Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Tiếng Anh Giải SBT Tiếng anh 6 CTST Unit 6: Sports có đáp án

Giải SBT Tiếng anh 6 CTST Unit 6: Sports có đáp án

Giải SBT Tiếng anh 6 CTST Unit 6: Sports Vocabulary and Listening trang 44 có đáp án

  • 440 lượt thi

  • 3 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Write the past simple form of the given verbs (Viết dạng quá khứ của động từ)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Sports | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Xem đáp án

Learned

3. did

6. travelled

1. became 

4. went

7. watched 

2. decided

5. started

8. won


Câu 2:

Complete the text using the past simple form of the given verbs (Hoàn thanhf bài, dùng thì quá khứ của động từ)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Sports | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Xem đáp án

1. did

2. watched

3. learned

4. became

5. started

6. travelled

7. competed

8. won

Hướng dẫn dịch:

Khi tôi mười tuổi, tôi đã đến nhà bạn tôi, Sara vào một buổi tối và chúng tôi đã làm bài tập về nhà. Sau đó chúng tôi xem trận đấu bóng rổ trên truyền hình – nó rất thú vị. Tiếp theo tôi học thêm nhiều điều thú vị về bóng rổ trong tiết học thể dục ở trường và tôi đã rất hứng thú với môn thể thao này.

Sau đó, tôi đã bắt đầu chơi cùng với các bạn tại trung tâm thể thao địa phương sau khi tan trường. Không lâu sau, tôi đã ở trong đội bỏng rổ 14 tuổi của thị trấn.

Tháng trước, đội của chúng tôi đã đi xe buýt đến một thành phố cách 100km và tham gia cuộc thi lớn. Chúng tôi đã thắng và bây giờ tôi có huy chương vàng trong phòng ngủ.


Câu 3:

Tom did a lot of different things last week. Look at the picture. Write sentences about Tom using the past simple form of the given verbs. (Tom đã làm nhiều thứ khác nhau tuần trước. Hãy nhìn vào bức tranh. Viết về Tom, dùng những động từ đã cho thì quá khứ)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Sports | SBT Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo

Xem đáp án

Last week, Tom did his homework.  After that, he went to the theatre with his family. In the evening, he watched a football match on TV and he felt excited.  His favourite team was from France so he started to learn French. Then, he competed in a football competition in his town and he won a gold medal.

Hướng dẫn dịch:

Tuần trước, Tom đã làm bài tập về nhà. Sau đó, anh ấy đã đi đến nhà hát cùng với gia đình. Vào buổi tối, anh ấy đã xem bóng đá trên ti vi và thấy rất phấn khích. Đội bóng ưa thích của anh ấy đến từ Pháp nên anh ấy bắt đầu học tiếng Pháp. Sau đó, anh ấy đã tham gia một cuộc thi bóng đá và dành được huy chương vàng.


Bắt đầu thi ngay