[Năm 2022] Đề thi thử môn Toán THPT Quốc gia có đáp án (30 đề) - đề 18
-
8063 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đường thẳng nào dưới đây là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{2}{{ - x + 3}}?\)
Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - 2}}{{ - x + 3}} = 0\) (hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 2}}{{ - x + 3}} = 0)\) nên đường thẳng \(y = 0\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.
Đáp án C
Câu 2:
Cho hai số thực dương \(a,b.\) Rút gọn biểu thức \[\] ta thu được \(A = {a^m}.{b^n}.\)
\(A = \frac{{{a^{\frac{1}{3}}}\sqrt b + {b^{\frac{1}{3}}}\sqrt a }}{{\sqrt[6]{a} + \sqrt[6]{b}}} = \frac{{{a^{\frac{1}{3}}}.{b^{\frac{1}{2}}} + {b^{\frac{1}{3}}}.{a^{\frac{1}{2}}}}}{{{a^{\frac{1}{6}}} + {b^{\frac{1}{6}}}}} = \frac{{{a^{\frac{1}{3}}}{b^{\frac{1}{3}}}\left( {{a^{\frac{1}{6}}} + {b^{\frac{1}{6}}}} \right)}}{{{a^{\frac{1}{6}}} + {b^{\frac{1}{6}}}}} = {a^{\frac{1}{3}}}{b^{\frac{1}{3}}} \Rightarrow m = n = \frac{1}{3}.\)
Vậy \(m.n = \frac{1}{3}.\frac{1}{3} = \frac{1}{9}.\)
Đáp án B
Câu 3:
Cắt hình nón \(S\) bởi một mặt phẳng đi qua trục của hình nón ta được một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng \(a\sqrt 2 .\) Tính theo \(a\) thể tích của khối nón đã cho.
Ta có bán kính đáy và chiều cao của hình nón đều bằng nửa cạnh huyền: \(r = h = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\) Do vậy thể tích của khối nón là: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 2 }}{{12}}.\)
Đáp án C
Câu 4:
Đồ thị hàm số \(y = - {x^4} + {x^2} + 2\) cắt trục \(Oy\) tại điểm nào?
Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 2.\)
Đáp án D
Câu 5:
Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB = 5,BC = 4\). Tính thể tích của khối lăng trụ tạo thành khi cho hình chữ nhật \(ABCD\) quay quanh \(AB.\)
Khối lăng trụ tạo thành khi cho hình chữ nhật \(ABCD\) quay quanh \(AB\) có bán kính đáy là \[R = BC = 4,\] có đường cao là \(h = AB = 5.\) Vậy thể tích khối trụ là \(V = \pi {R^2}h = \pi {.4^2}.5 = 80\pi .\)
Đáp án B
Câu 6:
Một nhóm có 6 học sinh gồm 4 nam và 2 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 3 học sinh trong đó có đúng 2 học sinh nam?
Chọn ra 2 học sinh nam từ 4 học sinh nam, có \(C_4^2 = \frac{{4!}}{{2!.2!}} = 6\) (cách chọn)
Ứng với mỗi cách chọn ra 2 học sinh nam có 2 cách chọn ra 1 học sinh nữ từ 2 học sinh nữ.
Vậy có 6.2 = 12 cách chọn ra 3 học sinh trong đó có đúng 2 học sinh nam.
Đáp án A
Câu 7:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bao nhiêu điểm cực tiểu
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số \(y = f\left( x \right)\) không có điểm cực tiểu.
Đáp án A
Câu 8:
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{x - 2}},\) biết tiếp tuyến có hệ số góc \(k = - 3\)
Tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}.\)
Đạo hàm \(y' = \frac{{ - 3}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}},\) gọi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là tiếp điểm của tiếp tuyến với hệ số góc \(k = - 3\) ta có phương trình \(\frac{{ - 3}}{{{{\left( {{x_0} - 2} \right)}^2}}} = - 3 \Leftrightarrow {x_0} - 2 = \pm 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 3\\{x_0} = 1\end{array} \right..\)
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm \(M\left( {3;5} \right)\) là \(y = - 3x + 14.\)
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm \(M\left( {1; - 1} \right)\) là \(y = - 3x + 2.\)
Vậy đồ thị hàm số có hai tiếp tuyến trên với hệ số góc bằng \( - 3.\)
Đáp án B
Câu 9:
Cho số thực dương \(a\) khác 1, biểu thức \(D = {\log _{{a^3}}}a\) có giá trị bằng bao nhiêu?
Ta có: \(D = {\log _{{a^3}}}a = \frac{1}{3}{\log _a}a = \frac{1}{3}.\)
Đáp án B
Câu 10:
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{2x - 3}}\) tại điểm có hoành độ \({x_0} = - 1\) có hệ số góc bằng bao nhiêu?
Ta có: \(y' = \frac{{ - 5}}{{{{\left( {2x - 3} \right)}^2}}}.\)
Hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm có hoành độ \({x_0} = - 1\) là
\(y'\left( { - 1} \right) = - \frac{1}{5}.\)
Đáp án C
Câu 11:
Tính đạo hàm của hàm số \(y = {\log _2}\left( {2x - 1} \right).\)
Ta có \(y' = \frac{{\left( {2x - 1} \right)'}}{{\left( {2x - 1} \right)\ln 2}} = \frac{2}{{\left( {2x - 1} \right)\ln 2}}.\)
Đáp án C
Câu 12:
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1} = 5\) và công bội \(q = - 2.\) Tìm số hạng thứ sáu của \(\left( {{u_n}} \right).\)
Ta có \({u_6} = {u_1}.{q^5} = 5.{\left( { - 2} \right)^5} = - 160.\)
Đáp án A
Câu 14:
Cho hàm số \[y = f(x)\]có bảng biến thiên như sau:
Đồ thị của hàm số đã cho có tổng số bao nhiêu tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?
Dựa vào bảng biến thiên ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f(x) = + \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to {{( - 2)}^ + }} f(x) = - \infty \end{array} \right.\]=>x = 0, x = -2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Mặt khác: \[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = 0 = >y = 0\]là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Vậy đồ thị có tổng số 3 tiệm cận.
Đáp án B
Câu 15:
Trong các hàm số sau, hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}?\)
Hàm số \(y = 3x + 2\) là hàm số bậc nhất có \(a = 3 >0\) nên hàm số luôn đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)
Đáp án C
Câu 16:
Cho khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có thể tích \(V.\) Tính thể tích của khối chóp tứ giác \(ABCC'B'.\)
Ta có \(\frac{{{V_{A.A'B'C'}}}}{{{V_{ABC.A'B'C'}}}} = \frac{{\frac{1}{3}h.{S_{A'B'C'}}}}{{h.{S_{ABC}}}} = \frac{1}{3} \Rightarrow {V_{A.A'B'C'}} = \frac{1}{3}V.\)
Mà \({V_{A.BCC'B'}} = {V_{ABC.A'B'C'}} - {V_{A.A'B'C'}} = V - \frac{1}{3}V = \frac{2}{3}V.\)
Đáp án C
Câu 17:
Cho hình lăng trụ có bán kính đáy bằng 5. Biết rằng cắt hình trụ đã cho bởi một mặt phẳng qua trục của hình trụ, thiết diện thu được là một hình chữ nhật có chu vi bằng 32. Tính diện tích xung quanh của hình trụ đã cho.
Thiết diện là hình chữ nhật \(ABCD\) như hình vẽ. Ta có \(r = MA = 5 \Rightarrow AD = 10.\)
Chu vi hình chữ nhật là \(2\left( {AD + AB} \right) = 32 \Rightarrow l = AB = 6.\)
Diện tích xung quanh của hình trụ là \({S_{xq}} = 2\pi rl = 60\pi \) (đvdt).
Đáp án C
Câu 18:
Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}.\)
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \left( {2x - 1} \right) = - 3 < 0,\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \left( {x + 1} \right) = 0.\)
Do \(x \to - {1^ + } \Rightarrow x >- 1 \Rightarrow x + 1 >0 \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \left( {\frac{{2x - 1}}{{x + 1}}} \right) = - \infty .\)
Đáp án D
Câu 19:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { - 2;4} \right]\) và có đồ thị như hình vẽ.
Phương trình \(3f\left( x \right) - 4 = 0\) có bao nhiêu nghiệm thực trên đoạn \(\left[ { - 2;4} \right]?\)
Phương trình \(3f\left( x \right) - 4 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = \frac{4}{3}.\) Đường thẳng \(y = \frac{4}{3}\) cắt đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại 3 điểm phân biệt trên đoạn \(\left[ { - 2;4} \right]\) nên phương trình đã cho có 3 nghiệm thực trên đoạn \(\left[ { - 2;4} \right].\)
Đáp án A
Câu 20:
Hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\left( {a \ne 0} \right)\) có tối đa bao nhiêu điểm cực trị?
Vì hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\left( {a \ne 0} \right)\) là hàm bậc bốn trùng phương nên có tối đa 3 cực trị.
Đáp án C
Câu 21:
Đường thẳng nào dưới đây là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2 - x}}{{x + 3}}?\)
Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 3} \right\}.\)
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ - }} \frac{{2 - x}}{{x + 3}} = - \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ + }} \frac{{2 - x}}{{x + 3}} = + \infty .\)
Vậy: Đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận đứng \(x = - 3.\)
Đáp án A
Câu 22:
Giải phương trình \({5^{2 - x}} = 125.\)
\({5^{2 - x}} = 125 \Leftrightarrow {5^{2 - x}} = {5^3} \Leftrightarrow 2 - x = 3 \Leftrightarrow x = - 1.\)
Vậy: Phương trình đã cho có nghiệm \(x = - 1.\)
Đáp án A
Câu 23:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) là \(f'\left( x \right) = {x^2}\left( {x - 1} \right).\) Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Ta có \(f'\left( x \right) = {x^2}\left( {x - 1} \right) >0,\forall x >1\) nên hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right).\) Vậy chọn đáp án B.
Câu 24:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Mệnh đề nào sau đây đúng?
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {0;1} \right).\)
Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - 1;0} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).
Do đó, đáp án A, B, C loại.
Vì hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\) nên hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {1;2} \right).\) Chọn đáp án D.
Câu 25:
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2}\) trên \(\left[ { - 1;2} \right].\)
Ta có: \(y' = 3{x^2} - 6x\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\) (nhận).
\(y\left( 0 \right) = 0;y\left( { - 1} \right) = - 4;y\left( 2 \right) = - 4.\)
Vậy \(\mathop {Max}\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} y = 0 \Leftrightarrow x = 0.\)
Đáp án B
Câu 26:
Tìm tâm đối xứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 3}}.\)
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = 2 \Rightarrow \) đường thẳng \(y = 2\)là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} y = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} y = - \infty \Rightarrow \) đường thẳng \(x = 3\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Vậy tâm đối xứng của đồ thị là \(A\left( {3;2} \right).\)
Đáp án A
Câu 27:
Đường cong ở hình vẽ sau là của hàm số nào dưới đây?
Đường cong đã cho là đồ thị hàm số bậc ba \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có hệ số \(a >0\) và đi qua điểm \(A\left( { - 1;3} \right)\) nên đường cong đã cho là đồ thị của hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1.\)
Đáp án C
Câu 28:
Tính diện tích xung quanh \(Sxq\) của hình nón có bán kính đáy \(r = 3\) và độ dài đường sinh \(l = 5.\)
Áp dụng công thức: \({S_{xq}} = \pi rl = 15\pi .\)
Đáp án D
Câu 29:
Tìm tập xác định của hàm số \(y = {\left( {x - 6} \right)^{ - 2019}}.\)
Do \( - 2019 \in {\mathbb{Z}^ - }\) nên điều kiện xác định của hàm số là \(x - 6 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 6.\)
Vậy tập xác định của hàm số \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 6 \right\}.\)
Đáp án B
Câu 30:
Biết \({\log _7}2 = m,\) tính giá trị của \({\log _{49}}28\) theo \(m.\)
Ta có \({\log _{49}}28 = {\log _{{7^2}}}\left( {{2^2}.7} \right) = \frac{1}{2}\left( {{{\log }_7}{2^2} + {{\log }_7}7} \right) = {\log _7}2 + \frac{1}{2} = m + \frac{1}{2} = \frac{{2m + 1}}{2}.\)
Đáp án C
Câu 31:
Cho hình nón đỉnh \(S,\) đường cao \(SO,A\) và \(B\) là hai điểm thuộc đường tròn đáy sao cho khoảng cách từ \(O\) đến mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) bằng \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\) và \(\widehat {SAO} = {30^0},\widehat {SAB} = {60^0}.\) Tính độ dài đường sinh của hình nón theo \(a.\)
Gọi \(H\) là trung điểm của \(AB.\)
Tam giác \(OAB\) là tam giác cân nên \(OH \bot AB\)
Mặt khác \(SO \bot AB\) nên \(AB \bot \left( {SOH} \right)\) do đó \(\left( {SOH} \right) \bot \left( {SAB} \right)\) theo giao tuyến \(SH\)
Từ \(O\) kẻ \(OK \bot SH\) suy ra \(OK \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow d\left( {O;\left( {SAB} \right)} \right) = OK\)
Tam giác \(SAB\) là tam giác cân tại \(S\) (vì \(SA = SB)\)
Lại có \(\widehat {SAB} = {60^0}\) nên tam giác \(SAB\) là tam giác đều
Đặt \(SA = SB = AB = 2x;OA = r\)
Trong tam giác vuông \(SOA\) có \(SO = OA.\tan \widehat {SAO} = \frac{r}{{\sqrt 3 }}\)
Trong tam giác vuông \(SOH\) có \(OH = \sqrt {O{A^2} - A{H^2}} = \sqrt {{r^2} - {x^2}} \)
Trong tam giác đều \(SAB\) có \(SH = \frac{{AB\sqrt 3 }}{2} = x\sqrt 3 \)
Ta có \(S{H^2} = S{O^2} + O{H^2} \Leftrightarrow 3{x^2} = \frac{{{r^2}}}{3} + {r^2} - {x^2} \Leftrightarrow r = x\sqrt 3 \)
Trong tam giác vuông \(SOH\) có \(\frac{1}{{O{K^2}}} = \frac{1}{{S{O^2}}} + \frac{1}{{O{H^2}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {\frac{r}{{\sqrt 3 }}} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{r^2} - {x^2}}}\)
\( \Leftrightarrow \frac{3}{{{a^2}}} = \frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{2{x^2}}} \Leftrightarrow x = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
Vậy độ dài đường sinh của hình nón là \(l = SA = 2x = a\sqrt 2 .\)
Đáp án D
Câu 32:
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) vuông tại \(A,AB = a,BC = 2a,\) mặt bên \(ACC'A'\) là hình vuông. Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm của \(AC,CC',A'B'\) và \(H\) là hình chiếu của \(A\) lên \(BC.\) Tính theo \(a\) khoảng cách giữa hai đường thẳng \(MP\) và \(HN.\)
Gọi \(P',M'\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(A'C'.\)
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}P'M//BC\\P'M \not\subset \left( {BCC'B'} \right)\\BC \subset \left( {BCC'B'} \right)\end{array} \right. \Rightarrow P'M//\left( {BCC'B'} \right)\left( 1 \right)\)
Tương tự ta chứng minh được \(M'M//\left( {BCC'B'} \right)\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) ta có \(\left( {PP'MM'} \right)//\left( {BCC'B'} \right)\)
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {PP'MM'} \right)//\left( {BCC'B'} \right)\\PM \subset \left( {PP'MM'} \right)\\HN \subset \left( {BCC'B'} \right)\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow d\left( {HN;PM} \right) = d\left( {\left( {PP'MM'} \right);\left( {BCC'B'} \right)} \right) = d\left( {M;\left( {BCC'B'} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {A;\left( {BCC'B'} \right)} \right)\)
Lại có \(\left\{ \begin{array}{l}AH \bot BC\\AH \bot BB'\end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {BCC'B'} \right) \Rightarrow d\left( {A;\left( {BCC'B'} \right)} \right) = AH\)
Trong tam giác vuông \(ABC\) có \(AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}} = a\sqrt 3 \)
\(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {a\sqrt 3 } \right)}^2}}} = \frac{4}{{3{a^2}}} \Rightarrow AH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng \(MP\) và \(HN\) là \(d\left( {MP;HN} \right) = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}.\)
Đáp án A
Câu 33:
Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
\(y = 3a{x^2} + 2bx + c\)
Đồ thị hàm số đi xuống \( \Rightarrow a < 0\)
Đồ thị cắt trục tung tại tung độ dương \( \Rightarrow d >0\)
Hàm số đạt cực trị tại \(x = 0 \Rightarrow c = 0\)
\({x_1} + {x_2} >0 \Rightarrow - \frac{{2b}}{{3a}} >0 \Rightarrow 2b >0 \Rightarrow b >0.\)
Đáp án D
Câu 34:
Đường thẳng \(y = {m^2}\) cắt đồ thị hàm số \(y = {x^4} - {x^2} - 10\) tại hai điểm phân biệt \(A,B\) sao cho tam giác \(OAB\) vuông (với \(O\) là gốc tọa độ). Mệnh đề nào sau đây đúng?
Phương trình hoành độ giao điểm: \({x^4} - {x^2} - {m^2} - 10 = 0\left( * \right)\)
Đặt \(t = {x^2} \ge 0\)
\(\left( * \right) \Leftrightarrow {t^2} - t - {m^2} - 10 = 0\) có \[ac = - {m^2} - 10 < 0\]
\( \Rightarrow \) Phương trình luôn có hai nghiệm \({t_1},{t_2}\) trái dấu
Khi đó: \(A\left( {\sqrt {\frac{{1 + \sqrt {4{m^2} + 41} }}{2}} ;{m^2}} \right),B\left( { - \sqrt {\frac{{1 + \sqrt {4{m^2} + 41} }}{2}} ;{m^2}} \right)\)
\(\Delta OAB\) vuông tại \(O \Leftrightarrow \overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OB} = 0.\)
\( - \frac{{1 + \sqrt {4{m^2} + 41} }}{2} + {m^4} = 0 \Leftrightarrow 2{m^4} = 1 + \sqrt {4{m^2} + 41} \Leftrightarrow \sqrt {4a + 41} = 2{a^2} - 1\) với \(\left( {a = {m^2}} \right)\)
\( \Rightarrow a = {m^2} = 2\)
Đáp án D
Câu 35:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc đoạn \(\left[ { - 20;2} \right]\) để hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)
Ta có \(y' = 3{x^2} - 2x + 3m.\)
Để hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) thì \(y' \ge 0{\rm{ }}\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow 3{x^2} - 2x + 3m \ge 0{\rm{ }}\forall x \in \mathbb{R}\)
\( \Leftrightarrow \Delta ' \le 0 \Leftrightarrow 1 - 9m \le 0 \Leftrightarrow m \ge \frac{1}{9}.\) Mà \(m\) nguyên thuộc đoạn [-20;2] nên suy ra \(\left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = 2\end{array} \right..\)
Vậy có 2 giá trị của \(m\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Đáp án A
Câu 36:
Phương trình \({3^x}{.5^{\frac{{2x - 1}}{x}}} = 15\) có một nghiệm dạng \(x = - {\log _a}b,\) với \(a,b\) là các số nguyên dương lớn hơn 1 và nhỏ hơn 8. Giá trị của biểu thức \(P = a + 2b\) bằng bao nhiêu?
Điều kiện: \(x \ne 0.\)
Ta có
\({3^x}{.5^{\frac{{2x - 1}}{x}}} = 15 \Leftrightarrow {3^x}{.5^{\frac{{2x - 1}}{x}}} = 3.5 \Leftrightarrow {3^{x - 1}}{.5^{\frac{{2x - 1}}{x} - 1}} = 1 \Leftrightarrow {5^{\frac{{x - 1}}{x}}} = \frac{1}{{{3^{x - 1}}}} \Leftrightarrow {5^{\frac{{x - 1}}{x}}} = {3^{ - \left( {x - 1} \right)}}\)
Lấy lôgarit cơ số 5 hai vế của phương trình ta được:
\(\frac{{x - 1}}{x}{\log _5}5 = - \left( {x - 1} \right){\log _5}3 \Leftrightarrow \frac{{x - 1}}{x} = - \left( {x - 1} \right){\log _5}3\)
Vậy \(a = 3,b = 5\) nên \(P = a + 2b = 3 + 2.5 = 13.\)
Đáp án B
Câu 37:
Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA \bot \left( {ABC} \right),\) hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SBC} \right)\) vuông góc với nhau, \(SB = a\sqrt 3 ,\widehat {BSC} = {45^0},\widehat {ASB} = {30^0}.\) Thể tích khối chóp SABC là \(V.\) Tìm tỉ số \(\frac{{{a^3}}}{V}.\)
\(\Delta SAB\) vuông tại \(A\) có \(SB = a\sqrt 3 ,\widehat {ASB} = {30^0} \Rightarrow AB = \frac{{a\sqrt 3 }}{2},SA = \frac{{3a}}{2}.\)
Gọi \(K\) là hình chiếu của \(A\) trên \(SB.\) Vì \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow AK \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow AK \bot BC.\)
Mà \(SA \bot BC \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot SB,BC \bot AB.\)
Do đó \(\Delta SBC\) vuông cân tại \(B,\Delta ABC\) vuông tại \(A.\)
Thể tích khối chóp \(S.ABC\) là \(V = \frac{1}{3}SA.{S_{ABC}} = \frac{1}{3}.\frac{{3a}}{2}.\frac{1}{2}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2}.a\sqrt 3 = \frac{{3{a^3}}}{8} \Rightarrow \frac{{{a^3}}}{V} = \frac{8}{3}.\)
Đáp án A
Câu 38:
Cho biểu thức \(P = \frac{{{x^2} + xy + {y^2}}}{{x - xy + {y^2}}}\) với \({x^2} + {y^2} \ne 0.\) Tính giá trị nhỏ nhất của \(P.\)
Với \(y = 0 \Rightarrow P = 1.\)
Với \(y \ne 0,\) đặt \(t = \frac{x}{y} \Rightarrow P = \frac{{{t^2} + t + 1}}{{{t^2} - t + 1}} \Rightarrow P' = \frac{{ - 2{t^2} + 2}}{{{{\left( {{t^2} - t + 1} \right)}^2}}}.\) Ta có BBT:
Vậy \(\frac{1}{3} \le P \le 3 \Rightarrow \min P = \frac{1}{3}.\)
Đáp án A
Câu 39:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R},\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = \left( {{x^2} - x - 2} \right)\left( {{x^3} - 6{x^2} + 11x - 6} \right).g\left( x \right)\) với \(g\left( x \right)\) là hàm đa thức có đồ thị như hình vẽ.
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Ta có \(g\left( x \right) = a.x{\left( {x + 1} \right)^2}\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {a >0} \right)\)
\(f'\left( x \right) = a\left( {{x^2} - x - 2} \right)\left( {{x^3} - 6{x^2} + 11x - 6} \right).x{\left( {x + 1} \right)^2}\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\)
\( \Leftrightarrow f'\left( x \right) = a\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right)\left( {x - 2} \right).x{\left( {x + 1} \right)^2}\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\)
\( \Leftrightarrow f'\left( x \right) = a{\left( {x + 1} \right)^3}{\left( {x - 2} \right)^3}{\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x - 3} \right)x\)
\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 2\\x = 1\\x = 3\\x = 0\end{array} \right.\). Trong đó \(x = 1\) là nghiệm kép, các nghiệm còn lại là nghiệm bội lẻ, nên \(f'\left( x \right)\) đổi dấu 4 lần khi qua các giá trị \(x = - 1;x = 0;x = 2;x = 3.\)
Vậy hàm số đã cho có 4 điểm cực trị.
Đáp án D
Câu 40:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\), liên tục trên mỗi khoảng xác định có bảng biến thiên như sau
Đồ thị \(y = \frac{1}{{f\left( x \right) + 2}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
Xét hàm số: \(y = \frac{1}{{f\left( x \right) + 2}}\)
Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right) \ne - 2\\x \ne 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2\\x \ne {x_0}\left( {{x_0} < 1} \right)\\x \ne 1\end{array} \right.\)
Tập xác định: \(D = \left\{ {\forall x \in \mathbb{R};x \ne 1,x \ne 2,x \ne {x_0}\left( {{x_0} < 1} \right)} \right\}.\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {e^ + }} \frac{1}{{f\left( x \right) + 2}} = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {e^ - }} \frac{1}{{f\left( x \right) + 2}} = + \infty \)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{1}{{f\left( x \right) + 2}} = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{1}{{f\left( x \right) + 2}} = + \infty \)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{1}{{f\left( x \right) + 2}} = 0;\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{1}{{f\left( x \right) + 2}} = 0\)
Vậy đồ thị \(y = \frac{1}{{f\left( x \right) + 2}}\) có 2 đường tiệm cận đứng \(x = 2,x = {x_0}\left( {{x_0} < 1} \right).\)
Đáp án C
Câu 41:
Cho lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có độ dài cạnh bên là \(2a,\) đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(A,\) góc giữa \(AC'\) và mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) bằng \({30^0}\) (tham khảo hình vẽ).
Tính theo \(a\) thể tích khối trụ có hai đáy là hai đường tròn ngoại tiếp hai đáy của lăng trụ \(ABC.A'B'C'.\)
Gọi \(H\) là trung điểm của đoạn \(BC,\) vì \(\Delta ABC\) là tam giác vuông cân nên \(H\) là chân đường cao xuất phát từ đỉnh \(A\) đồng thời cũng là tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC.\)
Suy ra bán kính đường tròn ngoại tiếp đáy của lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) là \(HC.\)
Vì \(\left\{ \begin{array}{l}AH \bot BC\\AH \bot BB'\end{array} \right.\) nên \(AH \bot \left( {BCC'B'} \right).\)
Suy ra \(HC\) là hình chiếu vuông góc của \(AC\) lên \(\left( {BCC'B'} \right).\)
Góc giữa \(AC'\) và mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) là \(\widehat {AC'H} = {30^0}.\)
Đặt \(HC = x \Rightarrow AC = x\sqrt 2 .\)
Áp dụng định lý Pytago trong \(\Delta ACC'\) ta được \(AC' = \sqrt {2{x^2} + 4{a^2}} .\)
Áp dụng định lý Pytago trong \(\Delta HCC'\) ta được \[HC' = \sqrt {{x^2} + 4{a^2}} .\]
Xét \(\Delta AHC'\) vuông tại \(H\) có: \(\cos \left( {{{30}^0}} \right) = \frac{{HC'}}{{AC'}} \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{2} = \sqrt {\frac{{{x^2} + 4{a^2}}}{{2{x^2} + 4{a^2}}}} .\)
Khi đó: \(\frac{3}{4} = \frac{{{x^2} + 4{a^2}}}{{2{x^2} + 4{a^2}}} \Leftrightarrow 6{x^2} + 12{a^2} = 4{x^2} + 16{a^2} \Leftrightarrow x = a\sqrt 2 .\)
Thể tích khối trụ có hai đáy là hai đường tròn ngoại tiếp của lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) là:
\(V = \pi {R^2}h = \pi {\left( {HC} \right)^2}CC' = \pi {\left( {a\sqrt 2 } \right)^2}.2a = 4\pi {a^3}.\)
Đáp án D
Câu 42:
Cho hàm số \(y = {\left( {x + 2} \right)^{ - 2}}.\) Tìm hệ thức giữa \(y\) và không phụ thuộc vào \(x.\)
Ta có:
Vì nên
Đáp án C
Câu 43:
Cho hình hộp đứng có đáy là hình thoi cạnh Gọi \(G\) là trọng tâm của tam giác góc tạo bởi \(C'G\) và mặt đáy bằng \({30^0}.\) Tính theo \(a\) thể tích khối hộp
Do \(C'C\) vuông góc với mặt phẳng đáy nên hình chiếu của \(C'G\) trên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) là đoạn thẳng \(GC,\) do đó góc \(C'G\) và đáy \(\left( {ABCD} \right)\) là
Ta có: \({V_{ABCD.A'B'C'D'}} = C'C.{S_{ABCD}}\)
(Do tam giác ABC đều cạnh \(a)\)
\(CG = \frac{2}{3}CA = \frac{2}{3}a\)
Xét tam giác vuông \(C'CG:C'C = CG.\tan {30^0} = \frac{{2a}}{{3\sqrt 3 }}\)
Vậy \({V_{ABCD.A'B'C'D'}} = C'C.{S_{ABCD}} = \frac{{2a}}{{3\sqrt 3 }}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} = \frac{{{a^3}}}{3}.\)
Đáp án B
Câu 44:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R},\) hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ
Hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {x - 1} \right) + \frac{{2021 - 2020x}}{{2020}}\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Ta có: \(g'\left( x \right) = f'\left( {x - 1} \right) - 1 \ge 0 \Leftrightarrow f'\left( {x - 1} \right) \ge 1\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 \le - 1\\x - 1 \ge 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \le 0\\x \ge 3\end{array} \right.\)
Do đó hàm số \(y = g\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( { - 1;0} \right).\)
Đáp án B
Câu 45:
Tìm \(m\) để hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + \left( {{m^2} - 4} \right)x + 3\) đạt cực đại tại điểm x=3.
Ta có \(y' = {x^2} - 2mx + {m^2} - 4.\)
\(y'\left( 3 \right) = 9 - 6m + {m^2} - 4 = {m^2} - 6m + 5 = 0\)
Ta có: \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = 5\end{array} \right.\)
Có
Với \(m = 5\) ta có: Suy ra hàm số đạt cực đại tại x=3.
Với \(m = 1\) ta có suy ra hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 3\)
Đáp án C
Câu 46:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m \in \left( { - 10;10} \right)\) để phương trình \(\frac{{\log \left( {mx + 1} \right)}}{{\log \left( {x + 1} \right)}} = 2\) có nghiệm thực duy nhất?
Điều kiện: \(x >- 1;x \ne 0.\)
Phương trình tương đương \(\log \left( {mx} \right) = \log {\left( {x + 1} \right)^2} \Leftrightarrow mx = {\left( {x + 1} \right)^2} \Leftrightarrow m = \frac{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}{x}.\)
Xét hàm số \[f(x) = \frac{{{{(x + 1)}^2}}}{x}\]trên \[( - 1; + \infty )\] ta có:
\[f'(x) = (x + 2 + \frac{1}{x})' = 1 - \frac{1}{{{x^2}}}\]
Ta có bảng biến thiên sau:
Dựa vào BBT, ta thấy TCBT có 10 giá trị \(m\) nguyên.
Đáp án B
Câu 47:
Cho hình chóp đều \(S.ABC\) có cạnh đáy bằng \(a,\) góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng \({60^0}.\) Tính theo \(a\) diện tích xung quanh \({S_{xq}}\) của hình nón đỉnh \(S,\) có đáy là đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC.\)
Ta có \(AO = \frac{{a\sqrt 3 }}{3},OE = \frac{{a\sqrt 3 }}{6},SO = SE.\tan {60^0} = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}.\sqrt 3 = \frac{a}{2}\)
\( \Rightarrow SA = \sqrt {O{A^2} + S{O^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt {21} }}{6}\)
\( \Rightarrow {S_{xq}} = \pi .OA.SA = \pi .\frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\frac{{a\sqrt {21} }}{6} = \frac{{{a^2}\pi \sqrt 7 }}{6}.\)
Đáp án B
Câu 48:
Một lô hàng gồm 30 sản phẩm tốt và 10 sản phẩm xấu, lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 sản phẩm. Tính sác xuất để trong 3 sản phẩm lấy ra có ít nhất 1 sản phẩm tốt.
Ta có \(n\left( \Omega \right) = C_{40}^3.\)
Gọi \(A\) là biến cố: “chọn 3 sản phẩm có ít nhất 1 sản phẩm tôt”.
Khi đó \(\overline A \) là biến cố: “chọn 3 sản phẩm không có sản phẩm tốt”.
Ta có \(n\left( {\overline A } \right) = C_{10}^3 \Rightarrow P\left( {\overline A } \right) = \frac{{C_{10}^3}}{{C_{40}^3}} = \frac{3}{{247}} \Rightarrow P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = 1 - \frac{3}{{247}} = \frac{{244}}{{247}}.\)
Đáp án D
Câu 49:
Cho \({\log _a}x = 2;{\log _b}x = 3;{\log _c}x = 4,\left( {0 < a < b < c \ne 1,x >0} \right).\) Tính giá trị của biểu thức \({\log _{{a^2}b\sqrt c }}x.\)
Ta có \({\log _{{a^2}b\sqrt c }}x = \frac{1}{{{{\log }_x}{a^2}b\sqrt c }} = \frac{1}{{2{{\log }_x}a + {{\log }_x}b + \frac{1}{2}{{\log }_x}c}} = \frac{1}{{2.\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{2}.\frac{1}{4}}} = \frac{{24}}{{35}}.\)
Đáp án D
Câu 50:
Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + dx + e\) với \(a,b,c,d,e\) là các số thực và \(a \ne 0,\) có bảng biến thiên như sau:
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2}}}{{{f^2}\left( x \right) + 3f\left( x \right)}}\) có bao nhiêu tiệm cận đứng?
Ta có \(y = \frac{{{x^2}}}{{f\left( x \right)\left[ {f\left( x \right) + 3} \right]}}\)
Nhận xét: \(f\left( x \right)\left[ {f\left( x \right) + 3} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f\left( x \right) = 0\\f\left( x \right) = - 3\end{array} \right.\)
Dựa vào bbt ta có là nghiệm bội chẵn)
Suy ra với
Xét
là TCĐ
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to a_2^ + } y = + \infty \Rightarrow x = {a_2}\) là TCĐ
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to a_3^ + } y = + \infty \Rightarrow x = {a_3}\) là TCĐ
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to a_4^ + } y = + \infty \Rightarrow x = {a_4}\) là TCĐ
Vậy hàm số \(y = \frac{{{x^2}}}{{{f^2}\left( x \right) + 3f\left( x \right)}}\) có 4 TCĐ.
Đáp án A