IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án 3

  • 816 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

48 × 11 + 12 × 11 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 48 × 11 + 12 × 11

 = (48 + 12) × 11

 = 60 × 11

 = 660

Vậy số cần điền vào ô trống là: 660

Lưu ý : a × c + b × c = (a + b) × c.


Câu 2:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

56 × 11 + 73 × 10 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 56 × 11 + 73 × 10

 = 616 + 730

 = 1346

Vậy số cần điền vào ô trống là: 1346

Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính cộng thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.


Câu 3:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

75 × 11 – 25 × 11 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 75 × 11 – 25 × 11

 = (75 – 25) × 11

 = 50 × 11

 = 550

Vậy số cần điền vào ô trống là: 550

Lưu ý : a × c – b × c = (a – b) × c.


Câu 4:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: 1585 × 8 – y = 92 × 11

Xem đáp án

Ta có:

1585 × 8 – y = 92 × 11

12680 – y = 1012

y = 12680 – 1012

y = 11668

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 11668. Chọn D

Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.


Câu 5:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: y × 9 = 48 × 11 + 30

Xem đáp án

Ta có:

y × 9 = 48 × 11 + 30

y × 9 = 528 + 30

y × 9 = 558

y = 558 : 9

y = 62

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 62.Chọn C

Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.


Câu 6:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: 357 × 9 – y = 52 × 11

Xem đáp án

Ta có: 357 × 9 – y = 52 × 11

3213 – y = 572

y = 3213 – 572

y = 2641

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 2641. Chọn B

Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.


Câu 7:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

65×11         ×9          

Xem đáp án

Ta có:

65 × 11 = 715

715 × 9 = 6435

Vậy các số cần điền vào ô trống từ trái qua phải là: 715 , 6435.


Câu 8:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

35×11         +1792          

Xem đáp án

Ta có:

35 × 11 = 385

385 + 1792 = 2177

Vậy các số cần điền vào ô trống từ trái qua phải là: 385 , 2177.


Câu 9:

Viết giá trị thích hợp vào ô trống.

Xem đáp án

Thay m = 75 , m = 90 lần lượt vào biểu thức

m × 11 : 5 thì được:

75 × 11 : 5 = 825 : 5 = 165

90 × 11 : 5 = 990 : 5 = 198

Vậy các giá trị cần điền vào ô trống là: 165, 198.


Câu 10:

Viết giá trị thích hợp vào ô trống.

Xem đáp án

Thay m = 48 , m = 52 lần lượt vào biểu thức

m × 11 × 6 thì được:

48 × 11 × 6 = 528 × 6 = 3168

52 × 11 × 6 = 572 × 6 = 3432

Vậy các giá trị cần điền vào ô trống là: 3168, 3432.


Câu 11:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 95 × 9   ?   65 × 11 + 137

Xem đáp án

Ta có:

95×9855  ?  65×11+137852

Mà 855 > 852

Nên 95 × 9 > 65 × 11 + 137

Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A

Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.


Câu 12:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 576 × 7   ?   82 × 11 × 5

Xem đáp án

Ta có:

576×74032  ?   82×11×54510

Mà 4032 < 4510

Nên 576 × 7 < 82 × 11 × 5

Vậy ta chọn đáp án đúng là: <. Chọn B

Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.


Câu 13:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho hình chữ nhật có số đo như hình vẽ. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Xem đáp án

Đổi 1dm8cm = 18cm , 1dm1cm = 11cm

Diện tích hình chữ nhật đó là:

18 × 11 = 198 (cm2)

Đáp số: 198cm2. Chọn D

Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).


Câu 14:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho hình chữ nhật có số đo như hình vẽ. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Xem đáp án

Đổi 2dm1cm = 21cm , 1dm1cm = 11cm

Diện tích hình chữ nhật đó là:

21 × 11 = 231 (cm2)

Đáp số: 231 cm2

Chọn C

Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).


Câu 15:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 72m, chiều dài hơn chiều rộng 14m. Tính diện tích mảnh vườn đó.

Xem đáp án

Tổng số đo chiều dài và chiều rộng mảnh vườn đó là:

72 : 2 = 36 (m)

Ta có sơ đồ tóm tắt như sau:

Chiều dài mảnh vườn đó là:

(36 + 14) : 2 = 25 (m)

Chiều rộng mảnh vườn đó là:

25 – 14 = 11 (m)

Diện tích mảnh vườn đó là:

25 × 11 = 275 (m2)

Đáp số: 275 m2

Chọn B

Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo).


Câu 16:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một mảnh vườn hình vuông có chu vi bằng 44m. Hỏi diện tích mảnh vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông?

Xem đáp án

Độ dài một cạnh của mảnh vườn đó là:

44 : 4 = 11 (m)

Diện tích mảnh vườn đó là:

11 × 11 = 121(m2)  

Đáp số: 121 m2. Chọn A

Lưu ý : Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.


Câu 17:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm tích của hai số biết tổng của hai số đó bằng 63, số lớn hơn số bé 41 đơn vị. Vậy tích cần tìm là:

Xem đáp án

Ta có sơ đồ tóm tắt như sau:

Bài giải

Số lớn là: (63 + 41) : 2 = 52

Số bé là: 52 – 41 = 11

Tích của hai số đó là: 52 × 11 = 572

Đáp số: 572. Chọn C


Câu 18:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm tích của hai số biết tổng của hai số đó bằng 89, số lớn hơn số bé 67 đơn vị. Vậy tích cần tìm là:

Xem đáp án

Ta có sơ đồ tóm tắt như sau:

Bài giải

Số lớn là: (89 + 67) : 2 = 78

Số bé là: 89 – 78 = 11

Tích của hai số đó là: 78 × 11 = 858

Đáp số: 858. Chọn D


Câu 19:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Có 4 thùng dầu như nhau chứa tổng cộng 112 lít dầu. Hỏi có 11 thùng như thế thì chứa được bao nhiêu lít dầu?

Xem đáp án

Tóm tắt:

4 thùng: 112 lít dầu

11 thùng: ... lít dầu?

Bài giải

Mỗi thùng dầu chứa số lít dầu là:

112 : 4 = 28 (lít)

11 thùng dầu chứa số lít dầu là:

28 × 11 = 308 (lít)

Đáp số: 308 lít dầu. Chọn D


Câu 20:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Ở một đội bóng tuổi trung bình của 11 cầu thủ là 22 tuổi. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 10 cầu thủ là 21 tuổi. Hỏi đội trưởng bao nhiêu tuổi?

Xem đáp án

Tổng số tuổi của 11 cầu thủ ở đội bóng đó là:

22 × 11 = 242 (tuổi)

Không tính tuổi đội trưởng thì tổng số tuổi của 10 cầu thủ là:

21 × 10 = 210 (tuổi)

Tuổi của đội trưởng là:

242 – 210 = 32 (tuổi)

Đáp số: 32 tuổi. Chọn C


Bắt đầu thi ngay