[Năm 2022] Đề thi thử môn Toán THPT Quốc gia có đáp án (30 đề) - đề 9
-
8081 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hàm số nào sau đây có đồ thị như hình vẽ bên dưới?
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy: Đồ thị có đường TCN y=1 và TCĐ x=1.
Do đó loại đáp án A và B.
Đồ thị hàm số đi qua điểm O(0;0) nên loại đáp án C.
Đáp án A.
Câu 2:
Tìm tất cả các điểm M nằm trên đồ thị hàm số mà tiếp tuyến của đồ thị tại điểm đó song song với đường thẳng .
TXĐ: .
Gọi thuộc đồ thị hàm số .
Ta có nên tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại có hệ số góc là .
Vì tiếp tuyến tại M song song với đường thẳng nên \[\frac{3}{{{{\left( {{x_0} + 1} \right)}^2}}} = 3 \Leftrightarrow {\left( {{x_0} + 1} \right)^2} = 1\]
Đáp án B.
Câu 3:
Cho hàm số \[y = \frac{{x + 1}}{{1 - x}}\] và điểm . Tìm tất cả các điểm M nằm trên đồ thị hàm số sao cho tiếp tuyến tại M vuông góc với IM.
TXĐ: .
Gọi thuộc đồ thị hàm số .
Ta có nên tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại có hệ số góc là .
⇒ Phương trình tiếp tuyến tại M là: , có 1 VTCP là .
Ta có: .
Vì tiếp tuyến tại M vuông góc với IM nên .
\[ \Leftrightarrow \left( {{x_0} - 1} \right) + \frac{4}{{{{\left( {1 - {x_0}} \right)}^3}}} = 0\]
⇒ và .
Đáp án A.
Câu 4:
Mệnh đề nào dưới đây về hàm số là đúng?
TXĐ: .
Ta có: .
Cho .
BXD y':
Dựa vào BXD ta thấy hàm số đồng biến trên \[\left( { - \infty ; - 2} \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {0;2} \right)\]; nghịch biến trên .
Đáp án D.
Câu 5:
Cho một hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác đều cạnh bằng 1. Tính thể tích khối càu nội tiếp trong hình nón.
Giả sử thiết diện qua trục là tam giác SAB và O là tâm mặt đáy của hình nón, ta có tam giác SAB đều cạnh 1 nên .
Gọi I là tâm khối cầu nội tiếp trong hình nón, dễ thấy O chính là tâm tam giác đều SAB, do đó bán kính khối cầu là .
Vậy thể tích khối cầu nội tiếp trong hình nón là .
Đáp án B.
Câu 6:
Một người gửi tiền vào ngân hàng với lãi suát không đổi là 6% trên năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu (lãi kép). Người đó định gửi tiền trong vòng 3 năm, sau đó rút ra 500 triệu đồng. Hỏi số tiền ít nhất người đó phải gửi vào ngân hàng (làm tròn đến hàng triệu) là bao nhiêu triệu đồng?
Để sau 3 năm người đó rút được 500 triệu đồng thì số tiền nhận được sau 3 năm (cả gốc và lãi) phải không nhỏ hơn 500 triệu đồng.
Gọi số tiền ban đầu gửi vào ngân hàng là x (triệu đồng), số tiền người đó nhận được sau 3 năm là: \[x{\left( {1 + 6\% } \right)^3}\] (triệu đồng).
Khi đó ta có (triệu đồng).
Đáp án A.
Câu 8:
Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn bằng:
TXĐ: ...
Ta có: .
Cho .
Ta có:
Vậy .
Đáp án B.
Câu 9:
Hàm số \[y = \frac{1}{3}{x^3} - 2{x^2} + 3x - 1\] nhận giá trị nhỏ nhất trên đoạn tại:
TXĐ: .
Ta có: .
Cho .
Ta có: .
Vậy
Đáp án A.
Câu 10:
Sau đây, có bao nhiêu hàm số mà đồ thị có đúng một tiệm cận ngang?
1) \[y = \frac{{\sin x}}{x}\] 2)
3) 4)
Xét hàm số ta có , do đó ĐTHS có 1 TCN y=0.
Xét hàm số ta có , do đó ĐTHS có 2 TCN .
Xét hàm số ta có không tồn tại, , do đó ĐTHS có 1 TCN y=0.
Xét hàm số ta có , , do đó ĐTHS có 1 TCN y=1.
Vậy có 3 hàm số mà đồ thị có đúng một tiệm cận ngang.
Đáp án C.
Câu 11:
Cho tứ diện ABCD có ABC và ABD là các tam giác đều cạnh a, ACD và BCD là các tam giác vuông tương ứng tại A và B. Tính thể tích khối tứ diện ABCD.
Vì ABC và ABD là các tam giác đều cạnh a nên \[AB = AC = AD = BC = BD = a\].
Do đó hình chiếu vuông góc của A lên (BCD) trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD.
Lại có tam giác BCD vuông tại B nên tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD là trung điểm H của CD.
Xét tam giác ACD vuông cân tại A có \[AC = AD = a\] nên .
Tam giác BCD vuông cân tại B có BC = BD = a nên .
Vậy
Đáp án B.
Câu 12:
Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn bằng:
Hàm số đã cho xác định trên .
Ta có: .
Do đó hàm số đã cho đồng biến trên .
Vậy
Đáp án B.
Câu 13:
Hàm số \[y = \left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {3 - x} \right)\] có số điểm cực trị là:
Ta có .
.
Vậy hàm số đã cho có 2 điểm cực trị.
Đáp án A.
Câu 15:
Kết luận nào sau đây đúng về hàm số ?
Ta có nên đáp án A sai.
Xét , do đó hàm số không thể nghịch biến trên , suy ra đáp án B sai.
Ta có nên đáp án C sai.
Ta có: nên ĐTHS nhận y=0 là TCN.
Suy ra đáp án D đúng.
Câu 17:
Kết luận nào sau đây và hàm số là sai?
TXĐ:
Ta có . Suy ra đáp án D đúng, đáp án C sai.
Vì , do đó hàm số đồng biến trên , suy ra đáp án B đúng.
Ta có: nên ĐTHS nhận x=1 là TCĐ, suy ra đáp án A đúng.
Đáp án C.
Câu 18:
Trong các hàm số sau đây có bao nhiêu hàm số có đúng một điểm cực trị?
1) 2)
3) \[y = \left( {2x - 1} \right)\sqrt[3]{{{x^2}}}\] 4)
Xét đáp án A: ta có , do đó hàm số có 1 điểm cực trị.
Xét đáp án B: ta có , do đó hàm số có 3 điểm cực trị.
Xét đáp án C: ta có \[y' = 2\sqrt[3]{{{x^2}}} + \left( {2x - 1} \right).\frac{2}{3}.\frac{1}{{\sqrt[3]{x}}}\] , do đó hàm số có 1 điểm cực trị.
Xét đáp án D: ta có , do đó hàm số có 2 điểm cực trị.
Đáp án D.
Câu 19:
Cho hình chóp S.ABC, đáy là tam giác vuông tại B, cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy. Biết SA = AB = BC và diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp bằng . Thể tích khối chóp là:
Gọi O là trung điểm của AC. Vì tam giác ABC vuông tại B nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Gọi I, M là trung điểm của SC, SA. Ta có IO là đường trung bình của tam giác SAC .
Mà là trực của (ABC).
Lại có IM là đường trung bình của tam giác SAC nên IM // AC là trung trực của SA, do đó .
\[ \Rightarrow I\] là tâm mặt cầu ngoại tiếp chóp SABC.
⇒ Bán kính của mặt cầu ngoại tiếp chóp S.ABC là .
Ta lại có \[4\pi {R^2} = 3\pi \Leftrightarrow R = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow SC = \sqrt 3 \].
Đặt , ta có tam giác SAB vuông cân tại A nên .
Ta có: vuông tại B.
\[ \Rightarrow S{B^2} + B{C^2} = S{C^2} \Rightarrow 2{x^2} + {x^2} = 3 \Leftrightarrow x = 1\]
Vậy thể tích khối chóp là .
Đáp án C.
Câu 20:
Hàm số nào sau đây mà đồ thị có dạng như hình vẽ bên dưới?
Vì đồ thị hàm số tiếp xúc với trục hoành tại điểm có hoành độ -1 và cắt qua trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1 nên hàm số có dạng , do đó loại đáp án A và D.
Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ dương nên loại đáp án C.
Đáp án B.
Câu 21:
Hàm số nào sau đây mà đồ thị có dạng như hình vẽ bên dưới?
Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số xác định trên \[\mathbb{R}\] nên loại đáp án A, D.
Lại có: Đồ thị hàm số nghịch biến trên nên chọn đáp án C.
Câu 22:
Cho một hình nón đỉnh S đáy là đường tròn (O), bán kính đáy bằng 1. Biết thiết diện qua trục là một tam giác vuông. Tính diện tích xung quanh của hình nón.
Vì hình nón có thiết diện qua trục là tam giác vuông cân nên .
⇒ Độ dài đường sinh của hình nón là .
Vậy diện tích xung quanh của hình nón là .
Đáp án D.
Câu 24:
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’. Đáy là tam giác vuông tại A, có BC = 2AC = 2a. Đường thẳng AC’ tạo với mặt phẳng (BCC’B’) một góc . Diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình lăng trụ đã cho bằng;
Gọi O, O’ lần trung điểm của BC và B’C’.
Vì tam giác ABC, A’B’C’ lần lượt vuông tại A và A’ nên O, O’ lần lượt là tâm mặt cầu ngoại tiếp tam giác ABC, A’B’C’. Lại có OO’ vuông góc với hai đáy nên OO’ là trục hai đáy.
Gọi I là trung điểm của OO’ =>I là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối lăng trụ.
Trong (ABC) kẻ ta có là hình chiếu của AC’ lên (BCC’B’), do đó .
Xét tam giác vuông ABC ta có .
Xét tam giác AC’H vuông tại H có: .
Xét tam giác vuông AA’C’ có: .
Xét tam giác vuông IOC có: \[IC = \sqrt {I{O^2} + O{C^2}} = \sqrt {\frac{{{a^2}}}{2} + {a^2}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2} = R\].
Vậy diện tích mặt cầu ngoại tiếp khối lăng trụ là: .
Đáp án B.
Câu 25:
Số tiệm cận của đồ thị hàm số là:
TXĐ: .
Ta có:
Vậy đồ thị hàm số đã cho có 2 TCN và 2 TCĐ .
Đáp án C.
Câu 26:
Một nguyên hàm của bằng:
Đặt .
Đặt .
Khi đó ta có .
Với ta có là một nguyên hàm của hàm số .
Đáp án D.
Câu 27:
Cho hàm số có đạo hàm . Hỏi hàm số đồng biến trên khoảng nào sau đây?
Ta có: .
BXD:
Vậy hàm số đồng biến trên khoảng .
Đáp án C.
Câu 28:
Qua điểm M(2;0) kẻ được bao nhiêu tiếp tuyến với đồ thị hàm số ?
Ta có: .
Gọi thuộc đồ thị hàm số, phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại A là:
Cho ta có:
Vậy qua điểm M(2;0) kẻ được 3 tiếp tuyến với đồ thị hàm số \[y = {x^4} - 4{x^2}\].
Đáp án C.
Câu 29:
Tập xác định của hàm số là:
Hàm số xác định .
Vậy TXĐ của hàm số đã cho là .
Đáp án D.
Câu 30:
Cho một hình trụ có thiết diện qua trục là một hình vuông có cạnh bằng a. Gọi AB và CD là hai đường kính tương ứng của hai đáy. Biết góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng . Tính thể tích khối tứ diện ABCD.
Vì AB, CD lần lượt là đường kính hai đáy nên khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD là . Mà thiết diện qua trục của hình trụ là hình vuông cạnh a nên .
Khi đó ta có .
Đáp án A.
Câu 31:
Cho các số nguyên a, b, c thỏa mãn . Tổng bằng:
Ta có:
Đồng nhất hệ số ta có
Vậy
Đáp án A.
Câu 32:
Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên , thỏa mãn . Biết , tính f.
Theo bài ra ta có:
Lại có .
Vậy .
Đáp án C.
Câu 33:
Cho hàm số có đạo hàm \[f'\left( x \right) = - \frac{x}{{{x^2} + 1}}\]. Với a và b là các số dương thỏa mãn , giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn bằng:
Ta có (do a, b là các số dương)
Khi đó ta có , do đó hàm số nghịch biến trên nên .
Đáp án A.
Câu 34:
Cho một hình trụ thay đổi nội tiếp trong một hình nón cố định cho trước (tham khảo hình vẽ bên). Gọi thể tích các khối nón và khối trụ tương ứng là V và V’. Biết rằng V’ là giá trị lớn nhất đạt được, khi đó tỉ số \[\frac{{V'}}{V}\] bằng:
Đặt tên các điểm như hình vẽ.
Gọi h,r lần lượt là chiều cao và bán kính đáy của hình nón.
Đặt .
Áp dụng định lí Ta-lét ta có:
Khi đó thể tích khối nón là .
Để V đạt giá trị lớn nhất thì phải đạt giá trị lớn nhất.
Đặt , với \[0 < x < h\] ta có:
Vậy khi đó .
Đáp án A.
Câu 35:
Cho hàm số liên tục trên , có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây:
Đặt (m là tham số). Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số có đúng 3 điểm cực trị.
Dựa vào BBT ta thấy .
Đặt ta có \[h'\left( x \right) = f'\left( {x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 1 = {x_1}}\\{x + 1 = {x_2}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {x_1} - 1}\\{x = {x_2} - 1}\end{array}} \right.\], do đó hàm số có 2 điểm cực trị.
Suy ra để hàm số có đúng 3 điểm cực trị thì phương trình phải có nghiệm bội lẻ duy nhất.
Ta có: , dựa vào BBT ta thấy đường thẳng cắt qua (không tính điểm tiếp xúc) đồ thị hàm số tại 1 điểm duy nhất khi và chỉ khi .
Đáp án C.
Câu 36:
Cho phương trình , m là tham số. Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên dương của m để phương trình có nghiệm?
ĐKXĐ: .
Ta có:
Để phương trình có nghiệm thì .
Kết hợp điều kiện m là số nguyên dương ta có .
Vậy có 5 giá trị của tham số m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Đáp án A.
Câu 37:
Trong không gian tọa độ , cho điểm . Hình chiếu của M tương ứng lên là . Gọi P và Q tương ứng là giao điểm của đường thẳng OM với các mặt phẳng và . Độ dài PQ bằng:
Theo bài ra ta có:
A(1;0;0), B(0;2;0), C(0;0;-3), D(0;2;-3), E(1;0;-3), F(1;2;0).
Gọi P và Q tương ứng là giao điểm của đường thẳng OM với các mặt phẳng (ABC) và (DEF). Độ dài PQ bằng:
+ Ta có: là 1 VTCP của đường thẳng OM, nên phương trình đường thẳng OM là .
+ Phương trình mặt phẳng (ABC) là .
Gọi , ta có nên:
.
+ Ta có: là 1 VTPT của (DEF).
⇒ Phương trình mặt phẳng (DEF) là: .
Gọi , ta có nên:
\[ - 6q - 3.2q + 2\left( { - 3q} \right) + 12 = 0 \Leftrightarrow q = \frac{2}{3}\]
.
Vậy .
Đáp án D.
Câu 39:
Tìm số nghiệm của phương trình trên đoạn .
Ta có: .
Vì nên .
Khi đó ta có .
Xét ta có .
Vậy phương trình đã cho có 643 nghiệm thỏa mãn.
Đáp án B.
Câu 40:
Cho hàm số f(x) xác định trên , thỏa mãn và . Giả sử phương trình có hai nghiệm và . Tính tổng .
Ta có .
Mà .
Suy ra .
Xét phương trình , giả sử phương trình có hai nghiệm . Áp dụng định lí Vi-ét ta có .
Khi đó ta có .
Đáp án C.
Câu 41:
Cho hình lăng trụ đều ABC.A’B’C’, tất cả các cạnh có độ dài bằng a. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và BC’.
Gọi N là trung điểm của CC’ là đường trung bình của tam giác BCC’.
\[ \Rightarrow MN//BC' \Rightarrow BC'//\left( {AMN} \right) \supset AM\].
Khi đó ta có .
Ta có: .
Trong (BCC’B’) kẻ ta có:
.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông CMN có: .
Vậy .
Đáp án D.
Câu 42:
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a. Mặt phẳng đi qua A và vuông góc với A’C chia hình lập phương trình hai phần thể tích. Tính tỉ số k hai phần thể tích này, biết .
Gọi là mặt phẳng đi qua A và vuông góc với A’C.
Gọi và .
Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương cạnh a nên .
Áp dụng định lí Pytago ta có: .
Áp dụng định lí Ta-lét ta có:
.
Xét tam giác AA’I có: , suy ra tam giác AA’I vuông tại I (Định lí Pytago đảo) .
Lại có
.
Mặt phẳng chia khối lập phương thành 2 phần: Chóp A.A’B’D’ và khối đa diện B’C’D’.ABCD.
Ta có:
.
Vậy
Đáp án C.
Câu 43:
Chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh của một đa giác lồi (H) có 30 đỉnh. Tính xác suất sao cho 4 đỉnh được chọn tạo thành một tứ giác có bốn cạnh đều là đường chéo của (H).
Không gian mẫu: .
Gọi A là biến cố: “4 đỉnh được chọn tạo thành một tứ giác có bốn cạnh đều là đường chéo của (H)”.
Chọn 1 đỉnh bất kì trong 30 đỉnh là 1 đỉnh của tứ giác, kí hiệu là , có 30 cách chọn.
Kí hiệu các đỉnh còn lại theo chiều kim đồng hồ lần lượt là .
Khi đó tứ giác có dạng , khi đó ta có .
Đặt , X có 25 phần tử, số cách chọn 1 bộ x, y, z là .
.
Vậy xác suất của biến cố A là .
Đáp án D.
Câu 44:
Cho một hình hộp đứng ABCD.A’B’C’D’. Đáy ABCD là hình thoi cạnh bằng a và \[\angle BAD = {60^0}\]. Một mặt phẳng tạo với đáy một góc và cắt tất cả các cạnh bên của hình hộp. Tính diện tích thiết diện tạo thành
Vì mặt phẳng tạo với đáy một góc \[{60^0}\] và cắt tất cả các cạnh bên của hình hộp nên hình chiếu của thiết diện lên mặt phẳng đáy chính là ABCD.
Khi đó ta có: ,
Vì nên là tam giác đều cạnh a .
Vậy .
Đáp án B.
Câu 45:
Cho tứ diện ABCD có ABC và ABD là các tam giác đều cạnh bằng a không đổi. Độ dài CD thay đổi. Tính giá trị lớn nhất đạt được của thể tích khối tứ diện ABCD.
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của CD, AB.
Vì tam giác ABC, ABD là các tam giác đều cạnh a nên AB = AC = AD = BC = BD = a.
là các tam giác cân tại A .
Lại có cân tại M .
.
Đặt CD = x ta có .
Do đó ta có
Để đạt giá trị lớn nhất thì
Áp dụng BĐT Cô-si ta có .
Dấu “=” xảy ra .
Vậy .
Đáp án A.
Câu 46:
Cho tứ diện ABCD có ABC, ABD, ACD là các tam giác vuông tương ứng tại A, B, C. Góc giữa AD và (ABC) bằng , và khoảng cách giữa AD và BC bằng a. Tính thể tích khối tứ diện ABCD.
Dựng hình chữ nhật ABHC ta có:
⇒ AH là hình chiếu của AD lên (ABC) .
Ta có: .
là hình vuông (Tứ giác có hai đường chéo vuông góc).
Gọi , trong (ADH) kẻ ta có:
.
Xét tam giác OKA vuông tại K có nên tam giác OAK vuông cân tại K \[ \Rightarrow OA = OK\sqrt 2 = a\sqrt 2 \].
.
Lại có tam giác AHD vuông cân tại H nên .
Ta có: .
Vậy .
Đáp án D.
Câu 47:
Cho hàm số có đạo hàm . Tìm số điểm cực trị của hàm số .
Theo bài ra ta có:
Ta có:
Cho
(đều là các nghiệm đơn)
(Ta không xét vì không đổi dấu qua x=-1 nên nghiệm của phương trình không làm cho đổi dấu).
Vậy hàm số đã cho có 3 điểm cực trị.
Đáp án C.
Câu 48:
Cho tứ diện ABCD có AC = AD = BC = BD = a. Các cặp mặt phẳng (ACD) và (BCD), (ABC) và (ABD) vuông góc với nhau. Tính theo a độ dài cạnh CD.
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD.
Vì tam giác ACD, BCD là các tam giác cân lần lượt tại A và B nên \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{AN \bot CD}\\{BN \bot CD}\end{array}} \right.\].
Lại có .
Dễ thấy vuông cân tại N .
Chứng minh tương tự ta có vuông cân tại M nên .
.
Ta có: .
Xét tam giác vuông BCN có:
.
Vậy .
Đáp án A.
Câu 49:
Cho hàm số . Tìm m để mọi bộ ba số phân biệt a, b, c thuộc đoạn thì là độ dài ba cạnh của một tam giác.
Ta có: .
Ta có .
.
Không mất tính tổng quát, ta giả sử .
Vì nên .
Để là độ dài ba cạnh của một tam giác thì .
Ta có: .
Do đó (*) luôn đúng khi và chỉ khi .
Đáp án A.
Câu 50:
Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình thoi cạnh a và . Mặt chéo ACC’A’ nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, đồng thời ACC’A’ cũng là hình thoi có . Thể tích khối tứ diện ACB’D’ là:
Gọi ⇒O là trung điểm của AC và BD.
Vì ACC’A’ là hình thoi nên AA’ = AC, lại có (gt) nên là tam giác đều
Ta có: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {ACC'A'} \right) \bot \left( {ABCD} \right) = AC}\\{A'O \subset \left( {ACC'A'} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} A'O \bot AC}\end{array}} \right. \Rightarrow A'O \bot \left( {ABCD} \right)\].
Xét tam giác ABC có: AB = AD (do ABCD là hình thoi), nên tam giác ABC đều cạnh a.
và .
là tam giác đều cạnh .
Vậy \[{V_{ACB'D'}} = \frac{1}{3}{V_{ABCD.A'B'C'D'}} = \frac{1}{3}.A'O.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.\frac{{3a}}{2}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\].
Đáp án B.