Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó có đáp án
Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó có đáp án 2
-
682 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tổng số học sinh giỏi khối lớp 5 và khối lớp 4 của 1 trường học là 50 em. Tìm số học sinh giỏi mỗi khối biết số học sinh giỏi khối lớp 5 hơn khối lớp 4 là 4 em.
Số học sinh lớp 5 ............... em
Số học sinh lớp 4 ............... em
Bài giải
Số học sinh giỏi khối lớp 5 là:
(50 + 4) : 2 = 27 (em)
Số học sinh giỏi khối lớp 4 là:
(50 – 4) : 2 = 23 (em)
Đáp số: Khối 5: 27 em
Khối 4: 23 em
Lưu ý : Ta có công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Một cửa hàng có 400l nước mắm đựng trong 2 thùng. Nếu bớt ở thùng thứ nhất đi 52l chuyển sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai sẽ hơn thùng thứ nhất là 18l. Vậy:
Thùng thứ nhất ............... lít
Thùng thứ hai ............... lít
Bài giải
– Khi bớt ở thùng này chuyển cho thùng kia thì tổng số lít dầu ở 2 thùng không đổi và vẫn bằng 400 l
– Ta có tổng mới : 400 lít ; hiệu mới: 18
– Thùng thứ nhất sau khi chuyển có số lít dầu là (400 – 18) : 2 = 191 (lít)
– Ban đầu thùng 1 có là: 191 + 52 = 243 (lít)
– Ban đầu thùng 2 có là: 400 – 243 = 157 (lít)
Đáp số: Thùng một: 243l nước mắm
Thùng hai: 157l nước mắm
Lưu ý : Ta có sơ đồ: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 3:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Hai bể nước chứa tất cả là 5500l nước, người ta mở vòi lấy nước ra mỗi phút ở bể thứ nhất 36l, ở bể thứ hai là 40l. Sau giờ thì đóng vòi lại. Khi đó số nước còn lại của 2 bể bằng nhau. Vậy ban đầu:
Bể thứ nhất chứa ............... lít
Bể thứ hai chứa ............... lít
Tóm tắt:
2 bể chứa: 5500l nước
Mở vòi lấy nước mỗi phút:
+ Vòi thứ nhất: 36l
+ Vòi thứ hai: 40l
+ Sau 1/4 h thì đóng vòi lại
+ Khi đó nước còn lại ở 2 bể bằng nhau
Lúc đầu:
Bể thứ nhất chứa: ... lít?
Bể thứ hai chứa: ...lít?
Bài giải
Đổi: giờ = 15 phút
Số nước còn lại ở hai bể bằng nhau, như vậy hiệu số nước lấy ra ở 2 bể chính là hiệu số nước lúc ban đầu ở 2 bể
Hiệu số nước lấy ra là:
(40 – 36) x 15 = 60 (l)
Biết tổng số nước 2 bể lúc đầu là 5500l.
Lượng nước ban đầu ở bể thứ nhất là:
(5500 – 60) : 2 = 2720 (l)
Lượng nước ban đầu ở bể thứ hai là:
5500 – 2720 = 2780 (l)
Đáp số: Bể thứ nhất: 2720l nước
Bể thứ hai: 2780l nước
Lưu ý : Ta có công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 4:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Mẹ sinh em Bình khi mẹ 26 tuổi. Đến năm 2002 tính ra tuổi em Bình và tuổi của mẹ cộng lại là 46 tuổi. Vậy:
Em Bình sinh năm ...............
Mẹ sinh năm ...............
Tóm tắt:
Mẹ sinh em Bình khi: 26 tuổi
Năm 2002 tuổi của mẹ và em Bình là: 46 tuổi
Mẹ sinh năm: ... ?
Em Bình sinh năm: ... ?
Bài giải
Hiệu tuổi của mẹ và em Bình lúc nào cũng là 26 tuổi.
Đến năm 2002 tổng số tuổi của em Bình và mẹ là 46 tuổi, do đó tuổi của em Bình
lúc đó là:
(46 – 26) : 2 = 10 (tuổi)
Năm sinh của em Bình là:
2002 – 10 = 1992
Năm sinh của mẹ là:
1992 – 26 = 1966
Đáp số: Em Bình sinh năm: 1992
Mẹ sinh năm: 1966
Lưu ý : Ta có công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 5:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ở một trường tiểu học, tổng số học sinh khối lớp 3, khối lớp 4 và khối lớp 5 là 623 học sinh, khối lớp 3 nhiều hơn khối lớp 4 là 13 học sinh, khối lớp 4 nhiều hơn khối lớp 5 là 8 học sinh. Vậy:
Khối lớp 3 ............... em
Khối lớp 4 ............... em
Khối lớp 5 ............... em
Bài giải
Dựa vào sơ đồ ta có số học sinh khối lớp 5 là:
(623 – 13 – 8 x 2) : 3 = 198 (em)
Số học sinh khối lớp 4 là:
198 + 8 = 206 (em)
Số học sinh khối lớp 3 là:
206 + 13 = 219 (em)
Đáp số: Khối 3: 219 em
Khối 4: 206 em
Khối 5: 198 em
Lưu ý : Ta có công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 6:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Cho 2 số biết số lớn là 1516 và số này hơn trung bình cộng 2 số là 173. Tìm số bé.
Số bé là ...............
Bài làm
Trung bình cộng của hai số là: 1516 – 173 = 1343
Tổng hai số là: 1343 x 2 = 2686
Số bé là: 2686 – 1516 = 1170
Vậy số cần tìm là: 1170
Câu 7:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Một khu đất hình chữ nhật có trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng là 85m. Chiều dài hơn chiều rộng 18m. Vậy:
Chiều dài là ............... m
Chiều rộng là ............... m
Tóm tắt:
1 khu đất hình chữ nhật có:
+ Trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng: 85m
+ Chiều dài hơn chiều rộng: 18m
Chiều dài: ... m?
Chiều rộng: ... m?
Bài giải
Tổng chiều dài và chiều rộng khu đất là:
85 x 2 = 170 (m)
Chiều rộng khu đất là:
(170 – 18) : 2 = 76 (m)
Chiều dài khu đất là:
76 + 18 = 94 (m)
Đáp số: Chiều dài: 94m
Chiều rộng: 76m
Lưu ý : Ta có công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 8:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Năm ngoái 1 trường tiểu học có 850 học sinh. Năm nay có thêm 80 học sinh nam chuyển về trường nhưng lại có 70 học sinh nữ chuyển đi trường khác nên năm nay số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 30 bạn. Vậy năm nay trường đó có:
Học sinh nữ ............... em
Học sinh nam ............... em
Tóm tắt:
Một trường tiểu học
– Năm ngoái có: 850 học sinh
– Năm nay có:
+ Chuyển về: 80 học sinh nam
+ Chuyển đi: 70 học sinh nữ
+ Số học sinh nam nhiều hơn: 30 bạn
Học sinh nam: ... em?
Học sinh nữ: ... em?
Bài giải
Năm nay số học sinh của trường là:
850 + 80 – 70 = 860 (em)
Năm nay số học sinh nữ của trường là:
(860 – 30) : 2 = 415 (em)
Năm nay số học sinh nam của trường là:
860 – 415 = 445 (em)
Đáp số: Học sinh nữ: 415 em
Học sinh nam: 445 em
Lưu ý : Ta có công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 9:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm hai số biết tổng của 2 số đó là 349 và hiệu là 79
Tổng hai số là 349
Hiệu hai số là 79
Số lớn là: (349 + 79) : 2 = 214
Số bé là: 349 – 214 = 135
Vậy đáp án đúng là: B. 214 – 135
Lưu ý : Ta có công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 10:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm hai số biết tổng của 2 số đó là 592 và hiệu là 406
Tổng hai số là 592
Hiệu hai số là 406
Số lớn là: (592 + 406) : 2 = 499
Số bé là: 592 – 499 = 93
Vậy đáp án đúng là: D. 499 và 93
Lưu ý : Ta có công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 11:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Hiện nay anh hơn em 8 tuổi. Sau 5 năm nữa, tuổi của anh và em cộng lại được 34 tuổi. Vậy hiện nay anh ............... tuổi, em ............... tuổi.
Sau 5 năm nữa anh vẫn hơn em 8 tuổi.
Sau 5 năm nữa tuổi của anh là: (34 + 8) : 2 = 21 (tuổi)
Số tuổi hiện nay của anh là: 21 – 5 = 16 (tuổi)
Số tuổi hiện nay của em là: 16 – 8 = 8 (tuổi)
Đáp số: Anh: 16 tuổi
Em: 8 tuổi
Lưu ý : Ta có công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 12:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Trung bình cộng của hai số là 120, hai số đó hơn kém nhau 4 đơn vị.
Số lớn là ...............
Số bé là ...............
Tổng của hai số cần tìm là:
120 x 2 = 240
Theo đề bài ra ta có sơ đồ:
Bài giải
Số lớn là: (240 + 4) : 2 = 122
Số bé là: 122 – 4 = 118
Đáp số: Số lớn: 122
Số bé: 118
Lưu ý : Ta có công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 13:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tổng của 2 số là 713. Nếu bớt số lớn đi 26 đơn vị thì số lớn vẫn hơn số bé là 21 đơn vị. Vậy:
Số lớn là ...............
Số bé là ...............
Hiệu của số lớn và số bé là: 26 + 21 = 47 (đơn vị)
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Bài giải
Số lớn là: (713 + 47) : 2 = 380
Số bé là: 713 – 380 = 333
Đáp số: Số lớn: 380
Số bé: 333
Lưu ý : Ta có công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 14:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Hiện nay ông hơn cháu 62 tuổi. Hai năm nữa tổng số tuổi của hai ông cháu là 82 tuổi. Vậy hai năm trước ông ............... tuổi.
Mỗi năm mỗi người sẽ tăng 1 tuổi, sau 1 năm tuổi ông và cháu tăng thêm:
1 x 2 = 2 (tuổi)
Vậy 2 năm nữa tuổi ông và cháu tăng:
2 x 2 = 4 (tuổi)
Tổng số tuổi của 2 ông cháu hiện nay là:
82 – 4 = 78 (tuổi)
Theo đề bài ta có sơ đồ tuổi của ông và cháu hiện nay:
Theo sơ đồ ta có bài giải
Hiện nay tuổi của ông là:
(78 + 62) : 2 = 70 (tuổi)
Hai năm trước, số tuổi của ông là:
70 – 2 = 68 (tuổi)
Đáp số: 68 tuổi
Lưu ý : Ta có công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 15:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Hai thùng nước chứa tổng cộng 90 lít nước. Người ta sử dụng hết 12 lít nước ở thùng một thì thấy thùng một còn nhiều hơn thùng hai là 8 lít. Vậy số lít nước ban đầu ở:
Thùng một là ............... lít
Thùng hai là ............... lít
Số lít nước ở thùng một hơn thùng hai là:
12 + 8 = 20 (l)
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có bài giải
Số lít nước ở thùng thứ nhất là:
(90 + 20) : 2 = 55 (l)
Số lít nước ở thùng thứ hai là:
55 – 20 = 35 (l)
Đáp số: Thùng một: 55 lít nước
Thùng hai: 35 lít nước
Lưu ý : Ta có công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 16:
Điền đáp án đúng vào ô trống: Hai số chẵn liên tiếp có tổng bằng 350. Vậy:
Số lớn là ...............
Số bé là ...............
Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị nên hiệu giữa chúng là 2.
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có bài giải
Số lớn là: (350 + 2) : 2 = 176
Số bé là: 176 – 2 = 174
Đáp số: Số lớn: 176
Số bé: 174
Lưu ý : Ta có công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 17:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
An và Bình có tất cả 48 viên bi. Nếu An cho Bình 3 viên bi và Bình cho lại An 1 viên bi thì 2 bạn có số bi bằng nhau. Vậy lúc đầu bạn An có ............... viên bi, bạn Bình có ............... viên bi.
Số bi An cho Bình sau khi Bình cho lại An là:
3 – 1 = 2 (viên bi)
Khi đó số bi của 2 bạn bằng nhau nên An hơn Bình:
2 + 2 = 4 (viên bi)
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có bài giải sau:
An có số viên bi là: (48 + 4) : 2 = 26 (viên bi)
Số viên bi của Bình là: 26 – 4 = 22 (viên bi)
Đáp số: An: 26 viên bi
Bình: 22 viên bi
Lưu ý : Ta có công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 18:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tìm 2 số biết tổng của chúng gấp 5 lần số lớn nhất có 2 chữ số và hiệu của chúng kém số lớn nhất có 3 chữ số là 9 lần. Vậy:
Số lớn là ...............
Số bé là ...............
Số lớn nhất có 2 chữ số là 99
Vậy tổng của 2 số là: 99 x 5 = 495
Số lớn nhất có 3 chữ số là 999
Vậy hiệu của 2 số là: 999 : 9 = 111
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có bài giải sau:
Số lớn là: (495 + 111) : 2 = 303
Số bé là: 495 – 303 = 192
Đáp số: Số lớn: 303
Số bé: 192
Lưu ý : Ta có công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 19:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Hùng và Dũng có tất cả 45 viên bi. Nếu Hùng có thêm 5 viên bi thì Hùng có nhiều hơn Dũng 14 viên. Vậy lúc đầu bạn Hùng có ............... viên bi, bạn Dũng có ............... viên bi.
Ban đầu Hùng có nhiều hơn Dũng:
14 – 5 = 9 (viên bi)
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có bài giải sau:
Số viên bi của bạn Hùng là:
(45 + 9) : 2 = 27 (viên bi)
Số viên bi của bạn Dũng là:
27 – 9 = 18 (viên bi)
Đáp số: Hùng: 27 viên bi
Dũng: 18 viên bi
Lưu ý : Ta có công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Câu 20:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Hùng và Dũng có tất cả 46 viên bi. Nếu Hùng cho Dũng 5 viên bi thì số bi của 2 bạn sẽ bằng nhau. Vậy lúc đầu bạn Hùng có ............... viên bi, bạn Dũng có ............... viên bi.
Ban đầu Hùng có nhiều hơn Dũng:
5 + 5 = 10 (viên bi)
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có bài giải sau:
Số viên bi của bạn Hùng là:
(46 + 10) : 2 = 28 (viên bi)
Số viên bi của bạn Dũng là:
46 – 28 = 18 (viên bi)
Đáp số: Hùng: 28 viên bi
Dũng: 18 viên bi
Lưu ý : Ta có công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2