Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia một số cho một tích có đáp án 2
-
625 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
288 chia tích của 9 và 8 được kết quả là ...............
Theo bài ra ta có:
288 : (9 × 8) = 288 : 9 : 8
= 32 : 8
= 4
Vậy số cần điền là 4.
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào ô trống: 245 chia tích của 7 và 5 được kết quả là ...............
Theo bài ra ta có:
245 : (7 × 5) = 245 : 7 : 5
= 35 : 5
= 7
Vậy số cần điền là 7.
Câu 3:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Biết a = 27 thì giá trị của biểu thức a : (3 × 3) là ...............
Biết a = 27 thì giá trị của biểu thức a : (3 × 3) là:
27 : (3 × 3) = 27 : 9 = 3
Vậy số cần điền là 3.
Câu 4:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Nếu m = 9 thì 288 : (m × 4) = ...............
Với m = 9 thì giá trị của biểu thức 288 : (m × 4) là:
288 : (9 × 4) = 288 : 9 : 4
= 32 : 4
= 8
Vậy số cần điền là 8.
Câu 5:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: 5 là giá trị của biểu thức nào?
Ta có: 225 : (9 × 5) = 225 : 9 : 5
= 25 : 5
= 5
225 : 9 × 5 = 25 × 5
= 125
Vậy 5 là giá trị của biểu thức: 225 : (9 × 5).
Chọn A
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: 3 là giá trị của biểu thức nào?
Ta có:
108 : (4 × 9) = 108 : 4 : 9
= 27 : 9 = 3
108 : 4 : 3 = 27 : 3 = 9
Vậy 3 là giá trị của biểu thức: 108 : (4 × 9). Chọn A
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm giá trị của các biểu thức trước rồi so sánh các giá trị đó với nhau
Ta có:
Mà 7 < 10 Nên 112 : (4 × 4) < 50 : 5
Vậy dấu cần điền là dấu <. Chọn B
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm giá trị của các biểu thức trước rồi so sánh các giá trị đó với nhau
Ta có:
Mà 4 < 9 Nên 72 : (2 × 9) < 36 : 4
Vậy dấu cần điền là dấu <. Chọn B
Câu 9:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: 160 chia tích của 5 và 8 bằng bao nhiêu?
Theo bài ra ta có:
160 : (5 × 8) = 160 : 5 : 8 = 32 : 8 = 4
Vậy đáp án đúng là 4. Chọn C
Câu 10:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: 168 chia tích của 7 và 3 bằng bao nhiêu?
Theo bài ra ta có:
168 : (7 × 3) = 168 : 7 : 3 = 24 : 3 = 8
Vậy đáp án đúng là 8. Chọn A
Câu 11:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
270 : ............... = 3 × 2
Ta có: 3 × 2 = 6
Theo bài ra ta có: 270 chia số cần điền bằng 6
Vậy số cần điền là: 270 : 6 = 45
Lưu ý : Số cần điền là số chia, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Câu 12:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
324 : ............... = 3 × 3
Ta có: 3 × 3 = 9
Theo bài ra ta có: 324 chia số cần điền bằng 9
Vậy số cần điền là: 324 : 9 = 36
Lưu ý : Số cần điền là số chia, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Mẹ mua về 3 hộp bánh như nhau, biết mỗi hộp bánh có 2 cái bánh. Biết giá tiền của 3 hộp bánh đó là 72000 đồng. Hỏi giá tiền một cái bánh là bao nhiêu?
Giá tiền của một hộp bánh là:
72000 : 3 = 24000 (đồng)
Giá tiền của một cái bánh là:
24000 : 2 = 12000 (đồng)
Đáp số: 12000 đồng. Chọn A
Lưu ý : Trước hết ta phải tìm giá tiền của 1 hộp bánh. Sau đó tìm giá tiền của 1 cái bánh.
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một cửa hàng có tất cả 5 thùng mì như nhau, mỗi thùng có 30 gói mì, biết giá tiền của 5 thùng mì là 525000 đồng. Hỏi giá tiền của một gói mì là bao nhiêu?
Giá tiền của một thùng mì là:
525000 : 5 = 105000 (đồng)
Giá tiền của một gói mì là:
105000 : 30 = 3500 (đồng)
Đáp số: 3500 đồng. Chọn B
Lưu ý : Trước hết ta phải tìm giá tiền của 1 thùng mì. Sau đó tìm giá tiền của 1 gói mì.
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Viết phép tính 180 : 36 dưới dạng 1 số chia cho 1 tích
Ta thấy:
180 : (9 × 4) có dạng 1 số chia cho 1 tích
180 : (30 + 6) có dạng 1 số chia cho 1 tổng
180 : (39 – 3) có dạng 1 số chia cho 1 hiệu
180 : (32 + 4) có dạng 1 số chia cho 1 tổng
Vậy phép tính 180 : 36 được viết dưới dạng chia 1 số cho 1 tích như sau:
180 : 36 = 180 : (9 × 4). Chọn A.
Câu 16:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Viết phép tính 48 : 24 dưới dạng 1 số chia cho 1 tích
Ta thấy:
48 : (6 × 4) có dạng 1 số chia cho 1 tích
48 : (14 + 10) có dạng 1 số chia cho 1 tổng
48 : (30 – 6) có dạng 1 số chia cho 1 hiệu
48 : (20 + 4) có dạng 1 số chia cho 1 tổng
Vậy phép tính 48 : 24 được viết dưới dạng 1 số chia cho 1 tích như sau:
48 : 24 = 48 : (6 × 4). Chọn A
Câu 17:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
288 : 48 = 288 : (8 × ...............)
Để viết phép tính 288 : 48 dưới dạng 1 số chia cho 1 tích, ta có thể làm như sau:
Tách 48 thành tích của 8 và 6, ta có:
288 : 48 = 288 : (8 × 6)
Vậy số cần điền là 6.
Câu 18:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
90 : 45 = 90 : (5 × ...............)
Để viết phép tính 90 : 45 dưới dạng 1 số chia cho 1 tích, ta có thể làm như sau:
Tách 45 thành tích của 5 và 9, ta có:
90 : 45 = 90 : (5 × 9)
Vậy số cần điền là 9.
Câu 19:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Theo chiều mũi tên, ta có biểu thức sau 150 : (6 × 5)
Ta thấy biểu thức trên có dạng 1 số chia cho 1 tích
Áp dụng quy tắc sau:
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia
Ta có:
150 : (6 × 5) = 150 : 6 : 5
= 25 : 5
= 5
Vậy số cần điền là 5.
Câu 20:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Theo chiều mũi tên, ta có biểu thức sau
288 : (4 × 9)
Ta thấy biểu thức trên có dạng 1 số chia cho 1 tích
Áp dụng quy tắc sau: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia
Ta có:
288 : (4 × 9) = 288 : 4 : 9
= 72 : 9
= 8
Vậy số cần điền là 8.