Trắc nghiệm Trắc nghiệm Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án (Trung bình)
-
415 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số liền trước số sáu nghìn bảy trăm viết là: ………..
Hướng dẫn giải:
Số sáu nghìn bảy trăm gồm 6 nghìn, 7 trăm
Nên số sáu nghìn bảy trăm viết là: 6700
Số liền trước số 6700 là 6699
Vậy số cần điền là 6699.
Câu 2:
Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số đọc là:
Đáp án B
Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số là 99999
Số 99999 gồm: 9 chục nghìn, 9 nghìn, 9 trăm, 9 chục, 9 đơn vị
Nên số 99999 đọc là: Chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín.
Câu 3:
Điền tiếp các số thích hợp vào dãy số sau: 120; 480; 1920; ……; …….
Hướng dẫn giải:
Ta thấy:
Nên quy luật của dãy số là số liền sau gấp 4 lần số liền trước.
Ta có trước ô trống thứ nhất là số 1920 nên các số cần điền là:
Vậy 2 số cần điền là
Câu 4:
Viết số tròn chục liền sau số 16334 thành tổng theo mẫu:
Đáp án A
Số tròn chục liền sau số 16334 là 16340
Số 16340 gồm: 1 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục
Nên số
Câu 5:
Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:
Hướng dẫn giải:
Dựa vào các số đã cho trong tia số để tìm ra quy luật của dãy số.
Ta nhận thấy bắt đầu từ số thứ 2 trong dãy số thì số liền sau bằng 2 lần số liền trước.
Nên quy luật của dãy số là số liền sau gấp 2 lần số liền trước.
Bài làm:
Ta có trước ô trống thứ nhất là số 400 nên ô trống thứ nhất cần điền số
Nên ô trống thứ hai cần điền số
Trước ô trống thứ 3 là số 3200 nên ô trống thứ ba cần điền số
Vậy 3 số cần điền là
Câu 6:
Số liền trước số 10189 chia cho 6 được ……..
Hướng dẫn giải:
Số liền trước số 10189 là là 10188
Ta có: 10188 : 6
Thực hiện đặt tính và tính ta có:
Vậy số cần điền là 1698
Câu 7:
Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch chia của tia số:
Hướng dẫn giải:
Dựa vào các số đã cho trong tia số để tìm ra quy luật của dãy số.
Ta nhận thấy bắt đầu từ số thứ 2 trong dãy số thì số liền sau bằng 3 lần số liền trước.
Nên quy luật của dãy số là số liền sau gấp 3 lần số liền trước.
Bài làm
Ta có trước ô trống thứ nhất là số 1800 nên các số cần điền là:
Vậy 3 số cần điền là
Câu 8:
Điền tiếp các số thích hợp vào dãy số sau: 84 000; 42 000; 21 000; ………; ……….
Hướng dẫn giải:
Ta thấy:
Nên quy luật của dãy số là số liền sau bằng số liền trước giảm đi 2 lần.
Ta có trước ô trống thứ nhất là số 21 000 nên các số cần điền là:
Vậy 3 số cần điền là
Câu 9:
Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch chia của tia số:
Hướng dẫn giải:
Dựa vào các số đã cho trong tia số để tìm ra quy luật của dãy số.
Ta nhận thấy bắt đầu từ số thứ 2 trong dãy số thì số liền sau bằng số liền trước cộng thêm 250 đơn vị.
Nên quy luật của dãy số là dãy số tăng dần 250 đơn vị.
Bài làm
Ta có trước ô trống thứ nhất là số 800 nên các số cần điền là:
Vậy các số cần điền là:
Câu 10:
Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số đọc là:
Đáp án A
Số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số là 9999
Số 9999 gồm: 9 nghìn, 9 trăm, 9 chục, 9 đơn vị
Nên số 9999 đọc là: Chín nghìn chín trăm chín mươi chín.
Câu 11:
Viết số tròn chục liền sau số 6381 thành tổng theo mẫu:
Mẫu:
Đáp án C
Số tròn chục liền sau số 6381 là 6390
Số 6390 gồm: 6 nghìn, 3 trăm, 9 chục
Nên
Câu 12:
Viết số chẵn liền sau số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số thành tổng theo mẫu:
Đáp án D
Số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số là 1000
Số chẵn liền sau số 1000 là 1002
Nên
Câu 13:
Viết số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số thành tổng theo mẫu:
Đáp án A
Theo mẫu ta có:
Số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là 1001. Số 1001 gồm 1 nghìn, 1 đơn vị
Nên
Câu 14:
Số liền trước số 51283 chia cho 9 được ………..
Hướng dẫn giải:
Số liền trước số 51283 là 51282
Ta có:
Vậy số cần điền là 5698
Câu 15:
Viết số chẵn lớn nhất có 4 chữ số thành tổng theo mẫu:
Đáp án B
Theo mẫu ta có:
Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là 9998
Số 9998 gồm 9 nghìn, 9 trăm, 9 chục, 8 đơn vị
Nên
Câu 16:
Số liền trước số tám nghìn ba trăm sáu mươi bảy viết là ……..
Hướng dẫn giải:
Số tám nghìn ba trăm sáu mươi bảy gồm: 8 nghìn, 3 trăm, 6 chục, 7 đơn vị
Nến số tám nghìn ba trăm sáu mươi bảy viết là: 8367
Số liền trước số 8367 là số
Vậy số cần điền là: 8366
Câu 17:
Số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số đọc là:
Đáp án B
Số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số là 9990
Số 9990 gồm: 9 nghìn, 9 trăm, 9 chục và 0 đơn vị
Nên số 9990 đọc là: Chín nghìn chín trăm chín mươi.
Câu 18:
Điền tiếp các số thích hợp vào dãy số sau: 66000 ; 33000 ; 16500 ; …….; ………
Hướng dẫn giải:
Ta thấy:
Nên quy luật của dãy số là số liền sau bằng số liền trước giảm đi 2 lần.
Ta có trước ô trống thứ nhất là số 16500 nên các số cần điền là:
Vậy 2 số cần điền là
Câu 19:
Số liền sau số sáu nghìn một trăm linh hai viết là ……..
Hướng dẫn giải:
Số sáu nghìn một trăm linh hai gồm: 6 nghìn, 1 trăm, 2 đơn vị
Nên số sáu nghìn một trăm linh hai viết là: 6102
Số liền sau số 6102 là
Vậy số cần điền là 6103
Câu 20:
Viết số tròn trăm liền sau số 23440 thành tổng theo mẫu:
Mẫu:
Đáp án A
Số tròn trăm liền sau số 23440 là 23500
Số 23500 gồm: 2 chục nghìn, 3 nghìn, 5 trăm
Nên