Giải SGK Toán lớp 4 KNTT Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000
-
155 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số?
Viết số |
Hàng chục nghìn |
Hàng nghìn |
Hàng trăm |
Hàng chục |
Hàng đơn vị |
Đọc số |
36 515 |
3 |
6 |
5 |
1 |
5 |
ba mươi sáu nghìn năm trăm mười lăm |
? |
6 |
? |
0 |
3 |
? |
sáu mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư |
? |
|
7 |
9 |
? |
? |
bảy nghìn chín trăm bốn mươi mốt
|
? |
? |
0 |
? |
? |
9 |
hai mươi nghìn tám trăm linh chín
|
Ta điền như sau:
Viết số |
Hàng chục nghìn |
Hàng nghìn |
Hàng trăm |
Hàng chục |
Hàng đơn vị |
Đọc số |
36 515 |
3 |
6 |
5 |
1 |
5 |
ba mươi sáu nghìn năm trăm mười lăm |
61 034 |
6 |
1 |
0 |
3 |
4 |
sáu mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư |
7 941 |
|
7 |
9 |
4 |
1 |
bảy nghìn chín trăm bốn mươi mốt |
20 809 |
2 |
0 |
8 |
0 |
9 |
hai mươi nghìn tám trăm linh chín |
Câu 2:
Viết rồi đọc số, biết số đó gồm:
4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục
4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục
Viết số: 42 530
Đọc số: Bốn mươi hai nghìn năm trăm ba mươi.
Câu 3:
Viết rồi đọc số, biết số đó gồm:
8 nghìn, 8 trăm, 8 chục và 8 đơn vị.
8 nghìn, 8 trăm, 8 chục và 8 đơn vị.
Viết số: 8 888
Đọc số: Tám nghìn tám trăm tám mươi tám
Câu 4:
Viết rồi đọc số, biết số đó gồm:
5 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.
5 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.
Viết số: 50 714
Đọc số: Năm mươi nghìn bảy trăm mười bốn.
Câu 5:
Viết rồi đọc số, biết số đó gồm:
9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị.
9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị.
Viết số: 94 005
Đọc số: Chín mươi tư nghìn không trăm linh năm.
Câu 10:
Số?
- Quan sát dãy số ta thấy: Theo chiều từ trái sang phải số đứng sau hơn số đứng trước 1 đơn vị. Để điền số em chỉ cần cộng thêm 1 vào số đứng trước nó.
Câu 11:
Số?
- Quan sát dãy số b) ta thấy: Theo chiều từ trái sáng phải số đứng sau hơn số đứng trước 10 000 đơn vị. Để điền số em cộng thêm 10 000 vào số đứng trước nó.
Ta điền như sau:
Câu 12:
Số?
Số liền trước |
Số đã cho |
Số liền sau |
8 289 |
8 290 |
8 291 |
? |
42 135 |
? |
? |
80 000 |
? |
? |
99 999 |
? |
- Muốn tìm số liền trước của một số em lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
- Muốn tìm số liền sau của một số em lấy số đó cộng với 1 đơn vị.
Em điền được như sau:
Số liền trước |
Số đã cho |
Số liền sau |
8 289 |
8 290 |
8 291 |
42 134 |
42 135 |
42 136 |
79 999 |
80 000 |
80 001 |
99 998 |
99 999 |
100 000 |
Câu 13:
>, <, =?
9 897 … 10 000
68 534 … 68 499
34 000 … 33 979
9 897 < 10 000
(số 9 897 có 4 chữ số, số 10 000 có 5 chữ số)
68 534 > 68 499
(số 68 534 có chữ số hàng trăm là 5; số 68 499 có chữ số hàng trăm là 4)
34 000 > 33 979
(số 34 000 có chữ số hàng nghìn là 4; số 33 979 có chữ số hàng nghìn là 3)Câu 14:
>, <, =?
8 563 … 8 000 + 500 + 60 + 3
45 031 … 40 000 + 5 000 + 100 + 30
70 208 … 60 000 + 9 000 + 700 + 9
8 563 = 8 000 + 500 + 60 + 3
45 031 < 40 000 + 5 000 + 100 + 30
(Vì: 40 000 + 5 000 + 100 + 30 = 45 130)
70 208 > 60 000 + 9 000 + 700 + 9
(Vì: 60 000 + 9 000 + 700 + 9 = 69 709)
Câu 15:
Số bé nhất trong các số 20 107; 19 482; 15 999; 18 700 là:
A. 20 107
B. 19 482
C. 15 999
D. 18 700
Đáp án đúng là: C
Số 20 107 có chữ số hàng chục nghìn là 2; các số còn lại có chữ số hàng chục nghìn là 1.
Các số 19 482; 15 999; 18 700 có chữ số hàng nghìn lần lượt là 9; 5; 8
Do 5 < 8 < 9 nên 15 999 < 18 700 < 19 482
Vậy số bé nhất trong các số trên là 15 999
Câu 16:
Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 8?
A. 57 680
B. 48 954
C. 84 273
D. 39 825
Đáp án đúng là: D
Số 39 825 gồm 3 chục nghìn, 9 nghìn, 8 trăm, 2 chục và 5 đơn vị.
Câu 17:
Số dân của một phường là 12 967 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là:
A. 12 900
B. 13 000
C. 12 000
D. 12 960
Đáp án đúng là: B
Số 12 967 có chữ số hàng trăm là 9, do 9 > 5 nên khi làm tròn số 12 967 đến hàng nghìn, ta làm tròn lên thành số 13 000.
Câu 18:
Số?
Ta điền như sau:
6 547 = 6 000 + 500 + 40 + 7
35 802 = 30 000 + 5 000 + 800 + 2
50 738 = 50 000 + 700 + 30 + 8
96 041 = 90 000 + 6 000 + 40 + 1
Câu 19:
Trong bốn ngày đầu của tuần chiến dịch tiêm chủng mở rộng, thành phố A đã tiêm được số liều vắc-xin phòng COVID – 19 như sau:
Thứ Hai: 36 785 liều vắc-xin Thứ Ba: 35 952 liều vắc-xin
Thứ Tư: 37 243 liều vắc-xin Thứ Năm: 29 419 liều vắc-xin
Ngày nào thành phố A tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất? Ngày nào thành phố A tiêm được ít liều vắc-xin nhất?
Ngày Thứ Tư thành phố A tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất (37 243 liều). Ngày Thứ Năm thành phố A tiêm được ít liều vắc-xin nhất (29 419 liều)
Câu 20:
Trong bốn ngày đầu của tuần chiến dịch tiêm chủng mở rộng, thành phố A đã tiêm được số liều vắc-xin phòng COVID – 19 như sau:
Thứ Hai: 36 785 liều vắc-xin Thứ Ba: 35 952 liều vắc-xin
Thứ Tư: 37 243 liều vắc-xin Thứ Năm: 29 419 liều vắc-xin
Viết tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất.
Viết tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất: Thứ Năm, Thứ Ba, Thứ Hai, Thứ Tư
Câu 21:
Đố em!
Số 28 569 được xếp bởi các tính như sau:
Hãy chuyển một que tính để tạo thành số bé nhất
Em tiến hành chuyển que tính để tạo thành số: 20 568