10 đề thi giữa kì 1 Toán 4 sưu tầm7
-
1821 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống : a) Số 309107 đọc là ba trăm linh chín nghìn một trăm linh bảy ▭
a) Đ
Câu 2:
Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống : b) Số gồm ba triệu, bốn trăm nghìn và năm trăm đơn vị viết là 34500 ▭
b) S
Câu 3:
Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống :c) Số 9909909 đọc là chín triệu chín trăm chín nghìn chín trăm chín ▭
c) S
Câu 4:
Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống :d) Số bảy triệu bảy trăm linh bảy nghìn bảy trăm linh bảy được viết là 7707707 ▭
d) Đ
Câu 7:
Điền dấu >, =, < thích hợp vào ô trống : a) 3 giờ 15 phút ▭ 315 phút
a) 3 giờ 15 phút < 315 phút
Câu 8:
Điền dấu >, =, < thích hợp vào ô trống : b) ½ thế kỉ ▭ 50 năm
a) 3 giờ 15 phút < 315 phút
Câu 9:
Điền dấu >, =, < thích hợp vào ô trống : c) 4 tấn 40 kg ▭ 4400kg
c) 4 tấn 40 kg < 4400 kg
Câu 11:
Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng : a) Giá trị chữ số 5 trong số 475068 là :
Chọn C
Câu 13:
Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng : c) Trung bình cộng của bốn số 14, 21, 33 và 44 là :
Chọn C
Câu 14:
Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng : d) cho m= 32, n= 16 và p = 4. Giá trị của biểu thức m + n : p là :
Chọn D
Câu 15:
Vườn cây nhà bà ngoại thu được 350 kg vừa cam vừa quýt. Biết rằng số cam nhiều hơn số quýt là 48 kg. Hỏi vườn cây nhà bà ngoại thu được bao nhiêu kg trái cây mỗi loại ?
Số kg cam thu hoạch được là :
(350 + 48 ) : 2 = 199 (kg)
Số kg quýt thu hoach được là :
199 – 48 = 151 ( kg)
Đáp số : Cam : 199kg; Quýt 151 kg.
Câu 16:
a) Tính diện tích hình chữ nhật có chu vi là 18 cm . Biết chiều rộng kém chiều dài 3 cm.
b) Vẽ hình chữ nhật đó.
a) Nửa chu vi hình chữ nhật là :
18 : 2 = 9 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
( 9 + 3 ) : 2 = 6 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là ;
6 – 3 = 3 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là :
6 x 3 + 18 ( cm2)
Đáp số : 18 cm2
b)Vẽ hình :