Chủ nhật, 29/09/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Giải SGK Toán 4 Kết nối tri thức Bài 37: Ôn tập chung có đáp án

Giải SGK Toán 4 Kết nối tri thức Bài 37: Ôn tập chung có đáp án

Giải SGK Toán 4 Kết nối tri thức Bài 37: Ôn tập chung có đáp án

  • 80 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 7 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào.

5 343 627; 1 571 210; 2 180 764; 7 042 500

b) Nêu giá trị của chữ số 6 trong mỗi số sau.

12 631; 1 263 015; 41 263; 6 314 508; 276 310

Xem đáp án

a) Đọc các số sau:

a) + 5 343 627 đọc là: Năm triệu ba trăm bốn mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi bảy

Chữ số 7 trong số 5 343 627 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.

+ 1 571 210 đọc là: Một triệu năm trăm bảy mươi mốt nghìn hai trăm mười.

Chữ số 7 trong số 1 571 210 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.

+ 2 180 764 đọc là: Hai triệu một trăm tám mươi nghìn bảy trăm sáu mươi tư

Chữ số 7 trong số 2 180 764 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.

+ 7 042 500 đọc là: Bảy triệu không trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm.

Chữ số 7 trong số 7 042 500 thuộc hàng triệu, lớp triệu.

b) + Chữ số 6 trong số 12 631 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 600

+ Chữ số 6 trong số 1 263 015 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000 + Chữ số 6 trong số 41 263 thuộc hàng chục nên có giá trị là 60

+ Chữ số 6 trong số 6 314 508 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 6 000 000

+ Chữ số 6 trong số 276 310 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 6 000


Câu 3:

a) Sắp xếp các số 5 612; 6 521; 6 251; 5 216 theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Sắp xếp các số 12 509; 21 025; 9 999: 20 152 theo thứ tự từ lớn đến bé.

Xem đáp án

a) Ta có: 5 216 < 5 612 < 6 251 < 6 521

Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 5 216; 5 612; 6 251; 6 521

b) Ta có: 21 025 > 20 152 > 12 509 > 9 999

Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 21 025; 20 152; 12 509; 9 999


Câu 5:

Một khu vườn ươm cây giống dạng hình chữ nhật có chiều rộng 45 m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Người ta làm hàng rào xung quanh khu vườn đó và để cửa vào rộng 4 m. Hỏi hàng rào khu vườn đó dài bao nhiêu mét?

Xem đáp án

Chiều dài của khu vườn hình chữ nhật là:

45 × 2 = 90 (m)

Chu vi của khu vườn hình chữ nhật là:

(45 + 90) × 2 = 270 (m)

Hàng rào khu vườn đó dài số mét là:

270 – 4 = 266 (m)

Đáp số: 266 m


Câu 7:

Chọn câu trả lời đúng.

a) Số đo diện tích mỗi hình được ghi như hình vẽ sau. Hỏi hình nào có diện tích lớn nhất?

Chọn câu trả lời đúng. a) Số đo diện tích mỗi hình được ghi như hình vẽ sau. Hỏi hình nào có diện tích lớn nhất? (ảnh 1)
Xem đáp án

a) Đáp án đúng là: B

Diện tích hình A là 1m2cm2

Diện tích hình B là 100 dm2 400 mm= 1m2 4 cm2

Diện tích hình C là 1m2 300 mm= 1 m2 3 cm2

Ta có 1m2cm2 < 1 m2 3 cm2 < 1m2 4 cm2

Vậy hình B có diện tích lớn nhất.


Câu 8:

b) Mỗi ô tô chở số cân nặng hàng hoá được ghi như hình vẽ sau. Hỏi ô tô nào chở nhẹ nhất?

b) Mỗi ô tô chở số cân nặng hàng hoá được ghi như hình vẽ sau. Hỏi ô tô nào chở nhẹ nhất? (ảnh 1)
Xem đáp án

b) Đáp án đúng là: B

Ô tô A chở 270 yến

Ô tô B chở 2 tấn 5 tạ = 200 yến + 50 yến = 250 yến

Ô tô C chở 25 tạ 7 yến = 250 yến + 7 yến = 257 yến

Ta có 250 yến < 257 yến < 270 yến

Vậy ô tô B chở nhẹ nhất.


Câu 9:

Trong kì nghỉ hè, trường của Mai có 120 học sinh tham gia học bơi và 60 học sinh tham gia học bóng đá. Cô giáo chia đều số học sinh của mỗi môn vào 5 lớp. Hỏi một lớp học bơi như vậy nhiều hơn một lớp học bóng đá bao nhiêu học sinh?

Xem đáp án

Số học sinh của 1 lớp học bơi là:

120 : 5 = 24 (học sinh)

Số học sinh của 1 lớp học bóng đá là:

60 : 5 = 12 (học sinh)

Số học sinh của 1 lớp học bơi nhiều hơn số học sinh của 1 lớp học bóng đá là:

24 – 12 = 12 (học sinh)

Đáp số: 12 học sinh


Câu 11:

Một cánh đồng muối thu hoạch được 5 tấn muối. Người ta dùng hai ô tô để chở hết số muối đó về kho. Biết ô tô thứ nhất chở nhiều hơn ô tô thứ hai 4 tạ muối. Hỏi mỗi ô tô chở bao nhiêu tạ muối?

Xem đáp án

Xe thứ nhất chở được số tạ muối là:

(50 + 4) : 2 = 27 (tạ)

Xe thứ hai chở được số tạ muối là:

50 – 27 = 23 (tạ)

Đáp số: xe 1: 27 tạ muối;

             xe 2: 23 tạ tạ muối


Câu 12:

Trên băng giấy có 6 ô có dấu "?".

Trên băng giấy có 6 ô có dấu

Trong các ô đó có:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các số đặt vào dấu “?” trên băng giấy lần lượt là: 13; 14; 21; 1 001; 1 002.

Vậy có 2 số chẵn.


Câu 13:

>, <, =?

1m56dm2 …… 27 dm2 + 89 dm2

150 mm2 × 2 …… 3 cm2

6 tạ + 2 tạ …….. 75 yến

4 tấn 500 kg ……. 9 000 kg : 2

Xem đáp án

+ 1m56dm2 > 27 dm2 + 89 dm2

Ta có: 1m56dm2 = 156 dm2  ; 27 dm2 + 89 dm2 = 116 dm2

Mà 156 dm2  > 116 dm2

Vậy 1m56dm2 > 27 dm2 + 89 dm2

+ 150 mm2 × 2 = 3 cm2

Ta có 150 mm2 x 2 = 300 mm2 = 3 cm2

Vậy 150 mm2 x 2 = 3 cm2

+ 6 tạ + 2 tạ > 75 yến

Ta có: 6 tạ + 2 tạ = 8 tạ = 80 yến

Mà 80 yến > 75 yến

Vậy 6 tạ + 2 tạ > 75 yến

+ 4 tấn 500 kg = 9 000 kg : 2

Ta có 4 tấn 500 kg = 4 500 kg ; 9 000 kg : 2 = 4 500 kg

Vậy 4 tấn 500 kg = 9 000 kg : 2


Câu 14:

Tính giá trị của biểu thức:

a) 78 060 : (10 – 7) + 300 045

b) 26 000 + 9 015 × 6

Xem đáp án

a) 78 060 : (10 – 7) + 300 045

= 78 060 : 3 + 300 045

= 26 020 + 300 045

= 326 045

b) 26 000 + 9 015 × 6

= 26 000 + 54 090

= 80 090


Câu 15:

a) Đ, S?

Trong hình vẽ sau:

a) Đ, S?  Trong hình vẽ sau:  - EDGH là hình thoi.   - LDEK là hình bình hành.   - KEHI là hình thoi.  - Có 2 đoạn thẳng song song với đoạn thẳng DE.    ..?..    b) Tìm những đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng LI. (ảnh 1)

- EDGH là hình thoi.                                                  ..?..                                   

- LDEK là hình bình hành.                                          ..?..               

- KEHI là hình thoi.                                                   ..?..                       

- Có 2 đoạn thẳng song song với đoạn thẳng DE.    ..?..  

b) Tìm những đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng LI.

Xem đáp án

a)

- EDGH là hình thoi.                                                 Đ 

- LDEK là hình bình hành.                                        Đ

- KEHI là hình thoi.                                                   S 

- Có 2 đoạn thẳng song song với đoạn thẳng DE.    Đ  

b) Những đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng LI là: KE, LD, IH


Câu 16:

Ở bãi đất ven sông, người ta trồng tổng cộng 760 cây ổi và cây chuối. Biết số cây ổi nhiều hơn số cây chuối 40 cây. Hỏi có bao nhiêu cây chuối và bao nhiêu cây ổi?

Xem đáp án

Trong vườn có số cây ổi là:

(760 + 40) : 2 = 400 (cây)

Trong vườn có số cây chuối là:

760 – 400 = 360 (cây)

Đáp số: cây ổi: 400 cây;

             cây chuối: 360 cây.


Bắt đầu thi ngay