Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Tính chất giao hoán của phép nhân có đáp án
Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Tính chất giao hoán của phép nhân có đáp án 2
-
552 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
128 x 6 = 6 x (120 + ...............)
Ta có: 128 x 6 = 6 x 128
Mà 6 x 128 = 6 x (120 + 8)
Nên 128 x 6 = 6 x (120 + 8)
Vậy số cần điền vào ô trống là: 8
Lưu ý : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
5 x 8 = (5 + ...............) x 5
Ta có: 5 x 8 = 8 x 5
Mà 8 x 5 = (5 + 3) x 5
Nên 5 x 8 = (5 + 3) x 5
Vậy số cần điền vào ô trống là: 3
Lưu ý : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
Câu 3:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
35168 x 7 = 7 x (............... + 68)
Ta có: 35168 x 7 = 7 x 35168
Mà 7 x 35168 = 7 x (35100 + 68)
Nên 35168 x 7 = 7 x (35100 + 68)
Vậy số cần điền vào ô trống là: 35100
Lưu ý : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
Câu 4:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
25184 – 7694 x 3 = ...............
Ta có: 25184 – 7694 x 3
= 25184 – 23082
= 2102
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 2102. Chọn C
Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính trừ thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép trừ sau.
Câu 5:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
11284 + 11560 x 3 = ...............
Ta có: 11284 + 11560 x 3
= 11284 + 34680
= 45964
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 45964. Chọn C
Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính cộng thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
489 x 8 + 216 = ...............
Ta có: 489 x 8 + 216
= 3912 + 216
= 4128
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 4128. Chọn D
Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính cộng thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.
Câu 7:
Điền các đáp án thích hợp vào chỗ trống
20146 – y = 3728 x 2
20146 – y = ...............
y = ...............
y = ...............
Ta có:
20146 – y = 3728 x 2
20146 – y = 7456
y = 20146 – 7456
y = 12690
Vậy các đáp án cần điền vào chỗ trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là:
7456 ; 20146 – 7456 ; 12690.
Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Câu 8:
Điền các đáp án thích hợp vào chỗ trống
y : 4 = 37164 – 20182
y : 4 = ...............
y = ...............
y = ...............
Ta có:
y : 4 = 37164 – 20182
y : 4 = 16982
y = 16982 x 4
y = 67928
Vậy các đáp án cần điền vào chỗ trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là:
16982 ; 16982 x 4 ; 67928.
Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Câu 9:
Điền các đáp án thích hợp vào chỗ trống
y : 3 = 128469 – 72164
y : 3 = ...............
y = ...............
y = ...............
Ta có:
y : 3 = 128469 – 72164
y : 3 = 56305
y = 56305 x 3
y = 168915
Vậy các đáp án cần điền vào chỗ trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là:
56305 ; 56305 x 3 ; 168915.
Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Câu 10:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Buổi sáng mẹ bán được 8kg gà, buổi chiều mẹ bán được 6kg gà. Biết giá mỗi ki–lô–gam gà là 110000 đồng. Hỏi buổi sáng mẹ bán được nhiều hơn buổi chiều bao nhiêu đồng?
Tóm tắt:
Buổi sáng bán được: 8kg gà
Buổi chiều bán được: 6kg gà
Mỗi ki–lô–gam gà: 110000 đồng
Buổi sáng bán được nhiều hơn buổi chiều: ... đồng ?
Bài giải
Buổi sáng bán được nhiều hơn buổi chiều số ki–lô–gam gà là:
8 – 6 = 2 (kg)
Buổi sáng mẹ bán được nhiều hơn buổi chiều số tiền là:
110000 x 2 = 220000 (đồng)
Đáp số: 220000 đồng. Chọn C
Câu 11:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một phân xưởng quý 1 sản xuất được 48216 đôi giày, quý 2 phân xưởng sản xuất được gấp đôi quý 1. Tính số đôi giày phân xưởng sản xuất được trong cả hai quý?
Tóm tắt:
Quý 1: 48216 đôi giày
Quý 2: Gấp đôi quý 1
Cả hai quý: ... đôi giày ?
Bài giải
Quý 2 phân xưởng đó sản xuất được số đôi giày là:
48216 x 2 = 96432 (đôi)
Cả hai quý phân xưởng đó sản xuất được số đôi giày là:
48216 + 96432 = 144648 (đôi)
Đáp số: 144648 đôi. Chọn D
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Trung bình mỗi thửa ruộng thu hoạch được 1385 kg thóc. Biết tổng số thóc thửa ruộng thứ nhất và thửa ruộng thứ hai thu hoạch được là 2569 kg thóc. Hỏi thửa ruộng thứ ba thu hoạch được bao nhiêu ki–lô–gam thóc?
Cả ba thửa ruộng thu hoạch được số ki–lô–gam thóc là:
1385 x 3 = 4155 (kg)
Thửa ruộng thứ ba thu hoạch được số ki–lô–gam thóc là:
4155 – 2569 = 1586 (kg)
Đáp số: 1586 kg. Chọn B
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm một số biết rằng số đó bằng tổng của 256 và 782, nhân với 8.
Ta có: Tổng của 256 và 782 là:
256 + 782 = 1038
Mà 1038 x 8 = 8304
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 8304. Chọn D
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm một số biết rằng số đó bằng tích của 1256 và 7, gấp lên 6 lần.
Ta có: Tích của 1256 và 7 là:
1256 x 7 = 8792
Mà 8792 x 6 = 52752
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 52752. Chọn C
Lưu ý : " gấp lên số lần " tức là ta dùng phép tính nhân.
Câu 15:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có:
2191 + 35169 = 37360
37360 x 4 = 149440
Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 37360; 149440.
Câu 16:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có:
3316 x 5 = 16580
16580 – 8376 = 8204
Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 16580; 8204.
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho biểu thức: (5184 + 12) x 6. Biểu thức có giá trị bằng giá trị của biểu thức đã cho là:
Ta có: (5184 + 12) x 6 = 5196 x 6
Mà 5196 x 6 = 6 x 5196
Nên (5184 + 12) x 6 = 6 x 5196
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 6 x 5196. Chọn D
Lưu ý : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho biểu thức: (2516 + 24) x 7. Biểu thức có giá trị bằng giá trị của biểu thức đã cho là:
Ta có: (2516 + 24) x 7 = 2540 x 7
Mà 2540 x 7 = 7 x 2540
Nên (2516 + 24) x 7 = 7 x 2540
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 7 x 2540. Chọn B
Lưu ý : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.