Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân chia một số tự nhiên với 10, 100, 10000 có đáp án
Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân chia một số tự nhiên với 10, 100, 10000 có đáp án 3
-
750 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
2184 x 100 : 3 = ...............
Ta có: 2184 x 100 : 3
= 218400 : 3
= 72800
Vậy số cần điền vào chỗ trống là: 72800
Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép nhân, phép chia thì ta tính từ trái qua phải.
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
18 x 100 : 3 = ...............
Ta có: 18 x 100 : 3
= 1800 : 3
= 600
Vậy số cần điền vào chỗ trống là: 600
Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái qua phải.
Câu 3:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
32 x 1000 – 160 x 100 = ...............
Ta có: 32 x 1000 – 160 x 100
= 32000 – 16000
= 16000
Vậy số cần điền vào chỗ trống là: 16000
Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép nhân và phép trừ thì ta tính phép nhân trước, phép trừ sau.
Câu 4:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có: 210 tạ : 10 = 21 tạ
2 tấn = 20 tạ
Mà 21 tạ > 20 tạ
Nên 210 tạ : 10 > 2 tấn
Vậy ta chọn đáp án đúng là: " > ". Chọn A
Lưu ý : Đưa về cùng đơn vị rồi so sánh.
Câu 5:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có: 350 kg x 5 = 1750 kg
18 tạ = 1800 kg
Mà 1750 kg < 1800 kg
Nên 350 kg x 5 < 18 tạ
Vậy ta chọn đáp án đúng là: " < ". Chọn B
Lưu ý : Đưa về cùng đơn vị rồi so sánh.
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có: 15 yến x 100 = 1500 yến
17 tấn = 1700 yến
Mà 1500 yến < 1700 yến
Nên 15 yến x 100 < 17 tấn
Vậy ta chọn đáp án đúng là: " < ". Chọn B
Lưu ý : Đưa về cùng đơn vị rồi so sánh.
Câu 7:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có:
1895 x 5 = 9475
9475 x 100 = 947500
Vậy các số cần điền vào ô trống từ trái qua phải là: 9475 ; 947500.
Câu 8:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có:
2015 : 5 = 403
403 x 1000 = 403000
Vậy các số cần điền vào ô trống từ trái qua phải là: 403 ; 403000.
Câu 9:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có:
1585 x 6 = 9510
9510 : 10 = 951
Vậy các số cần điền vào ô trống từ trái qua phải là: 9510 ; 951.
Câu 10:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
37 yến – 12 kg x 10 = ...............
Ta có: 37 yến – 12 kg x 10
= 37 yến – 120 kg = 370 kg – 120 kg
= 250 kg
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 250 kg. Chọn C
Lưu ý : Nếu biểu thức có phép nhân, chia, cộng, trừ thì ta thực hiện tính nhân, chia trước và tính cộng, trừ sau. Kết quả viết kèm theo đơn vị.
Câu 11:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
12 yến x 100 + 2 tấn = ...............
Ta có: 12 yến x 100 + 2 tấn
= 1200 yến + 2 tấn
= 12 tấn + 2 tấn
= 14 tấn
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 14 tấn. Chọn D
Lưu ý : Nếu biểu thức có phép nhân, chia, cộng, trừ thì ta thực hiện tính nhân, chia trước và tính cộng, trừ sau. Kết quả viết kèm theo đơn vị.
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
2014 kg x 100 – 17 tấn = ...............
Ta có: 2014 kg x 100 – 17 tấn
= 201400 kg – 17 tấn
= 201400 kg – 17000 kg
= 184400 kg
Mà 100 kg = 1 tạ
184400 : 100 = 1844
Nên 184400 kg = 1844 tạ
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 1844 tạ. Chọn D
Lưu ý : Nếu biểu thức có phép nhân, chia, cộng, trừ thì ta thực hiện tính nhân, chia trước và tính cộng, trừ sau. Kết quả viết kèm theo đơn vị.
Câu 13:
Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống
y + 10358 = 2108 x 100
y + 10358 = ...............
y = ...............
y = ...............
Ta có: y + 10358 = 2108 x 100
y + 10358 = 210800
y = 210800 – 10358
y = 200442
Vậy các đáp án cần điền vào chỗ trống lần lượt từ trên xuống dưới là:
210800 ; 210800 – 10358 ; 200442
Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số hạng, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Câu 14:
Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống
y : 5 = 3148 x 10
y : 5 = ...............
y = ...............
y = ...............
Ta có: y : 5 = 3148 x 10
y : 5 = 31480
y = 31480 x 5
y = 157400
Vậy các đáp án cần điền vào chỗ trống lần lượt từ trên xuống dưới là:
31480 ; 31480 x 5 ; 157400
Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Lớp 4A có 40 học sinh, trong đó có số học sinh xếp loại giỏi, số học sinh xếp loại khá và số học sinh còn lại xếp loại trung bình. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh xếp loại trung bình?
Tóm tắt:
Lớp 4A có: 40 học sinh
Học sinh giỏi: số học sinh
Học sinh khá: số học sinh
Bài giải
Lớp 4A có số học sinh xếp loại giỏi là:
40 : 10 = 4 (học sinh)
Lớp 4A có số học sinh xếp loại khá là:
40 : 2 = 20 (học sinh)
Lớp 4A có số học sinh xếp loại trung bình là:
40 – (4 + 20) = 16 (học sinh)
Đáp số: 16 học sinh. Chọn B
Câu 16:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một hình chữ nhật có chu vi là 448cm. Biết chiều dài hơn chiều rộng là 24cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 448 : 2 = 224 (cm)
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
(224 + 24) : 2 = 124 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
224 – 124 = 100 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
124 x 100 = 12400 cm2.
Đáp số: 12400 cm2. Chọn C
Lưu ý : Nửa chu vi hình chữ nhật = chiều dài + chiều rộng.
Câu 17:
Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống
y x 100 = 2500 x 4
y x 100 = ...............
y = ...............
y = ...............
Ta có: y x 100 = 2500 x 4
y x 100 = 10000
y = 10000 : 100
y = 100
Vậy các đáp án cần điền vào chỗ trống lần lượt từ trên xuống dưới là:
10000 ; 10000 : 100; 100
Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Câu 18:
Viết số thích hợp vào ô trống
Ta có:
55 x 10 = 550
75 x 100 = 7500
68 x 1000 = 68000
Vậy các số cần điền vào ô trống từ trái qua phải là: 550; 7500; 68000
Lưu ý : Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải chữ số đó.
Câu 19:
Viết số thích hợp vào ô trống
Ta có:
33180 : 10 = 3318
451000 : 100 = 4510
216000 : 1000 = 216
Vậy các số cần điền vào ô trống từ trái qua phải là:
3318 ; 4510 ; 216
Lưu ý : Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 bên phải số đó.
Câu 20:
Viết giá trị biểu thức vào ô trống
Ta thay lần lượt m = 10 , m = 100 , m = 1000 vào biểu thức 1840 x m : 10 được:
1840 x 10 : 10 = 18400 : 10 = 1840
1840 x 100 : 10 = 184000 : 10 = 18400
1840 x 1000 : 10 = 1840000 : 10 = 184000
Vậy các số cần điền vào ô trống từ trái qua phải là: 1840; 18400; 184000.