IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 25

  • 2852 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thực hiện chuỗi chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
K(1)K2O(2)KOH(3)K2CO3(4)CO2(5)CaCO3(6)CaO
Xem đáp án

(1) 4K + O2  2K2O

(2) K2O + H2O → 2KOH

(3) 2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O

(4) K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2

(5) CO2 + CaO → CaCO3

(6) CaCO3  CaO + CO2


Câu 2:

Có 4 lọ hóa chất mất nhãn, mỗi lọ đựng riêng biệt một dung dịch sau: KOH, KCl, Na2SO4, H2SO4. Em hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên và viết phương trình hóa học xảy ra.

Xem đáp án

Trích mỗi chất ra 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng

- Cho quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm trên:

+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ là: H2SO4

+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh là: KOH

+ Quỳ tím không chuyển màu là: KCl và Na2SO4 (dãy I)

- Cho dung dịch BaCl2 lần lượt các chất ở dãy I

+ ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là: Na2SO4

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ trắng + 2NaCl

+ ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là: KCl


Câu 3:

Nêu hiện tượng các phản ứng hóa học sau:

Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm có chứa dung dịch NaOH và vài giọt phenophtalein.

Xem đáp án

hiện tượng: NaOH có vài giọt phenophtalein dung dịch có màu hồng, khi nhỏ từ từ dd HCl vào thì màu hồng của dung dịch nhạt dần đến mất màu => dung dịch thu được trong suốt.

Do có phản ứng hóa học sau:

HCl + NaOH → NaCl + H2O

Dung dịch thu được là muối NaCl có thể có HCl dư nên không làm phenophtalein chuyển màu.


Câu 4:

Nêu hiện tượng các phản ứng hóa học sau:

Cho mảnh đồng vào ống nghiệm có chứa AgNO3.

Xem đáp án

hiện tượng: mảnh đồng tan dần, dung dịch thu được có màu xanh lam, đồng thời xuất hiện kim loại trắng bạc bám vào mảnh đồng.

PTHH: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 (màu xanh lam) + 2Ag↓


Câu 5:

Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 200 ml dung dịch HCl thu được 2,24 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp.

c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng và của chất trong dung dịch sau phản ứng. Biết sau phản ứng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

Xem đáp án

a.

Khi cho Fe và Cu phản ứng với dd HCl chỉ có Fe phản ứng, còn Cu thì không (do Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa)

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b.

 nH2(dktc)=2,2422,4=0,1(mol)

Theo PTHH: nFe = nH2 = 0,1 (mol)

Khối lượng của Fe là: mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)

Phần trăm khối lượng của Fe có trong hỗn hợp là: %Fe=mFemhh.100%=5,610.100%=56%

c.

Theo PTHH: nHCl = 2nH2 = 2. 0,1 = 0,2 (mol)

Nồng độ mol của HCl là: CM = nHCl : VHCl = 0,2: 0,2 = 1 (M)

Dung dịch sau thu được chứa FeCl2 ; Vsau = VHCl = 200 (ml) = 0,2 (lít)

Theo PTHH: nFeCl2 = nH2 = 0,1 (mol)

Nồng độ mol của FeCl2 là: CM FeCl2 = nFeCl2 : Vsau = 0,1: 0,2 = 0,5 (M)


Câu 6:

Viết phương trình hóa học điều chế khí Cl2 trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.

Xem đáp án

- Điều chế khí Cl2 trong công nghiệp:

2NaCl(dd) +2H2dien phan co mang ngan   Cl2(k) + H2(k) +2NaOH(dd)

- Trong phòng thí nghiệm

4HCl(dd đặc) + MnO2(rắn, đen) dun nhe   MnCl2(dd) +Cl2(k) + 2H2O(l)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương