Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Tính chất giao hoán của phép nhân có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Tính chất giao hoán của phép nhân có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Tính chất giao hoán của phép nhân có đáp án 2

  • 552 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

128 x 6 = 6 x (120 + ...............)

Xem đáp án

Ta có: 128 x 6 = 6 x 128

Mà 6 x 128 = 6 x (120 + 8)

Nên 128 x 6 = 6 x (120 + 8)

Vậy số cần điền vào ô trống là: 8

Lưu ý : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.


Câu 2:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

5 x 8 = (5 + ...............) x 5

Xem đáp án

Ta có: 5 x 8 = 8 x 5

Mà 8 x 5 = (5 + 3) x 5

Nên 5 x 8 = (5 + 3) x 5

Vậy số cần điền vào ô trống là: 3

Lưu ý : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.


Câu 3:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

35168 x 7 = 7 x (............... + 68)

Xem đáp án

Ta có: 35168 x 7 = 7 x 35168

Mà 7 x 35168 = 7 x (35100 + 68)

Nên 35168 x 7 = 7 x (35100 + 68)

Vậy số cần điền vào ô trống là: 35100

Lưu ý : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.


Câu 4:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

25184 – 7694 x 3 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 25184 – 7694 x 3

 = 25184 – 23082

 = 2102

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 2102. Chọn C

Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính trừ thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép trừ sau.


Câu 5:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

11284 + 11560 x 3 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 11284 + 11560 x 3

 = 11284 + 34680

 = 45964

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 45964. Chọn C

Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính cộng thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.


Câu 6:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

489 x 8 + 216 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 489 x 8 + 216

 = 3912 + 216

 = 4128

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 4128. Chọn D

Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính cộng thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.


Câu 7:

Điền các đáp án thích hợp vào chỗ trống

20146 – y = 3728 x 2

20146 – y = ...............

y = ...............

y = ...............

Xem đáp án

Ta có:

20146 – y = 3728 x 2

20146 – y = 7456

 y = 20146 – 7456

 y = 12690

Vậy các đáp án cần điền vào chỗ trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là:

7456 ; 20146 – 7456 ; 12690.

Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.


Câu 8:

Điền các đáp án thích hợp vào chỗ trống

y : 4 = 37164 – 20182

y : 4 = ...............

y = ...............

y = ...............

Xem đáp án

Ta có:

 y : 4 = 37164 – 20182

 y : 4 = 16982

 y = 16982 x 4

 y = 67928

Vậy các đáp án cần điền vào chỗ trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là:

16982 ; 16982 x 4 ; 67928.

Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.


Câu 9:

Điền các đáp án thích hợp vào chỗ trống

y : 3 = 128469 – 72164

y : 3 = ...............

y = ...............

y = ...............

Xem đáp án

Ta có:

 y : 3 = 128469 – 72164

 y : 3 = 56305

 y = 56305 x 3

 y = 168915

Vậy các đáp án cần điền vào chỗ trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là:

56305 ; 56305 x 3 ; 168915. 

Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.


Câu 10:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Buổi sáng mẹ bán được 8kg gà, buổi chiều mẹ bán được 6kg gà. Biết giá mỗi ki–lô–gam gà là 110000 đồng. Hỏi buổi sáng mẹ bán được nhiều hơn buổi chiều bao nhiêu đồng?

Xem đáp án

Tóm tắt:

Buổi sáng bán được: 8kg gà

Buổi chiều bán được: 6kg gà

Mỗi ki–lô–gam gà: 110000 đồng

Buổi sáng bán được nhiều hơn buổi chiều: ... đồng ?

Bài giải

Buổi sáng bán được nhiều hơn buổi chiều số ki–lô–gam gà là:

8 – 6 = 2 (kg)

Buổi sáng mẹ bán được nhiều hơn buổi chiều số tiền là:

110000 x 2 = 220000 (đồng)

Đáp số: 220000 đồng. Chọn C


Câu 11:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một phân xưởng quý 1 sản xuất được 48216 đôi giày, quý 2 phân xưởng sản xuất được gấp đôi quý 1. Tính số đôi giày phân xưởng sản xuất được trong cả hai quý?

Xem đáp án

Tóm tắt:

Quý 1: 48216 đôi giày

Quý 2: Gấp đôi quý 1

Cả hai quý: ... đôi giày ?

Bài giải

Quý 2 phân xưởng đó sản xuất được số đôi giày là:

48216 x 2 = 96432 (đôi)

Cả hai quý phân xưởng đó sản xuất được số đôi giày là:

48216 + 96432 = 144648 (đôi)

Đáp số: 144648 đôi. Chọn D


Câu 12:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Trung bình mỗi thửa ruộng thu hoạch được 1385 kg thóc. Biết tổng số thóc thửa ruộng thứ nhất và thửa ruộng thứ hai thu hoạch được là 2569 kg thóc. Hỏi thửa ruộng thứ ba thu hoạch được bao nhiêu ki–lô–gam thóc?

Xem đáp án

Cả ba thửa ruộng thu hoạch được số ki–lô–gam thóc là:

1385 x 3 = 4155 (kg)

Thửa ruộng thứ ba thu hoạch được số ki–lô–gam thóc là:

4155 – 2569 = 1586 (kg)

Đáp số: 1586 kg. Chọn B


Câu 13:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm một số biết rằng số đó bằng tổng của 256 và 782, nhân với 8.

Xem đáp án

Ta có: Tổng của 256 và 782 là:

256 + 782 = 1038

Mà 1038 x 8 = 8304

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 8304. Chọn D


Câu 14:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm một số biết rằng số đó bằng tích của 1256 và 7, gấp lên 6 lần.

Xem đáp án

Ta có: Tích của 1256 và 7 là:

1256 x 7 = 8792

Mà 8792 x 6 = 52752

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 52752. Chọn C

Lưu ý : " gấp lên số lần " tức là ta dùng phép tính nhân.


Câu 15:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

2191+35169            ×4            

Xem đáp án

Ta có:

2191 + 35169 = 37360

37360 x 4 = 149440

Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 37360; 149440.


Câu 16:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

3316×5            8376            

Xem đáp án

Ta có:

3316 x 5 = 16580

16580 – 8376 = 8204

Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 16580; 8204.


Câu 19:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho biểu thức: (5184 + 12) x 6. Biểu thức có giá trị bằng giá trị của biểu thức đã cho là:

Xem đáp án

Ta có: (5184 + 12) x 6 = 5196 x 6

Mà 5196 x 6 = 6 x 5196

Nên (5184 + 12) x 6 = 6 x 5196

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 6 x 5196. Chọn D

Lưu ý : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.


Câu 20:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho biểu thức: (2516 + 24) x 7. Biểu thức có giá trị bằng giá trị của biểu thức đã cho là:

Xem đáp án

Ta có: (2516 + 24) x 7 = 2540 x 7

Mà 2540 x 7 = 7 x 2540

Nên (2516 + 24) x 7 = 7 x 2540

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 7 x 2540. Chọn B

Lưu ý : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.


Bắt đầu thi ngay