IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 6: Tính chất kết hợp của phép cộng có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 6: Tính chất kết hợp của phép cộng có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 6: Tính chất kết hợp của phép cộng có đáp án 3

  • 628 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Xem đáp án

Thay a = 1350 vào biểu thức 398 + (a + 432) ta có:

398 + (a + 432) = 398 + (1350 + 432)

 = 398 + 1782

 = 2180

Thay a = 590 lần lượt vào biểu thức 398 + (a + 432) ta có:

398 + (a + 432) = 398 + (590 + 432)

 = 398 + 1022

 = 1420

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là: 2180; 1420.


Câu 2:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm x biết: 6535 – x = 5657

Xem đáp án

Ta có:

6535 – x = 5657

 x = 6535 – 5657

 x = 878

Vậy đáp án đúng là: D. x = 878

Lưu ý : Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu


Câu 3:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Xem đáp án

Thay a = 350 vào biểu thức (a + 1790) + 3755 ta có:

(a + 1790) + 3755 = (350 + 1790) + 3755

 = 2140 + 3755

 = 5895

Thay a = 1505 vào biểu thức (a + 1790) + 3755 ta có:

(a + 1790) + 3755 = (1505 + 1790) + 3755

= 3295 + 3755

= 7050

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là: 5895; 7050


Câu 4:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện:

57696 + 8140 + 32304

= 57696 + ............... + ...............

= ............... + ...............

= ...............

Xem đáp án

Ta có:

57696 + 8140 + 32304

= 57696 + 32304 + 8140

= 90000 + 8140

= 98140

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là: 32304; 8140; 90000; 8140; 98140.


Câu 5:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện:

514 625 + 21811 + 185 375

= 514 625 + ............... + ...............

= ............... + ...............

= ...............

Xem đáp án

Ta có:

514 625 + 21811 + 185 375

= 514 625 + 185 375 + 21811

= 700 000 + 21811

= 721 811

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là: 185 375; 21811; 700 000; 21811; 721 811.


Câu 6:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Hồng có 18 viên phấn, Hồng có ít hơn Lan 4 viên phấn, Lan có ít hơn Đào 3 viên phấn. Vậy ba bạn có ............... viên phấn.

Xem đáp án

Tóm tắt:

– Hồng có: 18 viên phấn

– Hồng có ít hơn Lan: 4 viên phấn

– Lan có ít hơn Đào: 3 viên phấn

– Ba bạn có: ... viên phấn?

Hướng dẫn:

Để giải được bài toán này ta có thể làm như sau:

Bước 1: Tìm số viên phấn của bạn Lan

Bước 2: Tìm số viên phấn của bạn Đào

Bước 3: Tìm số viên phấn của cả 3 bạn

Bài giải:

Số viên phấn của Lan là:

18 + 4 = 22 (viên phấn)

Số viên phấn của Đào là:

22 + 3 = 25 (viên phấn)

Số viên phấn của cả 3 bạn là:

18 + 22 + 25 = 65 (viên phấn)

   Đáp số: 65 viên phấn


Câu 7:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tổng dân số của huyện Từ Liêm là 2152 người, huyện Sóc Sơn ít hơn huyện Từ Liêm là 500 người, huyện Đông Anh nhiều hơn huyện Sóc Sơn là 696 người. Vậy cả 3 huyện có ............... người.

Xem đáp án

Tóm tắt:

– Huyện Từ Liêm: 2152 người

– Huyện Sóc Sơn ít hơn: 500 người

– Huyện Đông Anh nhiều hơn huyện Sóc Sơn: 696 người

– Cả 3 huyện có: ... người?

Hướng dẫn:

Để giải bài toán này ta có thể làm như sau:

Bước 1: Tìm số dân của huyện Sóc Sơn

Bước 2: Tìm số dân của huyện Đông Anh

Bước 3: Tìm số dân của cả 3 huyện

Bài giải:

Số người dân của huyện Sóc Sơn là:

2152 – 500 = 1652 (người)

Số người dân của huyện Đông Anh là:

1652 + 696 = 2348 (người)

Tổng số dân của 3 huyện là:

2152 + 1652 + 2348 = 6152 (người)

   Đáp số: 6152 người


Câu 8:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

6kg 2g + 10hg 25g + 99dag 8g = ............... g

Xem đáp án

Đổi: 6kg 2g = 6002g

 10hg 25g = 1025g

 99dag 8g = 998g

Khi đó ta có: 6002g + 1025g + 998g = 8025g

Vậy số cần tìm là: 8025

Lưu ý : Đổi ra cùng một đơn vị là gam rồi thực hiện phép tính


Câu 9:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

1 tấn 25 tạ + 2 tấn 32 tạ + 1 tấn 75 tạ = ............... kg

Xem đáp án

Đổi: 1 tấn 25 tạ = 3500kg

 2 tấn 32 tạ = 5200kg

 1 tấn 75 tạ = 8500kg

Khi đó ta có:

 3500kg + 5200kg + 8500kg = 17200kg

Vậy số cần tìm là: 17200

Lưu ý : Đổi ra cùng một đơn vị là ki – lô – gam rồi thực hiện phép tính


Câu 11:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(6032 + 3300 + 2968) : 3 = ...............

Xem đáp án

Ta có:

(6032 + 3300 + 2968) : 3

= (9332 + 2968) : 3

= 12300 : 3

= 4100

Vậy số cần tìm là: 4100

Lưu ý : Thực hiện tính trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau


Câu 12:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y biết: 25 + (1230 + y) = 1230 + (25 + 30)

Xem đáp án

Ta có:

25 + (1230 + y) = 1230 + (25 + y)

Mà: 25 + (1230 + y) = 1230 + (25 + 30)

Nên: 1230 + (25 + y) = 1230 + (25 + 30)

Vậy đáp án đúng là: y = 30.

Chọn A


Câu 13:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y biết: 8117 + y + 739 = 739 + (8117 + 263)

Xem đáp án

Ta có:

8117 + y + 739 = 739 + (8117 + y)

Mà: 8117 = y + 739 = 739 + (8117 + 263)

Nên: 739 + (8117 + y) = 739 + (8117 + 263)

Vậy đáp án đúng là: y = 263. Chọn C


Câu 14:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y biết: 9158 + y + 834 = 9158 + (166 + 834)

Xem đáp án

Ta có:

9158 + y + 834 = 9158 + (y + 834)

Mà: 9158 + y + 834 = 9158 + (166 + 834)

Nên: 9158 + (y + 834) = 9158 + (166 + 834)

Vậy đáp án đúng là: y = 166. Chọn B


Câu 15:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm x biết: x + 1436 = 2944

Xem đáp án

Ta có:

x + 1436 = 2944

 x = 2944 – 1436

  x = 1508

Vậy đáp án đúng là: x = 1508.

Chọn D

Lưu ý : Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết


Câu 16:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Xem đáp án

Thay a = 442 vào biểu thức 398 + (a + 432) ta có:

398 + (a + 432) = 398 + (442 + 432)

 = 398 + 874

 = 1272

Thay a = 680 vào biểu thức 398 + (a + 432) ta có:

398 + (a + 432) = 398 + (680 + 432)

 = 398 + 1112

 = 1510

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là: 1272; 1510


Câu 17:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm x biết: 6120 – x = 4406

Xem đáp án

Ta có:

6120 – x = 4406

 x = 6120 – 4406

 x = 1714

Vậy đáp án đúng là: x = 1714.

Chọn D

Lưu ý : Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu


Câu 18:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y biết: y + (4357 + 395) = 4357 + (2380 + 395)

Xem đáp án

Ta có:

y + (4357 + 395) = 4357 + (y + 395)

Mà: y + (4357 + 395) = 4357 + (2380 + 395)

Nên: y + (4357 + 395) = 4357 + (2380 + 395)

Vậy đáp án đúng là: y = 2380. Chọn B


Câu 19:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm x biết: x + 3076 = 3605

Xem đáp án

Ta có:

 x + 3076 = 3605

 x = 3605 – 3076

   x = 529

Vậy đáp án đúng là: x = 529. Chọn D

Lưu ý : Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.


Câu 20:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

15 tạ 10kg + 49 yến + 25kg = ............... kg

Xem đáp án

Đổi: 15 tạ = 1500kg

 15 tạ 10kg = 1510kg

 49 yến = 490kg

Khi đó ta có: 1510kg + 490kg + 25kg = 2025kg

Vậy số cần điền là: 2025

Lưu ý : Đổi ra cùng một đơn vị là ki – lô – gam rồi thực hiện phép tính


Bắt đầu thi ngay