Trắc nghiệm Hàng và lớp có đáp án (Trung bình)
-
334 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Trong số 349 508 các chữ số thuộc lớp đơn vị từ hàng cao tới hàng thấp là ……...; ……….; ………
Hướng dẫn giải:
Trong số 349 508 các chữ số thuộc lớp đơn vị là 5 ; 0 ; 8
Vì trong số 349 508 có chữ số 5 nằm ở hàng trăm,
chữ số 0 nằm ở hàng chục, chữ số 8 nằm ở hàng đơn vị
Vậy các số cần điền là : 5 ; 0 ; 8.
Lưu ý : Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Trong số 407302 các chữ số thuộc lớp nghìn từ hàng cao tới hàng thấp là: ……...; ……….; ………
Hướng dẫn giải:
Trong số 407302 các chữ số thuộc lớp nghìn là 4 ; 0 ; 7
Vì trong số 407302 có chữ số 4 nằm ở hàng trăm nghìn, chữ số 0 nằm ở hàng chục nghìn, chữ số 7 nằm ở hàng nghìn
Vậy các số cần điền là: 4 ; 0 ; 7
Lưu ý : Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn
Câu 3:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 37109, 29815,19624, 20001
……...; ……….; ………; …………
Hướng dẫn giải:
Xét các số đã cho ta thấy các số đã cho đều có 5 chữ số.
So sánh các số có 5 chữ số ta thấy 19624 < 20001 < 29815 < 37109
Nên ta sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:
19624 ; 20001 ; 29815 ; 37109
Câu 4:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 189463, 38902, 78932, 79654
……...; ……….; ………; ………
Hướng dẫn giải:
Xét các số đã cho ta thấy số 189463 là số có 6 chữ số, các số còn lại có 5 chữ số nên số 189463 là số lớn nhất.
So sánh các số còn lại có 5 chữ số ta thấy 38902 < 78932 < 79654
Nên ta sắp xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé như sau:
189463 ; 79654 ; 78932; 38902
Câu 5:
Số gồm: 14 chục nghìn, 7 nghìn, 5 trăm, 4 chục viết là ……….
Hướng dẫn giải:
Ta thấy: 14 chục nghìn = 10 chục nghìn + 4 chục nghìn = 1 trăm nghìn + 4 chục nghìn
Số gồm: 14 chục nghìn, 7 nghìn, 5 trăm, 4 chục viết là 147540
Vậy ta chọn đáp án: 147540
Lưu ý : Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng 0
Câu 6:
Số gồm: 6 trăm nghìn, 24 nghìn, 7 trăm, 4 đơn vị viết là ……….
Hướng dẫn giải:
Ta thấy: 24 nghìn = 2 chục nghìn + 4 nghìn
Số gồm: 6 trăm nghìn, 24 nghìn, 7 trăm, 4 đơn vị viết là 624704
Vậy ta chọn đáp án: 624704
Lưu ý : Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng 0
Câu 7:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Hướng dẫn giải:
Chữ số 7 trong số 3785 nằm ở hàng trăm nên có giá trị là 700
Chữ số 7 trong số 6976 nằm ở hàng chục nên có giá trị là 70
Chữ số 7 trong số 34587 nằm ở hàng đơn vị nên có giá trị là 7
Chữ số 7 trong số 715 308 nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là 700 000
Vậy các số cần điền là 700 ; 70 ; 7 ; 700 000
Câu 8:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Hướng dẫn giải:
Chữ số 3 trong số 3875 nằm ở hàng nghìn nên có giá trị là 3000
Chữ số 3 trong số 395869 nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là 300 000
Chữ số 3 trong số 85432 nằm ở hàng chục nên có giá trị là 30
Chữ số 3 trong số 864530 nằm ở hàng chục nên có giá trị là 30
Vậy các số cần điền là 3000 ; 300 000 ; 30 ; 30
Câu 9:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Viết số tròn chục liền sau số 198365 thành tổng theo mẫu:
Hướng dẫn giải:
Số tròn chục liền sau số 198365 là 198370
Nên 198370 = 100 000 + 90 000 + 8000 + 300 + 70
Vậy các số cần điền là: 198370 ; 100 000 ; 90 000 ; 8000 ; 70
Câu 10:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Viết số tròn trăm liền sau số 13489 thành tổng theo mẫu: 29703 = 20 000 + 9000 + 700 + 3
Hướng dẫn giải:
Số tròn trăm liền sau số 13489 là 13500
Nên 13500 = 10 000 + 3000 + 500
Vậy các số cần điền là: 13500 ; 10 000 ; 3000 ; 500
Câu 11:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
So sánh: 164735 164659
Đáp án A
Ta thấy
Hai số đều có 6 chữ số nên ta đi xét các chữ số ở từng hàng của 2 số:
Hàng trăm nghìn: Hai số có cùng hàng trăm nghìn là 1
Hàng chục nghìn: Hai số có cùng hàng chục nghìn là 6
Hàng nghìn: Hai số có cùng hàng nghìn là 4
Hàng trăm: 7 > 6
Nên 164735 > 164659
Vậy ta chọn dấu: >
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
So sánh: 7329 : 3 1486
Đáp án A
Khi so sánh một biểu thức với 1 số ta thực hiện tính giá trị biểu thức trước rồi so sánh với số đã cho.
Ta thấy
Mà 2443 > 1486
Nên 7329 : 3 > 1486
Vậy ta chọn dấu: >
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Biểu thức nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?
Đáp án D
Thực hiện tính giá trị của các biểu thức đã cho ta thấy:
5347 × 6 = 32082
8973 × 2 = 17946
63478 : 2 = 31739
5784 – 216 = 5568
Mà ta thấy: 5568 < 17946 < 31739 < 32082
Nên biểu thức 5784 - 216 có giá trị nhỏ nhất
Vậy ta chọn đáp án: 5784 – 216
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Biểu thức nào sau đây có giá trị lớn nhất?
Đáp án D
Thực hiện tính giá trị của các biểu thức đã cho ta thấy:
Mà ta thấy: 2354 < 3758 < 6459 < 192918
Nên biểu thức có giá trị lớn nhất.
Vậy ta chọn đáp án: D.
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Số 568 953 thay đổi thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số 3?
Đáp án B
Khi số 568 953 bị xóa bỏ đi chữ số 3 ta được số 56895
Mà 568953 > 56895 nên:
Vậy số 568 953 đã giảm đi 512 058 đơn vị khi xóa bỏ đi chữ số 3. Chọn B
Câu 16:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Số 40728 thay đổi thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số 2?
Đáp án B
Khi số 40728 bị xóa bỏ đi chữ số 2 ta được số 4078
Mà 40728 > 4078 nên:
40728 - 4078 = 36650
Vậy số 40728 đã giảm đi 36650 đơn vị khi xóa bỏ đi chữ số 2. Chọn B
Câu 17:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Hàng nghìn thuộc lớp nghìn. Đúng hay sai?
Đáp án A
Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn
Nên hàng nghìn thuộc lớp nghìn.
Vậy ta chọn đáp án: A. Đúng
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Kể tên các hàng đã học theo thứ tự từ lớn đến bé?
Đáp án C
Các hàng đã học theo thứ tự từ lớn đến bé là:
Hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Câu 19:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Tổng các chữ số của số tròn chục lớn nhất có 6 chữ số là …………..
Hướng dẫn giải:
Số tròn chục lớn nhất có 6 chữ số là: 999990
Tổng các chữ số của số 999990 là:
Vậy số cần điền là 45
Câu 20:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Tổng các chữ số của số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là ……….
Hướng dẫn giải:
Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là: 998
Tổng các chữ số của số 998 là:
Vậy số cần điền là 26