Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 3 Dấu hiệu chia hết cho 3 có đáp án 3
-
481 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Cho A = 850 : 50 + 9945 – y. Tìm y để A đạt giá trị lớn nhất và A chia hết cho 3.
Vậy y = ............
A = 850 : 50 + 9945 – y
A = 9962
Số 9962 có tổng các chữ số là: 9 + 9 + 6 + 2 = 26
Để A đạt giá trị lớn nhất và A chia hết cho 3
Thì y phải nhỏ nhất để các chữ số của A chia hết cho 3
Thử lần lượt y = 0, 1, 2,... Ta thấy y = 2 thì A = 9962 – 2 = 9960
A có tổng các chữ số là: 9 + 9 + 6 + 0 = 24 chia hết cho 3
Nên A chia hết cho 3
Vậy y = 2 thì A đạt giá trị lớn nhất và A chia hết cho 3
Vậy số cần điền là: 2
Lưu ý : Tính giá trị của biểu thức sau đó tính tổng các chữ số của A. Tìm y nhỏ nhất để các chữ số của A chia hết cho 3, và A lớn nhất.
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Cho A = 1584 x 2 + 4905 : 9 + y. Tìm y lớn nhất có một chữ số để giá trị biểu thức A là số chia hết cho 3.
Vậy y = .....
A = 1584 x 2 + 4905 : 9 + y
A = 3713 + y
Tổng các chữ số của số 3713 là: 3 + 7 + 1 + 3 = 14
Để A = 3713 + y chia hết cho 3 và y lớn nhất có một chữ số.
Ta thử lần lượt y = 0, 1, 2,.., 9 ta thấy y = 1, y = 4, y = 7 là thích hợp để A chia hết cho 3
Với y = 1 ta có A = 3713 + 1 = 3714 có tổng các chữ số là: 3 + 7 + 1 + 4 = 15 chia hết cho 3.
Nên A chia hết cho 3.
Với y = 4 thì A = 3713 + 4 = 3717 có tổng các chữ số là: 3 + 7 + 1 + 7 = 18 chia hết cho 3
Nên A chia hết cho 3.
Với y = 7 thì A = 3713 + 7 = 3720 có tổng các chữ số là:
3 + 7 + 2 + 0 = 12 chia hết cho 3.
Nên A chia hết cho 3.
Ngoài ra không còn giá trị nào của y phù hợp.
Vậy y = 7 là số lớn nhất có một chữ số để A chia hết cho 3.
Vậy số cần điền là: 7
Lưu ý : Tính giá trị của biểu thức sau đó tính tổng các chữ số của A, tìm y lớn nhất có một chữ số A có tổng các chữ số chia hết cho 3.
Câu 3:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Cho A = (9432 – 7328) x 42 – 9930 + y. Tìm y để A đạt giá trị nhỏ nhất và A chia hết cho 3.
Vậy y = ...............
A = (9432 – 7328) x 42 – 9930 + y
A = 78438 + y
Số 78438 có tổng các chữ số là: 7 + 8 + 4 + 3 + 8 = 30
Để A đạt giá trị nhỏ nhất và A chia hết cho 3 thì y phải nhỏ nhất để các chữ số của A chia hết cho 3.
Thử lần lượt y = 0, 1, 2,... Ta thấy y = 0 thì A = 78438 + 0 = 78438
A có tổng các chữ số là 30 chia hết cho 3.
Nên A chia hết cho 3.
Vậy y = 0 thì A đạt giá trị nhỏ nhất và A chia hết cho 3.
Vậy số cần điền là: 0.
Lưu ý : Tính giá trị của biểu thức sau đó tính tổng các chữ số của A. Tìm y để các chữ số của A chia hết cho 3, và A nhỏ nhất.
Câu 4:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Tích giữa số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 3 với số có 3 chữ số giống nhau chia hết cho 5 là: .....
Ta có:
Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 3 là số: 987
Số có 3 chữ số giống nhau chia hết cho 5 là: 555.
Tích là: 987 x 555 = 547785.
Vậy số cần điền là: 547785.
Câu 5:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Tích của số nhỏ nhất có 3 chữ số giống nhau chia hết cho 3 với với số lớn nhất có 3 chữ số giống nhau chia hết cho 3 là: .....
Ta có:
Số nhỏ nhất có 3 chữ số giống nhau chia hết cho 3 là: 111.
Số lớn nhất có 3 chữ số giống nhau chia hết cho 3 là số: 999.
Tích là: 111 x 999 = 110889.
Vậy số cần điền là: 110889.
Câu 6:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Tích của số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 3 với số chẵn lớn nhất có hai chữ số là
Ta có:
Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 3 là: 987
Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số là: 98
Tích là: 987 x 98 = 96726
Vậy số cần điền là: 96726.
Câu 7:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Năm nay vườn nhà bác Hoa thu hoạch được một số táo ít hơn 470kg nhưng nhiều hơn 380kg táo. Hỏi nhà bác Hoa thu hoạch được bao nhiêu yến táo biết số ki–lô–gam táo là số tròn chục chia hết cho 3 và 9.
Đáp số: ............... yến táo.
Vì số ki–lô–gam táo là số tròn chục và số táo nhiều hơn 380kg nhưng ít hơn 470 kg.
Nên số táo chỉ có thể là: 390kg, 400kg, 410kg, 420kg, 430kg, 440kg, 450kg, 460kg
Trong các số trên chỉ có số 450 có tổng các chữ số là: 4 + 5 + 0 = 9 chia hết cho 3 và 9
Nên số 450 chia hết cho 3 và 9
Vậy số táo là 450kg
Đổi 450kg = 45 yến.
Vậy số cần điền là: 45.
Câu 8:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số ki–lô–gam gạo là số nhỏ nhất có 4 chữ số chia hết cho 3. Ngày thứ hai nếu cửa hàng bán thêm được 32kg nữa thì sẽ bán hơn ngày thứ nhất 100kg. Ngày thứ 3 bán kém ngày thứ hai 178kg gạo. Hỏi cả 3 ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki–lô–gam gạo?
Đáp số: ............... kg gạo.
Số nhỏ nhất có 4 chữ số chia hết cho 3 là số: 1002
Vậy ngày đầu tiên cửa hàng bán được 1002kg gạo.
Ngày thứ hai bán hơn ngày thứ nhất số ki–lô–gam gạo là:
100 – 32 = 68 (kg)
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki–lô–gam gạo là:
1002 + 68 = 1070 (kg)
Ngày thứ 3 cửa hàng bán được số ki–lô–gam gạo là:
1070 – 178 = 892 (kg)
Cả 3 ngày cửa hàng bán được số ki–lô–gam gạo là:
1002 + 1070 + 892 = 2964 (kg)
Vậy số cần điền là: 2964.
Câu 9:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Một tổ nông dân thu hoạch thóc ở một nông trường. Ngày đầu thu hoạch được số ki–lô–gam thóc là số lớn nhất có 4 chữ số không chia hết cho 3. Ngày thứ hai thu hoạch được bằng một nửa ngày thứ nhất. Ngày thứ 3 thu hoạch gấp 3 lần ngày thứ 2. Hỏi cả 3 ngày tổ nông dân thu hoạch được bao nhiêu ki–lô–gam thóc?
Đáp số: ............... kg thóc.
Số lớn nhất có 4 chữ số không chia hết cho 3 là số 9 998.
Vậy ngày đầu tổ nông dân thu hoạch được 9 998kg thóc.
Ngày thứ hai tổ nông dân thu hoạch được số ki–lô–gam thóc là:
9 998 : 2 = 4 999 (kg)
Ngày thứ 3 tổ nông dân thu hoạch được số ki–lô–gam thóc là:
4999 x 3 = 14 997 (kg)
Cả 3 ngày tổ nông dân thu hoạch được số ki–lô–gam thóc là:
9998 + 4999 + 14997 = 29 994 (kg)
Vậy số cần điền là: 29 994
Câu 10:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào chia cho 3 dư 1 và chia 5 dư 1
Vì số cần tìm chia cho 5 dư 1 nên số đó phải có chữ số tận cùng là 1 hoặc 6
Vậy ta chỉ xét số 95021, 64126 và số 9306
Số 95021 có tổng các chữ số là: 9 + 5 + 0 + 2 + 1 = 17 không chia hết cho 3
Vì 15 chia hết cho 3 nên 17 chia cho 3 dư 2.
Nên số 95021 chia 3 dư 2 (loại).
Số 64126 có tổng các chữ số là: 6 + 4 + 1 + 2 + 6 = 19 không chia hết cho 3
Vì 18 chia hết cho 3 nên 19 chia 3 dư 1.
Nên số 64126 chia cho 3 dư 1 (thỏa mãn)
Số 9036 có tổng các chữ số là: 9 + 0 + 3 + 6 = 18 chia hết cho 3
Nên số 9036 chia hết cho 3 (loại)
Vậy đáp án đúng là: 64126.
Câu 11:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào chia 3 dư 2 và chia hết cho 2.
Vì số đó chia hết cho 2 nên ta chỉ xét những số chẵn là số 5048 và số 47506.
Số 5048 có tổng các chữ số là: 5 + 0 + 4 + 8 = 17 không chia hết cho 3.
Vì 15 chia hết cho 3 nên 17 chia 3 dư 2. Vậy số 5048 chia 3 dư 2.
Vậy số 5048 thỏa mãn yêu cầu bài toán
Số 47506 có tổng các chữ số là: 4 + 7 + 5 + 0 + 6 = 22 không chia hết cho 3.
Vì 21 chia hết cho 3, nên 22 chia 3 dư 1, nên 47506 chia cho 3 dư 1 (không thỏa mãn).
Vậy đáp án đúng là: 5048.
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào chia hết cho 2, 3, 5, 9
Vì số cần tìm chia hết cho 2 và 5 nên ta chỉ xét những số có chữ số tận cùng là 0 là: 84690, 398120, 489030.
Số 84690 có tổng các chữ số là: 8 + 4 + 6 + 9 + 0 = 27 chia hết cho 3 và 9.
Nên 84690 chia hết cho 3 và 9 (thỏa mãn).
Số 398120 có tổng các chữ số là: 3 + 9 + 8 + 1 + 2 + 0 = 23 không chia hết cho 3 và 9
Nên 398120 không chia hết cho 3 và 9 (loại).
Số 489030 có tổng các chữ số là: 4 + 8 + 9 + 0 + 3 + 0 = 24 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Nên số 489030 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 (loại).
Vậy đáp án đúng là: 84690.
Câu 13:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 và 5 là số
Ta có:
Số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.
Xét các số có chữ số tận cùng là 0, 5 từ số nhỏ nhất có 5 chữ số.
Số 10000 có chữ số tận cùng là 0 nhưng 10000 có tổng các chữ số là 1.
Nên 10000 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3.
Số 10005 có chữ số tận cùng là 5 và có tổng các chữ số là:
1 + 0 + 0 + 0 + 5 = 6 chia hết cho 3
Nên 10005 chia hết cho 3 và 5.
Vậy số cần điền là: 10005.
Lưu ý : Số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5. Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Câu 14:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 3 và 5 là số
Ta có:
Số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.
Nhưng số cần tìm là số lớn nhất nên chữ số tận cùng phải là 5, chữ số hàng trăm là 9.
Chữ số hàng chục phải khác 9 và 5 và là số lớn nhất.
Thử lần lượt các số từ 8, 7, 6, 4,..., 0.
Nếu chữ số hàng chục là 8 thì số đó là: 985.
Số 985 có tổng các chữ số là: 9 + 8 + 5 = 22 không chia hết cho 3.
Nên 985 không chia hết cho 3.
Nếu chữ số hàng chục là 7 thì số đó là: 975.
Số 975 có tổng các chữ số là: 9 + 7 + 5 = 21 chia hết cho 3.
Nên 975 chia hết cho 3.
Vậy số cần điền là: 975.
Lưu ý : Số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5. Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho A = 98041 – 9113 + 851 x 320. Giá trị biểu thức A là số chia hết cho 3 hay không chia hết cho 3?
Ta có:
A = 98041 – 9113 + 851 x 320
A = 361248
Tổng các chữ số của A là: 3 + 6 + 1 + 2 + 4 + 8 = 24 chia hết cho 3.
Nên 361248 chia hết cho 3.
Vậy đáp án là: Chia hết cho 3.
Lưu ý : Tính giá trị biểu thức sau đó tính tổng các chữ số của A. Nếu tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3.
Câu 16:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho A = 1194 x 35 : 7 + 8651 – 913. Giá trị biểu thức A là số chia hết cho 3 hay không chia hết cho 3?
Ta có:
A = 1194 x 35 : 7 + 8651 – 913
A =13708
Tổng các chữ số của A là: 1 + 3 + 7 + 0 + 8 = 19 không chia hết cho 3.
Nên 13708 không chia hết cho 3.
Vậy đáp án là: Không chia hết cho 3.
Lưu ý : Tính giá trị biểu thức sau đó tính tổng các chữ số của A. Nếu tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3.
Câu 17:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Thay a, b bằng chữ số thích hợp để nhỏ nhất và chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. Vậy a, b lần lượt bằng:
Ta có:
Để nhỏ nhất thì a = 1
Vậy ta chỉ xét các đáp án A, B, D
Với a = 1 thì số 10051b tổng các chữ số là: 1 + 0 + 0 + 5 + 1 + b = 7 + b.
Với b = 3 thì số 100513 có tổng các chữ số là: 7 + 3 = 10 không chia hết cho 3.
Nên 100513 không chia hết cho 3.
Với b = 2 thì 100512 có tổng các chữ số là: 7 + 2 = 9 chia hết cho 3 và 9.
Với b = 5 thì 100515 có tổng các chữ số là: 7 + 5 = 12 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9.
Nên 100515 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9.
Vậy đáp án đúng là: D
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Thay a, b bằng chữ số thích hợp để chia hết cho 2, 3 và 5. Vậy a, b lần lượt bằng
Ta có:
Để chia hết cho 2 và 5 thì b = 0
Nên ta xét các đáp án A, B, C
Tổng các chữ số của là: 9+ 5 + a + 1 + 7 + 0 = 22 + a
Với a = 2 thì tổng các chữ số là: 22 + 2 = 24 chia hết cho 3.
Nên 952170 chia hết cho 3.
Với a = 8 thì tổng các chữ số là: 22 + 8 = 30 chia hết cho 3.
Nên 958170 chia hết cho 3.
Với a = 5 thì tổng các chữ số là: 22 + 5 = 27 chia hết cho 3
Nên 955170 chia hết cho 3.
Vậy cả 3 đáp án trên đều đúng.
Vậy đáp án đúng là: D
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5. Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Thay m bằng chữ số thích hợp để 725m là số chẵn và chia 3 dư 2. Vậy
Vì 725m là số chẵn nên ta chỉ xét trường hợp m = 4 và m = 6.
Với m = 4 thì 7254 có tổng các chữ số là: 7 + 2 + 5 + 4 = 18 chia hết cho 3.
Nên 7254 chia hết cho 3.
Với m = 6 thì 7256 có tổng các chữ số là: 7 + 2 + 5 + 6 = 20 không chia hết cho 3.
20 chia 3 dư 2 nên 7256 chia 3 dư 2.
Vậy đáp án đúng là: m = 6. Chọn C
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Thay m bằng chữ số thích hợp để 18031m chia 9 dư 4, chia 3 dư 1 và chia hết cho 2.
Vì 18031m chia hết cho 2 nên chỉ xét trường hợp m = 0 hoặc m = 2
Với m = 0 thì 180310 có tổng các chữ số là: 1 + 8 + 0 + 3 + 1 + 0 = 13
Vì 12 chia hết cho 3 nên 13 chia 3 dư 1
Vì 9 chia hết cho 9 nên 13 chia 9 dư 4
Vậy m = 0 thỏa mãn yêu cầu của bài toán
Với m = 2 thì 180312 có tổng các chữ số là:
1 + 8 + 0 + 3 + 1 + 2 = 15 chia hết cho 3 (không thỏa mãn)
Vậy đáp án đúng là: m = 0. Chọn A