XAXa × bố vợ: XAY  Người vợ:1XAXA:1XAXa

 để họ sinh con bị bệnh thì người vợ phải có kiểu gen XAXa với xác suất 1/2.

Xét cặp vợ chồng: XAXa×XAY XS họ sinh con đầu lòng không bị bệnh là: 1-12×12X×12Y=78=87,5%

Chọn D.


Câu 23:

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm 

Xem đáp án

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm ADN và prôtêin loại histon. 

Chọn B. 


Câu 24:

Ở một loài thực vật xét một gen có 3 alen A, a, a1 nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó: alen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a và a1; alen a quy định tính trạng hoa hồng trội hoàn toàn so với alen a1 quy định tính trạng hoa trắng. Trong trường hợp cây tứ bội khi giảm phân tạo ra các giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra, cây tứ bội có kiểu gen Aaa1a1 tự thụ phấn. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ tiếp theo là: 

Xem đáp án

Phương pháp:

Bước 1: Viết tỉ lệ giao tử ở cây Aaa1a1.

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm. 

Bước 2: Tính tỉ lệ kiểu hình đời con. 

Cách giải: 

Cây Aaa1a1 giảm phân tạo giao tử với tỉ lệ: 16Aa :26A a1:26a a1 :16 a1 a1

Kiểu hình hoa trắng:1/36

Kiểu hình hoa hồng: a a1 a1 a1+ aa a1 a1=8/36

 kiểu hình hoa đỏ:  1-136-836=2736

Vậy tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 27 đỏ : 8 hồng :1 trắng

Chọn D.


Câu 25:

Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây? 

Xem đáp án

Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. 

Chọn B.


Câu 26:

Đâu không phải là cặp cơ quan tương đồng? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. 

Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.

Cách giải:

Các cặp cơ quan tương đồng là: A, B, C.

Gai xương rồng (lá) và gai của hoa hồng (biểu bì) là cơ quan tương tự.

Chọn D.


Câu 27:

Gen D có 1560 liên kết hidrô, trong đó số nucleotit loại G bằng 1,5 lần số nucleotit loại A. Gen D bị đột biến điểm thành alen d, làm cho alen d kém gen D 2 liên kết hiđrô. Gen d nhân đôi 2 lần thì số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp là 

Xem đáp án

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

CT tính số liên kết hidro: H = 2A + 3G

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N(2n – 1)

Đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hidro là dạng đột biến mất 1 cặp A-T.

Cách giải:

Đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hidro là dạng đột biến thay thế 1 cặp G-X thành 1 cặp A-T

Alen D có:2A+3G=1560G=1,5AA=T=240G=X=360

Vây số nucleotit từng loại của alen d là: A = T = 239; G = X = 330

Alen d nhân đôi 2 lần số nucleotit loại A môi trường cần cung cấp là:

Amt = Ad  (22 - 1) = 717 nucleotit

Chọn A.


Câu 28:

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ 

Xem đáp án

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ 50%. 

Chọn C


Câu 30:

Thực vật C4 có năng suất sinh học cao hơn thực vật C3 vì 

Xem đáp án

Thực vật C4 có năng suất sinh học cao hơn thực vật C3 vì không có hô hấp sáng, ở thực vật C3, hô hấp sáng làm giảm tới 50% năng suất. 

Chọn D.


Câu 33:

Nội dung nào sau phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền? 

Xem đáp án

Tính đặc hiệu của mã di truyền: Một mã di truyền chỉ mã hóa cho 1 axit amin.

B: Tính phổ biến

C: Tính thoái hóa 

Chọn A. 


Câu 36:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Ôpêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo? 

Xem đáp án

Trong môi trường có hoặc không có lactose thì gen điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế.

Chọn C


Câu 37:

Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chỉ chứa 1 ADN và ADN được cấu tạo từ các nuclêôtit có 15N) vào môi trường nuôi chỉ có 14N. Sau một thời gian nuôi cấy, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá màng tế bào không làm đứt gãy ADN). Trong các phân tử ADN này, loại ADN có 15N chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là 

Xem đáp án

Mỗi phân tử ADN ban đầu có 2 mạch, số mạch 15N = 6 x 2 = 12

6 vi khuẩn, mỗi vi khuẩn chứa 1 ADN tạo từ N15

Sau n thế hệ, số vi khuẩn được tạo ra là :6 x 2n Tạo ra 6.2x phân tử ADN

Trong số trên, số phân tử ADN chứa N15 là 12 (bằng với số mạch 15N) 

Có tỉ lệ loại phân tử này là6,25%=126×2N

Giải ra, n = 5

Số lượng vi khuẩn bị phá màng là 6 x 2 = 192 

Chọn D. 


Câu 38:

Mức phản ứng của một kiểu gen là 

Xem đáp án

Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.

(SGK Sinh 12 trang 56) 

Chọn A


Bắt đầu thi ngay