Các bài toán về hệ số góc của đường thẳng và cách giải - Toán lớp 9
Hamchoi.vn giới thiệu 50 bài tập Các bài toán về hệ số góc của đường thẳng và cách giải - Toán lớp 9 lớp 9 gồm các dạng bài tập có phương pháp giải chi tiết và các bài tập điển hình từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh biết cách làm. Bên cạnh có là 10 bài tập vận dụng để học sinh ôn luyện dạng Toán 9 này.
Các bài toán về hệ số góc của đường thẳng và cách giải - Toán lớp 9
I. Lý thuyết
- Cho đường thẳng d có phương trình: y = ax + b
Khi đó a là hệ số góc của d.
Với là góc tạo bởi trục Ox và d. Ta có:
- Nếu thì và
- Nếu thì và
- Khi thì là góc nhọn. Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng luôn nhỏ hơn
- Khi a < 0 thì là góc tù. Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng luôn nhỏ hơn .
|
|
II. Một số dạng toán và phương pháp giải
Dạng 1: Tìm hệ số góc của đường thẳng
Phương pháp giải: Sử dụng kiến thức về vị trí tương đối của hai đường thẳng và hệ số góc của đường thẳng
+ Hai đường thẳng song song
d và d’ song song với nhau khi và chỉ khi
+ Hai đường thẳng vuông góc
thì d và d’ là hai đường thẳng vuông góc.
Ví dụ 1: Cho đường thẳng d: y = 2x – 3. Xác định hệ số góc của d.
Lời giải:
Ta có: a = 2 nên hệ số góc của d bằng 2
Ví dụ 2: Cho đường thẳng d: y = ax + b. Xác định hệ số góc của d biết
a) d song song với đường thẳng : y = 4x – 1
b) d vuông góc với đường thẳng : y = -3x + 1
Lời giải:
a) Vì d // a = 4
hệ số góc của d là 4
b) Vì d nên a.( -3) = -1
a = (-1) : (-3)
Vậy hệ số góc của d là .
Ví dụ 3: Tìm hệ số góc của đường thẳng d: y = (m – 5)x – m biết d cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3.
Lời giải:
Vì d cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 nên thay x = 0 và y = 3 vào d ta có:
3 = (m – 5).0 – m
m = -3
Với m = -3
a = (-3 – 5) = -8
Vậy hệ số góc của đường thẳng d là -8.
Dạng 2: Xác định góc tạo bởi đường thẳng và tia Ox
Phương pháp giải: Để xác định góc giữa đường thẳng d và tia Ox ta làm như sau:
Cách 1: Vẽ d trên hệ trục tọa độ rồi sử dụng tỉ số lượng giác của tam giác vuông một cách hợp lí
Cách 2: Gọi là góc tạo bởi tia Ox và d. Ta có:
- Nếu thì và
- Nếu thì và
Ví dụ 1: Tìm góc tạo bởi đường thẳng d: y = -x + 5 với trục Ox.
Lời giải:
Cách 1: Vẽ d lên hệ trục tọa độ
Cho x = 0 y = 5A(0; 5)
Cho y = 0 x = 5B(5; 0)
Vậy d cắt hai trục Oy; Ox tại hai điểm A và B
Gọi là góc tạo bởi d và tia Ox,
Gọi là góc kề bù với góc
Ta có: Tam giác AOB vuông tại O
Mà là hai góc kề bù
=
Vậy góc giữa d và Ox là
Cách 2: vì a = -1 < 0 và
Vậy d tạo với Ox một góc bằng .
Ví dụ 2: Cho hai đường thẳng d: y = x + 1 và đường thẳng d’: y =
a) Vẽ d và d’ trên cùng một hệ trục tọa độ
b) Gọi C là giao điểm của d và d’. Gọi A, B lần lượt là giao điểm của d và d’ với trục hoành. Tính các góc của tam giác ABC.
Lời giải:
a)
- Xét d: y = x + 1
Cho y = 0 x = -1A(-1; 0)
Cho x = 0 y = 1A’(0; 1)
d cắt trục hoành và trục tung tại hai điểm A, A’
- Xét d’: y =
Cho y = 0 x = B(; 0)
Cho x = 0 y = -3 B’(0; -3)
d’ cắt trục hoành và trục trung tại hai điểm B, B’
Có đồ thị như hình vẽ
b)
- Gọi là góc tạo bởi d và Ox
Xét đường thẳng d ta có
a = 1 > 0 ( với là góc tạo bởi d với Ox)
- Gọi là góc tạo bởi d’ và Ox
Xét đường thẳng d’ ta có:
a’ = > 0 (với là góc hợp bởi d’ với Ox)
Mà kề bù với nên ta có = =
Xét tam giác ABC có:
.
Dạng 3: Xác định đường thẳng khi biết hệ số góc
Phương pháp giải: Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là d: y = ax + b. Ta xác định a, b dựa vào kiến thức góc và hệ số góc.
Gọi đường thẳng cần tìm là y = ax + b (a0)
Khi đó hệ số góc của đường thẳng là a
b được xác định sử dụng điều kiện còn lại của đề bài két hợp với a đã tìm được.
Ví dụ 1: Xác định đường thẳng d biết d đi qua A(1; 2) và có hệ số góc là 2.
Lời giải:
Gọi đường thẳng cần tìm là d: y = ax + b (a ≠ 0)
Vì d có hệ số góc là 2 a = 2
Vì d đi qua A(1; 2) nên ta thay x = 1; y = 2 và a = 2 vào d ta được
2 = 2.1 + b
.
Vậy đường thẳng cần tìm là y = 2x.
Ví dụ 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua B(5; 4) và tạo với trục Ox một góc bằng .
Lời giải:
Gọi đường thẳng cần tìm là d: y = ax + b (a ≠ 0)
Vì nên a = = 1
Vì d đi qua B(5; 4) nên ta thay x = 5; y = 4; a = 1 vào d ta được:
4 = 1.5 + b
Vậy đường thẳng cần tìm là d: y = x – 1.
III. Bài tập vận dụng
Bài 1: Cho đường thẳng d: y = ax + 3. Tìm hệ số góc của d biết
a) d song song với đường thẳng y = 2x - 1
b) d vuông góc với đường thẳng y = x – 1.
Bài 2: Cho đường thẳng d: y = ax + . Tìm hệ số góc của d biết
a) d đi qua
b) d song song với đường thẳng y = 3x – 1.
Bài 3: Xác định đường thẳng d biết:
a) d đi qua và có hệ số góc là -2.
b) Đường thẳng d song song với đường thẳng y = 2x + 1 và đi qua B(-2; 3).
Bài 4: Tìm góc tạo bởi trục Ox với đường thẳng d biết
a) d: y = x – 2
b) d đi qua 2 điểm A(0;1) và .
Bài 5: Xác định đường thẳng d biết d đi qua A(2;-3) và tạo với Ox một góc .
Bài 6: Cho hai đường thẳng d: y = 2x + 4 và d’: y = x – 1.
a) Vẽ hai đường thẳng trên cùng một hệ trục tọa độ
b) Gọi giao điểm của d và d’ với trục tung là B và C. Chứng minh tam giác ABC vuông với A là giao điểm của d và d’
c) Tính các góc tam giác ABC.
Bài 7: Tìm hệ số góc của đường thẳng biết
a) đi qua và
b) đi qua và giao điểm của hai đường thẳng y = 2x – 1 và y = 3x + 2.
Bài 8: Viết phương trình đường thẳng d đi qua và có hệ số góc là tung độ của giao điểm hai đường thẳng y = 2x – 5 và y = -x – 1.
Bài 9: Cho đường thẳng d tạo với trục hoành một góc và đi qua A(-3;-2).
Tìm tọa độ giao điểm của d với đường thẳng y = 2x + 3.
Bài 10: Cho đường thẳng d: y = x + 4 và d’: y = -x + 4. Gọi A, B là giao điểm của d và d’ với trục Ox, C là giao điểm của d và d’.
a) Tìm tọa độ A, B, C.
b) Xác định góc giữa d và d’ tạo với Ox.
c) Tính các góc của tam giác ABC.
d) Tính chu vi tam giác ABC.
e) Tính diện tích tam giác ABC.
Bài viết liên quan
- Hàm số bậc nhất và cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất - Toán lớp 9
- Đường thẳng song song, đường thẳng cắt nhau và cách giải bài tập - Toán lớp 9
- Công thức xét tính đồng biến, nghịch biến hay, chi tiết - Toán lớp 9
- Công thức vẽ đồ thị hàm số bậc nhất hay, chi tiết - Toán lớp 9
- Công thức về hệ số góc của đường thẳng hay, chi tiết - Toán lớp 9