Thứ năm, 12/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Giải SGK Toán 4 CTST Bài 22. Em làm được những gì? có đáp án

Giải SGK Toán 4 CTST Bài 22. Em làm được những gì? có đáp án

Giải SGK Toán 4 CTST Bài 22. Em làm được những gì? có đáp án

  • 59 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thực hiện các yêu cầu

a) Đọc các số: 38 504; 2 021; 100 000.

b) Viết các số:

Bốn mươi nghìn không trăm linh bảy.

Ba nghìn sáu trăm hai mươi lăm.

c) Số 20 687 là số chẵn hay số lẻ?

d) Viết số 96 034 thành tổng theo các hàng.

Xem đáp án

Lời giải

a) Số 38 504 đọc là: Ba mươi tám nghìn năm trăm linh tư.

Số 2 021 đọc là: Hai nghìn không trăm hai mươi mốt.

Số 100 000 đọc là: Một trăm nghìn.

b) Viết số:

Bốn mươi nghìn không trăm linh bảy: 40 007

Ba nghìn sáu trăm hai mươi lăm: 3 625

c) Số 20 687 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 7.

d) 96 034 = 90 000 + 6 000 + 30 + 4


Câu 2:

Đặt tính rồi tính

a) 9 251 + 24 078

b) 17 262 – 5 637

c) 8 316 × 4

d) 2 745 : 9

Xem đáp án

Lời giải

\(\begin{array}{l} + \,\,\underline \begin{array}{l}\,\,\,\,9\,\,251\\24\,\,078\end{array} \\\,\,\,\,\,\,33\,\,329\end{array}\)

\(\begin{array}{l} - \,\,\underline \begin{array}{l}17\,\,262\\\,\,\,5\,\,637\end{array} \\\,\,\,\,\,11\,\,625\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \times \,\,\underline \begin{array}{l}\,\,\,8\,\,316\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4\end{array} \\\,\,\,\,33\,\,264\end{array}\)

 


Câu 3:

Quan sát giá tiền bút và vở ở hình bên.

 Media VietJackMedia VietJack

a) Em chọn các biểu thức thể hiện cách tính tiền 6 cái bút và 6 quyển vở.

Media VietJack

b) Tính giá trị của một biểu thức mà em đã chọn.

c) Nếu em mang theo 50 000 đồng để mua số bút và vở trên thì tiền còn thừa có đủ mua thêm 1 quyển vở không?

Xem đáp án

Lời giải

a) Những biểu thức thể hiện cách tính tiền 6 cái bút và 6 quyển vở là:

Media VietJack

Media VietJack

b) Tính giá trị biểu thức

(2 500 + 4 500) × 6 = 7 000 × 6 = 42 000

c) Nếu em mang theo 50 000 đồng thì số tiền còn thừa là:

50 000 – 42 000 = 8 000 (đồng)

Vì 8 000 > 4 500 nên số tiền còn thừa đủ để mua thêm 1 quyển vở nữa.


Câu 4:

m2, dm2 hay cm2?

a) Diện tích một chiếc nhãn vở: 15...?...

b) Diện tích một căn phòng: 15...?...

c) Diện tích một ô cửa sổ trong nhà tắm: 15...?...

Xem đáp án

Lời giải

a) Diện tích một chiếc nhãn vở: 15 cm2

b) Diện tích một căn phòng: 15 m2

c) Diện tích một ô cửa sổ trong nhà tắm: 15 dm2


Câu 5:

Bà ngoại của An cắt vải vụn thành những mảnh hình vuông rồi may nối chúng lại thành một cái chăn (mền) hai lớp. Khi đó cái chăn gồm các ô vải hình vuông cạnh dài 1 dm. Bà ngoại dự định làm 3 cái chăn hình vuông cạnh dài 1 m.

Em hãy tính giúp bà số mảnh vải hình vuông cần dùng.

(Coi mép nối của đường may không đáng kể).

Media VietJack

Xem đáp án

Lời giải

Diện tích của một ô vải hình vuông cạnh dài 1 dm là 1 dm2

Diện tích của một cái chăn hình vuông cạnh dài 1m là 1m2

Vì 1 m2 = 100 dm2 nên bà cần 100 ô vải hình vuông để làm được 1 cái chăn.

Vậy để làm 3 cái chăn bà cần số ô vải hình vuông là:

100 × 3 = 300 (ô vải)

Đáp số: 300 ô vải


Câu 6:

Người quản lí của một cửa hàng ăn đã thống kê lượng thực phẩm (thịt, hải sản) dư thừa do khách để lại vào một số ngày trong tuần.

Quan sát biểu đồ sau.

Media VietJack

a) Từ thứ Năm đến Chủ nhật, lượng thực phẩm dư thừa tăng hay giảm?

b) Viết dãy số liệu về khối lượng thực phẩm dư thừa ở từng ngày theo thứ tự từ ít đến nhiều.

c) Trong bốn ngày cuối tuần, trung bình mỗi ngày khách đã lãng phí bao nhiêu ki-lô-gam thực phẩm?

Xem đáp án

Lời giải

a) Quan sát biểu đồ ta thấy từ thứ Năm đến Chủ nhật, lượng thực phẩm dư thừa tăng.

b) Dãy số liệu về khối lượng thực phẩm dư thừa ở từng ngày theo thứ tự từ ít đến nhiều:

26 kg; 30 kg; 50 kg; 70 kg.

c) Trong bốn ngày cuối tuần, trung bình mỗi ngày khách đã lãng phí số ki-lô-gam thực phẩm là: (26 + 30 + 50 + 70) : 4 = 44 (kg)


Câu 7:

Số?

Một gia đình có 5 người, trung bình mỗi người sử dụng 120 l nước/ngày.

Gia đình đó đã áp dụng một số biện pháp tiết kiệm nên trung bình mỗi người sử dụng 105 l nước/ ngày.

Như vậy, trong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được ...?...l nước.

Xem đáp án

Lời giải

Cách 1:

Mỗi ngày gia đình đó đã tiết kiệm được số lít nước là:

120 × 5 – 105 × 5 = 75 (l)

Trong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được số lít nước là:

75 × 7 = 525 (l)

Đáp số: 525 l nước

Cách 2:

Mỗi ngày gia đình đó đã tiết kiệm được số lít nước là:

(120 – 105) × 5 = 75 (l)

Trong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được số lít nước là:

75 × 7 = 525 (l)

Đáp số: 525 l nước

Em điền:

Như vậy, trong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được 525 l nước.

Câu 8:

Trao đổi với người thân: Hằng ngày, ở gia đình em, những chi tiêu nào có thể tiết kiệm được?
Xem đáp án

Trả lời:

Gợi ý: Hằng ngày, ở gia đình em, những chi tiêu có thể tiết kiệm được như:

+ Điện: Tắt điện khi không sử dụng.

+ Nước: Tiết kiệm nước bằng cách tái sử dụng nước (ví dụ như dùng nước giặt quần áo để lau sẩn, rửa đồ dùng trong nhà), thường xuyên kiểm tra hệ thống nước để tránh bị rò rỉ,...

+ Chỉ mua những đồ dùng cần thiết, không mua sắm lãng phí.

+ Hạn chế những đồ ăn nhanh, đồ ăn vặt vừa có hại cho sức khỏe, vừa gây lãng phí.

+ Thanh lí những đồ cũ không sử dụng.


Bắt đầu thi ngay