Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia cho số có một chữ số có đáp án 3
-
616 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Chữ số hàng nghìn của số 13485 gấp chữ số hàng đơn vị của số đó ............... lần.
Số 13485 có:
+ chữ số hàng nghìn là 3 và có giá trị là 3000
+ chữ số hàng đơn vị là 5, có giá trị là 5
Vậy số 13485 có chữ số hàng nghìn gấp chữ số hàng đơn vị số lần là:
3000 : 5 = 600 (lần)
Vậy số cần điền là 600.
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Chữ số hàng nghìn của số 34578 gấp chữ số hàng đơn vị của số đó ............... lần.
Số 34578 có:
+ chữ số hàng nghìn là 4 và có giá trị là 4000
+ chữ số hàng đơn vị là 8, có giá trị là 8
Vậy số 34578 có chữ số hàng nghìn gấp chữ số hàng đơn vị số lần là:
4000 : 8 = 500 (lần)
Vậy số cần điền là 500.
Câu 3:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Nếu a × 6 = 72240 thì a : 2 = ...............
Ta có a × 6 = 72240
Nên a = 72240 : 6 = 12040
Vậy a : 2 = 12040 : 2 = 6020
Do đó đáp án đúng là 6020. Chọn A
Câu 4:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Nếu d × 5 = 20600, thì d : 5 = ...............
Nếu d × 5 = 20600, thì d = 20600 : 5 = 4120
Vậy d : 5 = 4120 : 5 = 824
Do đó đáp án đúng là 824. Chọn D
Câu 5:
Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Trong phép chia có dư, ta có:
Số chia = (số bị chia – số dư) : thương
Theo bài ra ta có:
Số chia là: (68 – 5): 9 = 63 : 9 = 7
Vậy số chia cần điền là 7
Lưu ý : Trong phép chia có dư, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia trừ đi số dư rồi mới chia cho thương
Câu 6:
Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Trong phép chia có dư, ta có:
Số chia = (số bị chia – số dư) : thương
Theo bài ra ta có:
Số chia là: (727 – 7) : 8 = 720 : 8 = 90
Vậy số cần điền là 90
Lưu ý : Trong phép chia có dư, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia trừ đi số dư rồi mới chia cho thương.
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một cửa hàng có 45 bao gạo, mỗi bao nặng 50 kg gạo. Người ta đã bán số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki–lô–gam gạo?
Bước 1: Tìm tất cả số kg gạo của cửa hàng (lấy số gạo của 1 bao nhân với 45)
Bước 2: Tìm số gạo đã bán (lấy tất cả số kg gạo của cửa hàng chia cho 5)
Bước 3: Tìm số gạo còn lại (lấy tất cả số kg gạo đã có trừ đi số gạo đã bán)
Bài giải
Cửa hàng có tất cả số ki–lô–gam gạo là:
50 × 45 = 2250 (kg)
Cửa hàng đã bán được số ki–lô–gam gạo là:
2250 : 5 = 450 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki–lô–gam gạo là:
2250 – 450 = 1800 (kg)
Đáp số: 1800 kg gạo. Chọn B
Câu 8:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Có 189 kg đường dự định để vào 9 thùng to thì vừa hết, nhưng không có thùng to nên phải để vào các thùng nhỏ, mỗi thùng nhỏ chứa được ít hơn thùng to 12 kg. Vậy cần ............... thùng nhỏ để chứa hết 189 kg mì chính đó.
Bước 1: Tìm số đường chứa trong 1 thùng to (lấy tất cả số đường đã có chia cho 9)
Bước 2: Tìm số đường có trong 1 thùng nhỏ (lấy số đường trong 1 thùng to trừ đi 12 kg)
Bước 3: Tìm số thùng nhỏ để chứa hết số đường (lấy tất cả số đường đã có chia số đường trong 1 thùng nhỏ)
Bài giải
Một thùng to chứa được số ki–lô–gam đường là:
189 : 9 = 21 (kg)
Một thùng nhỏ chứa được số ki–lô–gam đường là:
21 – 12 = 9 (kg)
Cần số thùng nhỏ để chứa hết số đường đó là:
189 : 9 = 21 (thùng)
Đáp số: 21 thùng.
Câu 9:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Biết 72 : a = 9, vậy 10784 : a = ...............
Ta có 72 : a = 9, nên a = 72 : 9 = 8.
Vậy 10784 : a = 10784 : 8 = 1348
Số cần điền là 1348.
Câu 10:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Biết 81 : n = 9, vậy 4104 : n = ...............
Ta có 81 : n = 9, nên n = 81: 9 = 9.
Vậy 4104 : n = 4104 : 9 = 456
Số cần điền là 456.
Câu 11:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Bình lấy một số chia cho 5 được thương là 12. Hỏi chia số đó cho 2 thì được thương là bao nhiêu?
Gọi số Bình đem chia cho 5 là a
Theo bài ra ta có: a : 5 = 12
a = 12 × 5
a = 60
Ta có 60 : 2 = 30
Vậy đáp án đúng là 30. Chọn A
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một bao gạo có 89 kg gạo. Lần đầu người ta đã bán đi 26 kg gạo, lần sau người đó bán được số kg gạo còn lại. Hỏi sau hai lần bán, bao gạo còn lại bao nhiêu ki–lô–gam?
Bước 1: Tìm số gạo còn lại sau khi bán lần 1 (lấy số gạo có ban đầu trừ đi số gạo bán lần 1)
Bước 2: Tìm số gạo bán lần 2 (lấy số gạo còn lại sau khi bán lần 1 chia cho 3)
Bước 3: Tìm số gạo còn lại sau hai lần bán (lấy số gạo còn lại sau khi bán lần 1 trừ đi số gạo bán lần 2)
Bài giải
Sau khi bán đi lần đầu, bao gạo còn lại số ki–lô–gam gạo là:
89 – 26 = 63 (kg)
Lần sau cửa hàng đã bán được số ki–lô–gam gạo là:
63 : 3 = 21 (kg)
Sau 2 lần bán bao gạo còn lại số ki–lô–gam gạo là:
63 – 21 = 42 (kg)
Đáp số: 42 kg gạo. Chọn C
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm c, biết: 7948 : c = 6 (dư 4)
Ta thấy trong phép chia trên, c là số chia
Trong phép chia có dư, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia trừ đi số dư rồi mới chia cho thương
Ta có:
7948 : c = 6 (dư 4)
c = (7948 – 4) : 6
c = 7944 : 6
c = 1324
Vậy đáp án đúng là c = 1324. Chọn D
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm c, biết: 121069 : c = 9 (dư 1)
Ta thấy trong phép chia trên, c là số chia
Trong phép chia có dư, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia trừ đi số dư rồi mới chia cho thương
Ta có:
121069 : c = 9 (dư 1)
c = (121069 – 1) : 9
c = 121068 : 9
c = 13452
Vậy đáp án đúng là c = 13452. Chọn C
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Hai hình chữ nhật có số đo chiều dài gấp nhau 3 lần, số đo chiều rộng cũng gấp nhau 3 lần. Hỏi nếu chu vi của hình chữ nhật lớn là 2700cm thì chu vi của hình chữ nhật bé là bao nhiêu xăng–ti–mét?
Hai hình chữ nhật có kích thước chiều dài và chiều rộng gấp nhau 3 lần nên chu vi hình chữ nhật lớn gấp 3 lần chu vi hình chữ nhật bé
Muốn tìm chu vi hình chữ nhật bé ta lấy chu vi hình chữ nhật lớn chia cho 3
Bài giải
– Gọi chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật bé là: a và b
– Vì chiều dài và rộng hình chữ nhật lớn hơn hình chữ nhật bé 3 lần nên chiều dài và rộng hình chữ nhật lớn lần lượt là 3a, 3b
– Chu vi hình chữ nhật bé là: 2. (a+b)
– Chu vi hình chữ nhật lớn:
2.(3a + 3b) = 3. [2. (a+b)]
– Vậy chu vi hình chữ nhật lớn gấp 3 lần chu vi hình chữ nhật bé
Chu vi hình chữ nhật bé là:
2700 : 3 = 900 (cm)
Đáp số: 900 cm. Chọn B
Câu 16:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Hai hình vuông có số đo cạnh gấp nhau 6 lần. Hỏi nếu chu vi hình vuông lớn là 480cm thì chu vi hình vuông bé là bao nhiêu xăng–ti–mét?
Hai hình vuông có số đo cạnh gấp nhau 6 lần thì chu vi hình vuông lớn gấp 6 lần chu vi hình vuông bé
Muốn tìm chu vi hình vuông bé ta lấy chu vi hình vuông lớn chia cho 6
Bài giải
– Gọi độ dài 1 cạnh của hình vuông bé là: a
– Do cạnh của hình vuông lớn hơn cạnh của hình vuông bé 6 lần nên độ dài 1 cạnh của hình vuông lớn là 6.a
– Chu vi hình vuông bé : 4.a
– Chu vi hình vuông lớn : 4. 6.a
Vậy chu vi hình vuông lớn gấp 6 lần chu vi hình vuông bé
Chu vi hình vuông bé là:
480 : 6 = 80 (cm)
Đáp số: 80 cm. Chọn A
Câu 17:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
1553 < ............... × 6 < 1555
Trước hết ta phải tìm số ở giữa hai số 1553 và số 1555
Vì 1553 < 1554 < 1555
Theo bài ra ta có:
? × 6 = 1554
Vậy số cần tìm là:
1554 : 6 = 259
Nên ta điền số 259 vào chỗ trống.
Câu 18:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
9121 < ............... × 2 < 9123
Trước hết ta phải tìm số ở giữa hai số 9121 và số 9123
Vì 9121 < 9122 < 9123
Theo bài ra ta có: ? × 2 = 9122
Vậy số cần tìm là:
9122 : 2 = 4561
Vậy ta điền số 4561 vào ô trống.
Câu 19:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
1440 : 4 = 8 × ...............
Ta có 1440 : 4 = 360
Theo bài ra ta có: 360 = 8 × ...............
Vậy số cần điền vào ô trống là: 360 : 8 = 45.
Câu 20:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
1872 : 8 = 3 × ...............
Ta có 1872 : 8 = 234
Theo bài ra ta có: 234 = 3 × ...............
Vậy số cần điền vào ô trống là : 234 : 3 = 78.