Thứ bảy, 02/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Giải SGK Toán lớp 4 CTST Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

Giải SGK Toán lớp 4 CTST Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

Giải SGK Toán lớp 4 CTST Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

  • 135 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đặt tính rồi tính.

a) 23 607 + 14 685

c) 59 194 – 36 052

b) 845 + 76 928

d) 48 163 – 2 749

Xem đáp án

Đặt tính theo cột dọc sao cho các hàng thẳng cột với nhau và tiến hành thực hiện cộng các số lần lượt từ trái qua phải.

Đặt tính rồi tính. a) 23 607 + 14 685 c) 59 194 - 36 052 b) 845 + 76 928 d) 48 163 - 2 749 (ảnh 1)

Câu 2:

Tính nhẩm

72 + 20

    68 – 40

    350 + 30

    970 – 70
Xem đáp án

72 + 20 = 70 + 2 + 20 = (70 + 20) + 2 = 90 + 2 = 92

    68 – 40 = 60 + 8 – 40 = (60 – 40) + 8 = 20 + 8 = 28

    350 + 30 = 300 + 50 + 30 = 300 + (50 + 30) = 300 + 80 = 380

    970 – 70 = 900 + 70 – 70 = 900 + (70 – 70) = 900 + 0 = 900


Câu 3:

Tính nhẩm

411 + 300

    625 + 200

    954 – 400

    367 – 300
Xem đáp án

411 + 300 = 400 + 11 + 300 = (400 + 300) + 11 = 700 + 11 = 711

625 + 200 = 600 + 25 + 200 = (600 + 200) + 25 = 800 + 25 = 825

954 – 400 = 900 + 54 – 400 = (900 – 400) + 54 = 500 + 54 = 554

367 – 300 = 300 + 67 – 300 = (300 – 300) + 67 = 0 + 67 = 67


Câu 4:

Tính nhẩm

32 + 7 + 8

    54 + 7 + 3

    1 + 16 + 9

    96 + 40 + 4
Xem đáp án

32 + 7 + 8 = (32 + 8) + 7 = 40 + 7 = 47

54 + 7 + 3 = 54 + (7 + 3) = 54 + 10 = 64

1 + 16 + 9 = (1 + 9) + 16 = 10 + 16 = 26

96 + 40 + 4 = (96 + 4) + 40 = 100 + 40 = 140


Câu 5:

>, <, =

4 735 + 15 .?. 4 735 + 10

Xem đáp án

4 735 + 15 > 4 735 + 10

Do 15 > 10 nên ta cần điền dấu “>” vào ô trống.

b) 524 – 10 < 525 – 10

Ta có: 524 – 10 = 514

           525 – 10 = 515

Do 514 < 515 nên ta cần điền dấu “<” vào ô trống.

Hoặc do 524 < 525 nên ta cần điền dấu “<” vào ô trống.


Câu 6:

>, <, =

524 – 10 .?. 525 – 10

Xem đáp án

524 – 10 < 525 – 10

Ta có: 524 – 10 = 514

           525 – 10 = 515

Do 514 < 515 nên ta cần điền dấu “<” vào ô trống.

Hoặc do 524 < 525 nên ta cần điền dấu “<” vào ô trống.


Câu 7:

>, <, =

4 735 – 15 .?. 4 735 – 10

Xem đáp án

4 735 – 15 < 4 735 – 10

Ta có: 4 735 – 15 = 4 720

           4 735 – 10 = 4 725

Do 4 720 < 4 725 nên ta cần điền dấu “<” vào ô trống.


Câu 8:

>, <, =

7 700 + 2 000 .?. 6 700 + 3 000

Xem đáp án

7 700 + 2 000 = 6 700 + 3 000

Ta có: 7 700 + 2 000 = 9 700

           6 700 + 3 000 = 9 700

Do 9 700 = 9 700 nên ta cần điền dấu “=” bằng ô trống


Câu 9:

Số?

a) 371 + .?. = 528

b) .?. + 714 = 6 250

c) .?. – 281 = 64

d) 925 – .?. = 135

Xem đáp án

Ta điền như sau:

a) 371 + 157 = 528

Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

Số cần tìm là: 528 – 371 = 157

b) 5 536 + 714 = 6 250

Tương tự câu a, số cần tìm là: 6 250 – 714 = 5 536

c) 345 – 281 = 64

Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

Số cần tìm là: 64 + 281 = 345

d) 925 – 790 = 135

Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Số cần tìm là: 925 – 135 = 790


Câu 10:

Chọn ý trả lời đúng

Bốn túi đường có khối lượng lần lượt là: 1kg, 700 g, 1 kg 500 g; 1 kg 250 g.

Túi nặng nhất và túi nhẹ nhất có khối lượng lần lượt là:

A. 1 kg 500 g và 700 g

B. 1 kg 500 g và 1 kg

C. 1 kg và 700 g

D. 700 g và 1 kg

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đổi:   1 kg = 1 000 g

          1 kg 500 g = 1 000 g + 500 g = 1 500 g

          1 kg 250 g = 1 000 g + 250 g = 1 250 g

So sánh các số, ta có: 700 < 1 000 < 1 250 < 1 500

Vậy túi nặng nhất có khối lượng 1 500 g (hay 1 kg 500g) và túi nhẹ nhất có khối lượng 700 g


Câu 12:

Chọn ý trả lời đúng

Bốn túi đường có khối lượng lần lượt là: 1kg, 700 g, 1 kg 500 g; 1 kg 250 g.

Tổng khối lượng cả bốn túi là:

A. 3 kg

B. 3 kg 700 g

C. 3 kg 750 g

D. 4 kg 450 g

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tổng khối lượng của cả bốn túi là:

700 + 1 000 + 1 250 + 1 500 = 4 450 (g)

Đổi 4 450 g = 4 kg 450 g

Đáp số: 4 kg 450 g


Câu 13:

Con Hà Mã cân nặng 2 500 kg. Con hươu cao cổ nhẹ hơn con hà mã 1 100kg. Con tê giác nặng hơn con hươu cao cổ 1 800 kg. Hỏi con tê giác cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

Con Hà Mã cân nặng 2 500 kg. Con hươu cao cổ nhẹ hơn con hà mã 1 100kg. Con tê  (ảnh 1)
Xem đáp án

Cân nặng của con hươu cao cổ là:

2 500 – 1 100 = 1 400 (kg)

Cân nặng của con tê giác là:

1 400 + 1 800 = 3 200 (kg)

Đáp số: 3 200 kg


Câu 15:

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Giải bài toán theo tóm tắt sau: Bể A 250 l Bể B ? l 625 l (ảnh 1)
Xem đáp án

Bể B chứa số lít nước là:

625 – 250 = 375 (l)

Bể B chứa nhiều hơn bể A số lít nước là:

375 – 250 = 125 (l)

Đáp số: 125 l nước


Câu 16:

Tập tính tiền khi mua bán

Em có 100 000 đồng, em định mua hai hoặc ba món hàng trong các mặt hàng dưới đây. Hãy làm theo hướng dẫn sau:

- Làm tròn giá tiền mỗi món hàng em định mua đến hàng chục nghìn (các số có năm chữ số) hoặc hàng nghìn (các số có bốn chữ số)

- Tính nhẩm tổng số tiền các món hàng em chọn theo số đã làm tròn để xem đủ tiền mua không.

Tập tính tiền khi mua bán Em có 100 000 đồng, em định mua hai hoặc ba món hàng trong (ảnh 1)
Xem đáp án

- Em có thể chọn 3 món hàng: quả bóng đá, bộ quần áo, tất

Giá tiền quả bóng đá là 54 700 đồng. Khi làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn ta được: Giá tiền quả bóng đá khoảng 50 000 đồng

Giá tiền bộ quần áo là 49 000 đồng. Khi làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn ta được: Giá tiền bộ quần áo khoảng 50 000 đồng

Giá tiền của đôi tất là 16 500 đồng. Khi làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn ta được: Giá tiền của đôi tất khoảng 20 000 đồng

- Tổng giá tiền 3 món hàng trên khoảng: 50 000 + 50 000 + 20 000 = 120 000 (đồng)

Vậy với 100 000 đồng em không đủ tiền để mua 3 món hàng trên.


Câu 17:

Quan sát các hình sau:

Quan sát các hình sau: Hình thứ bảy có bao nhiêu tam giác màu xanh (ảnh 1)

Hình thứ bảy có bao nhiêu tam giác màu xanh?

Xem đáp án

Hình thứ nhất có: 1 tam giác màu xanh

Hình thứ hai có: 3 tam giác màu xanh

Hình thứ ba có: 6 tam giác màu xanh

Hình thứ tư có: 10 tam giác màu xanh

Hình thứ năm có: 15 tam giác màu xanh

Số tam giác ở hình thứ hai = Số tam giác ở hình thứ nhất + 2

Số tam giác ở hình thứ ba = Số tam giác ở hình thứ hai + 3

Số tam giác ở hình thứ tư = Số tam giác ở hình thứ ba + 4

Số tam giác ở hình thứ năm = Số tam giác ở hình thứ tư + 5

Như vậy:

Số tam giác ở hình thứ sáu = Số tam giác ở hình thứ năm + 6

                                         = 15 + 6 = 21 (hình)

Số tam giác ở hình thứ bảy = Số tam giác ở hình thứ sáu + 7

                                         = 21 + 7 = 28 (hình)

Vậy hình thứ bảy có 28 hình tam giác màu xanh.


Bắt đầu thi ngay