Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân với số có ba chữ số có đáp án 2
-
759 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y biết: 54127 – y = 213 × 102
Ta có:
54127 – y = 213 × 102
54127 – y = 21726
y = 54127 – 21726
y = 32401
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 32401. Chọn B
Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Câu 2:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y biết: y × 5 = 312 × 105
Ta có:
y × 5 = 312 × 105
y × 5 = 32760
y = 32760 : 5
y = 6552
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 6552. Chọn C
Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Câu 3:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y biết: y + 31200 = 314 × 102
Ta có:
y + 31200 = 314 × 102
y + 31200 = 32028
y= 32028 – 31200
y= 828
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 828. Chọn D
Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số hạng, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Câu 4:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Mà 23214 < 24008
Nên 219 × 106 < 6002 × 4
Vậy ta chọn đáp án đúng là: " < ". Chọn B
Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.
Câu 5:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Nên 156 × 137 = 17016 + 4356
Vậy ta chọn đáp án đúng là: " = ". Chọn C
Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Mà 29212 > 28000
Nên 218 × 134 > 5600 × 5
Vậy ta chọn đáp án đúng là: " > ". Chọn A
Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.
Câu 7:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có:
4 nhân 275 bằng 1100.
1 nhân 275 bằng 275, viết lùi lại hai chữ số.
Cộng hai số ở trên theo cột dọc từ phải sang trái thì được 28600.
Vậy các số cần điền vào ô trống là: 2; 8; 6; 0; 0.
Câu 8:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có:
2 nhân 417 bằng 834.
5 nhân 417 bằng 2085, viết lùi lại một chữ số.
1 nhân 417 bằng 417, viết lùi lại hai chữ số.
Cộng ba số trên theo cột dọc từ phải sang trái ta được 63384.
Vậy các số cần điền vào ô trống là: 6; 3; 3; 8; 4.
Câu 9:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có:
379 × 2 = 758
758 × 128 = 97024
Vậy các số cần điền vào ô trống là: 758; 97024.
Câu 10:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có:
154 × 372 = 57288
57288 + 10957 = 68245
Vậy các số cần điền vào ô trống là: 57288; 68245.
Câu 11:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm tích biết rằng thừa số thứ nhất là số liền sau của 314 và thừa số thứ hai là 101. Tích cần tìm là:
Ta có:
Số liền sau của 314 là: 315
Tích cần tìm là: 315 × 101 = 31815
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 31815. Chọn C
Lưu ý : Tích = thừa số thứ nhất × thừa số thứ hai.
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
256 bớt đi 117 đơn vị rồi nhân với 152 được kết quả là:
Ta có:
256 bớt đi 117 đơn vị rồi nhân với 152 được kết quả là:
(256 – 117) × 152 = 139 × 152 = 21128
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 21128. Chọn D
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
1232 : 8 × 102 = ...............
Ta có: 1232 : 8 × 102
= 154 × 102
= 15708
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 15708
Chọn D
Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính chia thì ta thực hiện tính từ trái qua phải.
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
11945 + 519 × 136 = ...............
Ta có: 11945 + 519 × 136
= 11945 + 70584
= 82529
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 82529. Chọn A
Lưu ý : Nếu biểu thức có phép tính nhân và phép tính cộng thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình vuông ABCD có số đo như hình vẽ. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu ×ăng –ti–mét vuông?
Đổi 1m9cm = 109cm
Diện tích hình vuông ABCD là:
109 × 109 = 11881 (cm2)
Đáp số: 11881 cm2. Chọn B
Lưu ý : Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Câu 17:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một cửa hàng có 175 túi hạt nêm, mỗi túi nặng 455g. Biết cửa hàng đã bán được 50 túi hạt nêm. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu gam hạt nêm?
Tóm tắt:
Có: 175 túi hạt nêm
Mỗi túi: 455g
Đã bán: 50 túi hạt nêm
Còn lại: ... g hạt nêm ?
Bài giải:
Sau khi bán cửa hàng đó còn lại số túi hạt nêm là:
175 – 50 = 125 (túi)
Sau khi bán, cửa hàng còn lại số gam hạt nêm là:
455 × 125 = 56875 (g)
Đáp số: 56875 g. Chọn A
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm tích của hai số biết rằng trung bình cộng của hai số là 218, số lớn hơn số bé 2 đơn vị. Tích cần tìm là:
Tổng của hai số là: 218 × 2 = 436
Ta có sơ đồ sau:
Bài giải
Số lớn là: (436 + 2) : 2 = 219
Số bé là: 436 – 219 = 217
Tích cần tìm là: 219 × 217 = 47523
Đáp số: 47523. Chọn D
Câu 19:
Viết giá trị biểu thức vào ô trống?
Ta có:
+ Thay a = 563, b = 101 vào biểu thức a × b thì được:
563 × 101 = 56863
+ Thay a = 139, b = 246 vào biểu thức a × b thì được:
139 × 246 = 34194
Vậy các số cần điền vào ô trống là: 56863; 34194.
Câu 20:
Viết giá trị biểu thức vào ô trống?
Ta có:
+ Thay a = 537, b = 110 vào biểu thức a × b thì được:
537 × 110 = 59070
+ Thay a = 736, b = 108 vào biểu thức a × b thì được:
736 × 108 = 79488
Vậy các số cần điền vào ô trống là: 59070; 79488.