Thứ năm, 16/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Giải SGK Toán 4 CTST Bài 36. Yến, tạ, tấn có đáp án

Giải SGK Toán 4 CTST Bài 36. Yến, tạ, tấn có đáp án

Giải SGK Toán 4 CTST Bài 36. Yến, tạ, tấn có đáp án

  • 98 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tìm hiểu quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam.

a)

Media VietJack

b)

Media VietJack

c)

Media VietJack

Xem đáp án

Lời giải

1 yến = 10 kg

1 tạ = 10 yến

1 tạ = 100 kg

 

1 tấn = 10 tạ

1 tấn = 1 000 kg

 


Câu 2:

Số?

a) 5 yến = ...?... kg

40 kg = ...?... yến

2 yến 7 kg = ...?... kg

b) 3 tạ = ...?... kg

800 kg = ...?... tạ

6 tạ 20 kg = ...?... kg

c) 2 tấn = ...?... kg

7 000 kg = ...?... tấn

5 tấn 500 kg = ...?... kg

Xem đáp án

Lời giải

a) 5 yến = 50 kg

40 kg = 4 yến

2 yến 7 kg = 27 kg

b) 3 tạ = 300 kg

800 kg = 8 tạ

6 tạ 20 kg = 620 kg

c) 2 tấn = 2000 kg

7 000 kg = 7 tấn

5 tấn 500 kg = 5500 kg


Câu 3:

Nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng?

Khối lượng mỗi bao xi măng dưới đây được ghi trên bao bì (xem hình).

Khối lượng con lợn và con bò lần lượt là 2 tạ và 5 tạ.

a) 5 bao xi măng ...?... con lợn.

b) 7 bao xi măng ...?... con bò.

Media VietJack

Xem đáp án

Lời giải

a) Mỗi bao xi măng nặng 50 kg

5 bao xi măng nặng số ki-lô-gam là: 50 × 5 = 250 (kg)

Đổi 2 tạ = 200 kg

Vì 250 kg > 200 kg nên 5 bao xi măng nặng hơn con lợn.

b) 7 bao xi măng nặng số ki-lô-gam là: 50 × 7 = 350 (kg)

Đổi 5 tạ = 500 kg

Vì 350 kg < 500 kg nên 7 bao xi măng nhẹ hơn con bò.


Câu 4:

Chọn ý trả lời thích hợp.

a) Con gà của bà Năm cân nặng:

A. 2 kg

B. 2 yến

C. 2 tạ

D. 2 tấn.

b) Con bò mẹ cân nặng khoảng:

A. 3 kg

B. 3 yến

C. 3 tạ

D. 3 tấn

c) Một con voi châu Á khi trường thành có thể nặng tới:

A. 5 kg

B. 5 yến

C. 5 tạ

D. 5 tấn

Xem đáp án

Lời giải

a) Đáp án đúng là: A

Con gà của bà Năm cân nặng 2 kg.

b) Đáp án đúng là: C

Con bò của mẹ cân nặng khoảng 3 tạ.

c) Đáp án đúng là: D

Một con voi châu Á khi trường thành có thể nặng tới 5 tấn.


Câu 5:

Khối lượng hàng hóa mỗi xe vận chuyển được ghi ở thùng xe (xem hình).

Media VietJack

a) Sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nặng đến nhẹ.

b) Trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

Làm tròn kết quả này đến hàng nghìn rồi cho biết trung bình mỗi xe chở được khoảng mấy tấn hàng.

Xem đáp án

Lời giải

a) Đổi khối lượng hàng hóa trên mỗi xe ra đơn vị ki-lô-gam.

Xe A: 3 640 kg

Xe B: 5 tấn = 5 000 kg

Xe C: 3 tấn 5 tạ = 3 500 kg

Xe D: 370 yến = 3 700 kg

So sánh và sắp xếp khối lượng hàng hóa vận chuyển trên mỗi xe theo thứ tự từ nặng đến nhẹ là:

5 000 kg; 3 700 kg; 3 640 kg; 3 500 kg

Sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nặng đến nhẹ là:

Xe B; xe D; xe A, xe C.

b) Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam hàng là:

(5 000 + 3 700 + 3 640 + 3 500) : 4 = 3 960 (kg)

Làm tròn số 3 960 đến hàng nghìn ta được số 4 000.

Đổi 4 000 kg = 4 tấn.

Vậy trung bình mỗi xe chở được khoảng 4 tấn hàng.


Câu 6:

Số?

Một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết khối lượng xe và hàng hóa là 2 tấn 945 kg.

Biết khối lượng xe là 2021 kg và khối lượng hàng mà xe được phép chở nặng nhất là 824 kg.

Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là ...?... kg.

Media VietJack

Xem đáp án

Lời giải

Đổi 2 tấn 945 kg = 2 945 kg

Khối lượng cả xe và hàng hóa tối đa là:

2 021 + 824 = 2 845 (kg)

Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là:

2 945 – 2 845 = 100 (kg)

Đáp số: 100 kg

Em điền như sau:

Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 100 kg.


Bắt đầu thi ngay