Giải SBT Tiếng anh 6 CTST Unit 6: Sports Reading trang 46 có đáp án
-
652 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the text. Choose the correct answer. (Đọc bài viết. Chọn câu trả lời đúng)
The text….
a. is about famous wheelchair basketball players
b. has different information about wheelchair basketball
c. is about the history of British wheelchair basketball
Đáp án: b
Hướng dẫn dịch:
A: Nó nhanh, thú vị và đôi khi còn nguy hiểm. Đó là gì? Đó là môn bóng rổ trên xe lăn.
B: Trận bóng rổ trên xe lăn lần đầu được tổ chức vào tháng 11 ở Mỹ.
C: Trong những năm 1950, bóng rổ xe lăn trở nên phổ biến và vào năm 1960 nó là một trong tám môn thể thao trong thế vận hội đầu tiên dành cho người khuyết tật ở Rome, Ý. Những người thắng được huy chương vàng đầu tiên là đội tuyển Anh.
D: Những môn thể thao khác ở thế vận hội dành cho người khuyết tật đầu tiên là bóng bàn, điền kinh và bơi lội.
E: Bóng rổ trên xe lăn không khác với bóng rổ thường. Ví dụ, có năm người chơi trong mỗi đội và trận đấu kéo dài bốn mươi phút
F: Có khoảng 100,000 người chơi bóng rổ xe lăn ở các quốc gia khác nhau. Hãy xem họ trên ti vi ở thế vận hội tiếp theo và theo dõi trận đấu.
Câu 2:
Read the text again. Where can you find the information? Write the papagraph. (Đọc lại. Bạn có thể tìm thấy thông tin ở đâu?)
1. The number of wheelchair basketball players in the world |
F |
2. The date of the first wheelchair basketball match |
B |
3. The home city of the first Paralympics |
C |
4. The number of players in a basketball team |
E |
5. The sports in the first Paralympics |
D |
Hướng dẫn dịch:
1. Số lượng người chơi bóng rổ xe lăn trên thế giới
2. Ngày thi đấu của trận bóng rổ xe lăn đầu tiên
3. Thành phố quê nhà của thế vận hội dành cho người khuyết tật đầu tiên
4. Số người chơi trong một trận bóng rổ
5. những môn thể thao trong thế vận hội dành cho người khuyết tật đầu tiên
Câu 3:
Read the text again. Write True or False. (Đọc lại lần nữa. Viết câu đúng sai)
1.False |
2. True |
3. True |
4. True |
5. False |
6. True |
Hướng dẫn dịch:
1. Bóng rổ trên xe lăn không bao giờ nguy hiểm
2. Trận đấu bóng rổ trên xe lăn đầu tiên vào năm 1950
3. Thế vận hội dành cho người khuyết tật đầu tiên diễn ra ở Ý
4. Bơi lội là một trong những môn thể thao trong thế vận hội dành cho người khuyết tật
5. Bóng rổ trên xe lăn khác với bóng rổ thường
6. Bóng rổ trên xe lăn thì phổ biến ở nhiều quốc gia khác nhau
Câu 4:
Answer the questions. Write complete sentences (Trả lời những câu hỏi. Viết câu hoàn chỉnh)
1. Where was the first wheelchair basketball match?
2. When were the first Paralympic Games?
3. How many sports were there in the first Paralympic Games?
4. Who were the winners of the first Paralympics basketball gold medal?
5. How long are wheelchair basketball matches?
6. what other Paralympic sports do you know about?
1. Where was the first wheelchair basketball match?
=> The first wheelchair basketball match was in Rome, Italy
2. When were the first Paralympic Games?
=>It is in 1960
3. How many sports were there in the first Paralympic Games?
=> there were 4
4. Who were the winners of the first Paralympics basketball gold medal?
=> British team were the winners
5. How long are wheelchair basketball matches?
=> forty minutes
6. what other Paralympic sports do you know about?
=> table tennis, athletics and swimming
Hướng dẫn dịch:
1. Trận đấu bóng rổ trên xe lăn đầu tiên diễn ra ở đâu?
=> ở Rome, Ý
2. Thế vận hội thể thao dành cho người khuyết tật đầu tiên diễn ra khi nào?
=> năm 1960
3. Có bao nhiêu môn thể thao trong thế vận hội đầu tiên dành cho người khuyết tật?
=> có 4 môn
4. Ai là người dành được huy chương vàng bóng rổ trên xe lăn đầu tiên?
=> đội tuyển nước Anh
5. Trận bóng rổ trên xe lăn kéo dài trong bao lâu?
=> Bốn mươi phút
6. Những môn thể thao khác trong thế vận hội dành cho nguwofi khuyết tật mà em biết?
=> Bóng bàn, điền kinh và bơi lội
Câu 5:
Vocabulary plus. Complete the sentences with the correct form of the given words. (Hoàn thành câu với dạng đúng của từ trong ngoặc)
1. spectators |
2. medal |
3. winner |
4. competitors |
Hướng dẫn dịch:
1. Hai nghìn khan giả đã xem cuộc đua ngày hôm qua
2. Cô ấy đã dành được huy chương vàng tại Thế vận hội thể thao năm 2012
3. Tôi là người giỏi nhất trong cuộc thi. Tôi là người thắng cuộc
4. Có 150 người dự thi trong cuộc chạy ma ra tông năm ngoái