IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Giải SGK Toán 4 CTST Bài 17. Biểu đồ cột có đáp án

Giải SGK Toán 4 CTST Bài 17. Biểu đồ cột có đáp án

Giải SGK Toán 4 CTST Bài 17. Biểu đồ cột có đáp án

  • 46 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Media VietJack

Xem đáp án

Lời giải

Em điền vào dấu hỏi chấm (..?..) như sau:

- Biểu đồ cho biết số cây đã trồng của các lớp khối Bốn gồm: 4A, 4B, 4C, 4D, 4E

- Mỗi cột tô màu biểu thị số cây của một lớp.

Lớp 4A trồng được 18 cây, lớp 4B trồng được 15 cây, lớp 4C trồng được 12 cây, lớp 4D trồng được 20 cây, lớp 4E trồng được 17 cây.

Câu 2:

Quan sát biểu đồ sau.

Media VietJack

a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn gì?

b) Nêu tên các bạn trong nhóm.

c) Các cột tô màu cho biết điều gì?

Một bạn ăn bữa trưa trong bao lâu?

d) So sánh thời gian ăn bữa trưa của các bạn.

- Bạn nào ăn nhanh nhất, bạn nào ăn chậm nhất?

- Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú bao nhiêu phút?

- Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc bao nhiêu phút?

e) Có mấy bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút? Có bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ không?

Xem đáp án

Lời giải:

a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn thởi gian ăn bữa trưa của nhóm em.

b) Tên các bạn trong nhóm là: Hà, Cúc, Tú, Lê.

c) Các cột tô màu cho biết thời gian ăn trưa của mỗi bạn tính theo đơn vị phút.

Bạn Hà ăn bữa trưa trong 25 phút.

Bạn Cúc ăn bữa trưa trong 36 phút.

Bạn Tú ăn bữa trưa trong 20 phút.

Bạn Lê ăn bữa trưa trong 40 phút.

d) - Bạn Tú ăn nhanh nhất, bạn Lê ăn chậm nhất.

- Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú là 40 – 20 = 20 (phút)

- Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc là: 36 – 25 = 11 (phút)

e) Có hai bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút (đó là bạn Hà và bạn Tú).

1 giờ = 60 phút, thời gian các bạn ăn đều nhỏ hơn 60 phút nên không có bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn giờ.


Câu 3:

Cho bảng thống kê số học sinh theo các khối lớp của một trường tiểu học.

Khối lớp

Một

Hai

Ba

Bốn

Năm

Số học sinh

200

224

250

238

200

 Biểu đồ cột sau thể hiện các số liệu trên.

Media VietJack

a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn gì?

b) Hoàn thiện biểu đồ bên.

c) Đọc số liệu trên biểu đồ rồi so sánh số học sinh các khối lớp.

(Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng, nhiều nhất, ít nhất).

d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều.

Xem đáp án
Lời giải

a) Biểu đồ cột bên biểu diễn số học sinh các khối lớp trường em.

b)

Media VietJack

c) – Khối lớp Ba có nhiều học sinh nhất, khối lớp Một và khối lớp Năm có ít học sinh nhất.

- Khối lớp Một và khối lớp Năm có số học sinh bằng nhau.

- Khối lớp Ba có nhiều hơn khối lớp Bốn là: 250 – 238 = 12 (học sinh).

- Khối lớp Một có ít hơn khối lớp Hai là: 224 – 200 = 24 (học sinh)

d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều là:

Một (Năm), Hai, Bốn, Ba.


Câu 4:

Trong một đợt dịch bệnh, các tỉnh và thành phố trên cả nước đã hỗ trợ lương thực, thực phẩm cho các gia đình gặp khó khăn. Số liệu được cho trong biểu đồ sau.

Khối lượng gạo hỗ trợ tại một khu vực trong tháng 8 năm 2021
Media VietJack

a) Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã được hỗ trợ gạo mấy lần?

Nêu khối lượng gạo hỗ trợ mỗi lần.

b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần nào?

c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là bao nhiêu ki-lô-gam?

d) Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà là 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành bao nhiêu phần quà?

Xem đáp án

Lời giải

a) - Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã hỗ trợ gạo 4 lần.

- Khối lượng gạo hỗ trợ mỗi lần là:

Lần 1: 10 000 kg

Lần 2: 12 000 kg

Lần 3: 9 000 kg

Lần 4: 11 000 kg

b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần 2.

c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là:

10 000 + 12 000 + 9 000 + 11 000 = 42 000 (kg)

d) Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà là 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành số phần quà là:

42 000 : 5 = 8 400 (phần quà)


Câu 5:

Khối lượng các loại hàng trong một phần quà như sau:

Loại hàng

Gạo

Thịt

Rau

Bột nêm

Khối lượng

5 kg

1 kg 500g

2 kg

4 kg 500 g

500 g

 Người ta thể hiện các số liệu trong bảng trên bằng biểu đồ sau.

Media VietJack

a) Hoàn thiện biểu đồ bên.

b) Loại hàng nào có khối lượng lớn nhất?

c) Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở một phần quà có đủ dùng trong một tuần không?

Xem đáp án
a) Hoàn thiện biểu đồ bên:

Media VietJack

b) Loại hàng có khối lượng lớn nhất là: Gạo

c) Một tuần có 7 ngày.

Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá sử dụng trong một tuần là:

500 × 7 = 3 500 g

Ta thấy 3 500 g > 1 500 và 3 500 g > 2 000 g

Như vậy lượng thịt hoặc cá trong một phần quà không đủ dùng trong một tuần.

Câu 6:

a) Hoàn thành bảng thống kê sau:

Các loại sách, báo, truyện học sinh lớp 4C thích đọc

Tên sách, báo, truyện

Kiểm đến

Số bạn thích

Báo Nhi đồng

Media VietJack

25

Sách khoa học

Media VietJack

...?...

Sách danh nhân

Media VietJack

...?...

Truyện cổ tích

Media VietJack

...?...

Truyện loài vật

Media VietJack

...?...

 

b) Quan sát biểu đồ sau.

Media VietJack

• Hoàn thiện biểu đồ trên.

• Trong các loại sách, báo, truyện được tìm hiểu, học sinh lớp 4C thích đọc loại nào nhất?

Xem đáp án

Lời giải

a) Hoàn thành bảng thống kê:

Các loại sách, báo, truyện học sinh lớp 4C thích đọc

Tên sách, báo, truyện

Kiểm đến

Số bạn thích

Báo Nhi đồng

Media VietJack

25

Sách khoa học

Media VietJack

17

Sách danh nhân

Media VietJack

13

Truyện cổ tích

Media VietJack

22

Truyện loài vật

Media VietJack

20

 

b) • Hoàn thiện biểu đồ:

Media VietJack

• Trong các loại sách, báo, truyện được tìm hiểu, học sinh lớp 4C thích đọc Báo nhi đồng nhất.


Bắt đầu thi ngay