IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Giải SGK Toán lớp 4 KNTT Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000

Giải SGK Toán lớp 4 KNTT Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000

Giải SGK Toán lớp 4 KNTT Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000

  • 125 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính nhẩm.

Tính nhẩm. 8 000 + 7 000 16 000 - 9 000 25 000 + 30 000 (ảnh 1)
Xem đáp án

8 000 + 7 000

Nhẩm: 8 nghìn + 7 nghìn = 15 nghìn

Vậy 8 000 + 7 000 = 15 000

16 000 – 9 000

Nhẩm: 16 nghìn – 9 nghìn = 7 nghìn

Vậy 16 000 – 9 000 = 7 000

25 000 + 30 000

Nhẩm: 25 nghìn + 30 nghìn = 55 nghìn

Vậy 25 000 + 30 000 = 55 000


Câu 2:

Tính nhẩm.

Tính nhẩm. 46 000 + 4 000 + 9 000 73 000 - 3 000 - 50 000 32 000 + 5 000 - 17 000 (ảnh 1)
Xem đáp án

46 000 + 4 000 + 9 000 = 50 000 + 9 000 = 59 000

     73 000 – 3 000 – 50 000 = 70 000 – 50 000 = 20 000

     32 000 + 5 000 – 17 000 = 37 000 – 17 000 = 20 000


Câu 4:

Tính giá trị của biểu thức

57 670 – (29 653 – 2 653)

Xem đáp án

57 670 – (29 653 – 2 653) = 57 670 – 27 000

                                            = 30 670


Câu 5:

Tính giá trị của biểu thức

16 000 + 8 140 + 2 760

Xem đáp án

16 000 + 8 140 + 2 760 = 16 000 + (8 140 + 2 760)

                                      = 16 000 + 10 900

                                      = 26 900


Câu 6:

Giá một hộp bút là 16 500 đồng, giá một ba lô học sinh nhiều hơn giá một hộp bút là 62 500 đồng. Mẹ An mua cho An một hộp bút và một ba lô học sinh. Hỏi mẹ của An phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

Giá tiền một ba lô học sinh là:

16 500 + 62 500 = 79 000 (đồng)

Mẹ của An phải trả người bán hàng số tiền là:

16 500 + 79 000 = 95 500 (đồng)

Đáp số: 95 500 đồng


Câu 7:

Những phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

Những phép tính nào dưới đây có cùng kết quả 80 000 : 2 6 000 x 4 5 000 x 8 (ảnh 1)
Xem đáp án

80 000 : 2 = 40 000

6 000 × 4 = 24 000

5 000 × 8 = 40 000

90 000 : 3 = 30 000

20 000 × 2 = 40 000

Vậy các phép tính có cùng kết quả là:

80 000 : 2 = 5 000 × 8 = 20 000 × 2 = 40 000


Câu 9:

Có 4 xe ô tô, mỗi xe chở 4 500 kg gạo đến giúp đỡ đồng bào vùng bị lũ lụt. Dự kiến tất cả số gạo đó được chia đều cho 5 xã. Hỏi mỗi xã sẽ nhận được bao nhiêu ki – lô – gam gạo?

Có 4 xe ô tô, mỗi xe chở 4 500 kg gạo đến giúp đỡ đồng bào vùng bị lũ lụt. Dự kiến tất  (ảnh 1)
Xem đáp án

4 xe ô tô chở được tất cả số gạo là:

4 500 × 4 = 18 000 (kg)

Mỗi xã sẽ nhận được số ki – lô – gam gạo là:

18 000 : 5 = 3 600 (kg)

Đáp số: 3 600 kg gạo


Câu 10:

Tính giá trị của biểu thức

6 000 × 5 : 3
Xem đáp án

6 000 × 5 : 3 = 30 000 : 3

                        = 10 000


Câu 11:

Tính giá trị của biểu thức

13 206 × (36 : 9)

Xem đáp án

13 206 × (36 : 9) = 13 206 × 4

                             = 52 824


Câu 17:

Tính giá trị của biểu thức.

(54 000 – 6 000) : 8

Xem đáp án

(54 000 – 6 000) : 8 = 48 000 : 8

                                   = 6 000


Câu 18:

Tính giá trị của biểu thức.

43 680 – 7 120 × 5

Xem đáp án

43 680 – 7 120 × 5 = 43 680 – 35 600

                                  = 8 080


Câu 19:

Để phục vụ năm học mới, một cửa hàng nhập về 4 050 quyển sách tham khảo. Số sách giáo khoa nhập về gấp 5 lần số sách tham khảo. Hỏi cửa hàng đó nhập về tất cả bao nhiêu quyển sách giáo khoa và sách tham khảo?

Xem đáp án

Cửa hàng đó nhập về số quyển sách giáo khoa là:

4 050 × 5 = 20 250 (quyển)

Cửa hàng đó nhập về tất cả số quyển sách giáo khoa và sách tham khảo là:

20 250 + 4 050 = 24 300 (quyển)

Đáp số: 24 300 quyển sách.


Bắt đầu thi ngay