Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 24
-
2855 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng(II) clorua. Xuất hiện:
Đáp án C
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa xanh của Cu(OH)2
PTHH: 2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2↓
Câu 2:
Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:CuO, CaO, Na2O, K2O.
Đáp án B
Ghi nhớ: các oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch bazo
A. loại CuO
B. thỏa mãn
C. loại CuO ; Fe2O3.
D. loại tất cả
Câu 3:
Trong những cặp chất sau, cặp chất nào phản ứng được với nhau?
Đáp án B
K2O + CO2 → K2CO3
Câu 5:
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch sau: KOH, Na2SO4, NaNO3. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học, viết phương trình hóa học (nếu có).
Trích mỗi chất một ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng
- Cho quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm
+ ống nghiệm nào quỳ tím chuyển sang màu xanh là: KOH
+ 2 ống nghiệm còn lại quỳ tím không đổi màu là: Na2SO4, NaNO3.
- Cho dd BaCl2 lần lượt vào các chất ở dãy (I)
+ ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng không tan là: Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ trắng + 2NaCl
+ ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là NaNO3.
Câu 6:
Viết các phương trình phản ứng xảy ra:
a) K2CO3 + HCl →
b) Fe(OH)3
c) CuSO4 + NaOH →
d) Fe + Cl2
a) K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2↑ + H2O
b) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
c) CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
d) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Câu 7:
Cho một lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch H2SO4. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí(đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
a. PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
b.
Theo PTHH: nFe = nH2 = 0,15 (mol)
Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là: mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
c. Theo PTHH: nH2SO4 = nH2 = 0,15 (mol)
50 (ml) = 0,05 (lít)
Nồng độ mol của H2SO4 đã dùng là: CM = n : V = 0,15 : 0,05 = 3 (M)
Câu 8:
Cho 10,8g một kim loại hóa trị III tác dụng với Cl2 dư thu được 53,4g muối. Xác định tên kim loại đã đem dùng.
Gọi kim loại hóa trị III là M
PTHH: 2M + 2Cl2 → 2MCl3
Theo PTHH: 2M → (2M +213) gam
Theo Đề Bài 10,8g → 53,4 gam
=> 2M. 53,4 = 10,8. (2M +213)
=> 106,8M = 21,6M + 2300,4
=> 85,2M = 2300,4
=> M = 27(Al)
Vậy kim loại đã đem dùng là nhôm (Al)