Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề 3

  • 14131 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from

Xem đáp án

A.toured /tʊə(r)d/

B.jumped /dʒʌmpt/

C.solved /sɒlvd/

D. rained /reɪnd/

Đuôi “ed” ở đáp án B đươc phát âm là /t/. Các đáp án A, C, D được phát âm là /d/ rơi vào âm tiết thứ 1. Còn từ trong đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vậy đáp án đúng là A.

Đáp án : B


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from

Xem đáp án

A.hear /hɪə(r)/

B.dear /dɪə(r)/

C.pear / peə(r)/

D.clear /klɪə(r)/

Phần gạch chân “ear” ở đáp án C đươc phát âm là / eə(r)/. Các đáp án A, B, D được phát âm là /ɪə(r)/

Đáp án : C


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích:

attract /əˈtrækt/

marry /ˈmæri/

demand /dɪˈmɑːnd/

connect /kəˈnekt/

Các từ trong đáp án A, C, D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Còn từ trong đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. Vậy đáp án đúng là B.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A.

Giải thích:

arrangement /əˈreɪndʒmənt/

temperature /ˈtemprətʃə(r)/

victory /ˈvɪktəri/

envelope /ˈenvələʊp/

Các từ trong đáp án B, C, D có trọng âm


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

There has been a great increase in retail sales,                  ?

Xem đáp án

D

Giải chi tiết: Trợ động từ “has” ở dạng khẳng định => câu hỏi đuôi sẽ dùng dạng phủ định của “has” là “hasn't” . Đáp án D (hasn't there) đúng.

Tạm dịch: Có sự tăng trưởng mạnh ở doanh số bán lẻ,  có phải không?


Câu 6:

Gold_________in California in the 19th century
Xem đáp án

B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động:

Giải chi tiết: Câu bị động thì Quá khứ đơn . Hành động được nhấn mạnh là vàng đã được tìm thấy ở California

S + was/were + V-ed/V3

Tạm dịch : Vàng đã được tìm thấy ở California vào thế kỷ thứ 19 .


Câu 7:

The workers are               strike for higher pay.
Xem đáp án

B

Cấu trúc: on strike – biểu tình.

Đáp án :  B

Tạm dịch: Công nhân biểu tình đòi tăng lương.


Câu 8:

His health is getting                and_______
Xem đáp án

B.

Phương pháp giải: : So sánh lũy tiến càng ngày càng

Cấu trúc:    S + V + short adj/ adv + er and + short adj/ adv + er

Tạm dịch: Sức khỏe của anh ấy càng ngày càng tốt hơn


Câu 9:

That poor man used to live in a______house with two dogs and a cat.
Xem đáp án

B.

Trật tự của các tính từ trước danh từ: OpSACOMP

Size   Age  Origin  Purpose Opinion - tính từ chỉ quan điểm (beautiful, wonderful, bad...)

Size - tính từ chỉ kích cỡ (big, small, long, big, short, tall...) Age - tính từ chỉ độ tuổi (old, young, new...)

Color - tính từ chỉ màu sắc (orange, yellow, blue ...)

Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Japanese, American, Vietnamese...) Material - tính từ chỉ chất liệu, (stone, plastic, leather, silk...)

Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác dụng

Do đó, trật tự của tính từ trong câu này là big (size) - old(age) - brick (Origin)

Đáp án : B

Tạm dịch: Người đàn ông nghèo kjoor ấy vẫn thường sống trong ngôi nhà bằng gạch cùng với hai con chó và một con mèo.


Câu 10:

I saw a terrible accident while I ______ on the beach.
Xem đáp án

C

Kiến thức về thì động từ
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.
Hành động đang diễn ra trong quá khứ ta chia theo thì quá khứ tiếp diễn was/were + V-ing, hành động xen vào ta chia theo thì quá khứ đơn.
Dịch: Tôi nhìn thấy một vụ tai nạn thảm khốc khi tôi đang đi dạo trên bờ biển.
=> Đáp án C.


Câu 11:

_________we had planned everything carefully, a lot of things went wrong.
Xem đáp án

Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. Since + clause: tại vì, bởi vì (dùng để đưa ra nguyên nhân cho mệnh đề khác)
B. Because of + N/Ving: tại vì, bởi vì (dùng để đưa ra nguyên nhân cho mệnh đề khác)
C. In spite of + N/ Ving: mặc dù, tuy rằng (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản)
D. Although + clause: mặc dù, tuy rằng (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản)
Vì 2 mệnh đề mang nghĩa đối lập nhau và sau liên từ là một mệnh đề nên ta chọn “although”
Tạm dịch: Mặc dù chúng tôi đã lên kế hoạch mọi thứ cẩn thận, rất nhiều thứ đã không diễn ra tốt đẹp.
=> Đáp án D.


Câu 12:

__________, he will get ready to go to work.
Xem đáp án

Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ
Xét các đáp án:
A. When he will have breakfast tomorrow -> không đúng cấu trúc. Trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian không có thì tương lai đơn
B. Until he would have breakfast tomorrow -> không đúng vì trong mệnh đề until không dùng would
C. After he has breakfast tomorrow: sau khi anh ấy ăn sáng vào ngày mai
D. As soon as he had breakfast tomorrow: không đúng về quy tắc sự phối thì
Tạm dịch: Ngày mai sau khi anh ấy ăn sáng xong, anh ấy sẽ chuẩn bị đi làm.
=> Đáp án C.


Câu 13:

We decided not to travel, ______ the terrible weather forecast.
Xem đáp án

B

Kiến thức: Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải thích:

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (we) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:

- V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động

- P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động

Chủ ngữ “We” có thể làm chủ (tự thực hiện hành động “ heard” (nghe) => nghĩa chủ động. having +V3/ed

Tạm dịch: Chúng tôi quyết định không đi du lịch, sau khi nghe dự báo thời tiết xấu.


Câu 14:

You are old enough to take _____ for what you have done.
Xem đáp án

Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án:
A. responsibly /rɪˈspɒnsəbli/ (adv): một cách hợp lý, một cách có trách nhiệm
B. respond /rɪˈspɒnd/ (v): phản ứng lại, phản hồi
C. responsible /rɪˈspɒnsəbl/ (adj): chịu trách nhiệm
D. responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ (n): trách nhiệm
Tạm dịch: Bạn đã đủ lớn để chịu trách nhiệm cho những gì bạn đã làm.
Cấu trúc cần lưu ý:
- take/ have/assume responsibility for sth/ doing sth: chịu trách nhiệm cho chuyện gì
=> Đáp án D.


Câu 15:

The alarm should ________ automatically as soon as smoke is detected.
Xem đáp án

Kiến thức về cụm động từ
Xét các đáp án:
A. go away (v): rời khỏi, rời đi
B. put off (v): trì hõan, lùi lịch
C. go off (v): đổ chuông/ (bom) phát nổ
D. put away (v): cất cái gì đi
Tạm dịch: Cái chuông báo sẽ tự động đổ chuông ngay khi phát hiện có khói.
=> Đáp án C.


Câu 16:

They _________ sacrifices so that their only child could have a good education.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết:

A. do - did: làm, hành động

B. provide - provided: cung cấp       

C. make - made: chế tạo, sản xuất    

D. lend - lent: cho vay

=>  make sacrifices: hy sinh

Tạm dịch: Họ đã hy sinh để đứa con duy nhất của họ có thể có một nền giáo dục tốt.


Câu 17:

Can the sales team meet its financial________?
Xem đáp án

D

Kiến thức từ vựng

 A. purpose ( n ) : lý do làm gì hay cái gì tồn tại

B. aim ( n ) : mục tiêu , địch nhắm ( cái đã lên kế hoạch , hành động với hy vọng là đạt được )

C. goal / ( n ) : mục tiêu ( dùng như " aim " , và thường dùng với achieve goals ” )

D. objective ( n ) : mục tiêu , chủ đích ( cái đề ra để đạt được hay làm được )

 * Ngoài ra , ta có cụm từ : Meetlachieve objectives ( coll ) : đáp ứng các chủ đích , mục tiêu đã đề ra

Tạm dịch : Đội ngũ bán hàng có thể đáp ứng các mục tiêu tài chính đã đề ra hay không ?


Câu 18:

It’s obvious that she’s lying through her _____.
Xem đáp án

B

Kiến thức về thành ngữ
*Ta có cụm từ sau:
Lie through one’s teeth (idm): nói dối một cách trắng trợn, trơ trẽn
Tạm dịch: Rõ ràng là cô ta đang nói dối một cách trắng trợn.


Câu 19:

Viet Nam held phone talks with the US on Wednesday with a _____ to promoting agricultural cooperation between the two countries.
Xem đáp án

Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cấu trúc: - with a view to Ving: mới mục tiêu làm gì
Tạm dịch: Việt Nam đã có cuộc hội đàm qua điện thoại với Mỹ vào thứ Tư nhằm mục tiêu thúc đẩy hợp tác nông nghiệp giữa hai quốc gia.
=> Đáp án C.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSES T in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.

Accumulations of sand can be formed by the action of waves on coastal beaches.

Xem đáp án

đáp án A

Kiến thức về từ đồng nghĩa

Tạm dịch: Những đống cát có thể được hình thành do tác động của những con sóng trên bài ven biển.

=> Accumulations /a,kju:mja'lelfn/(n): sự tích lũy

A. acquisition /.ækwɪ'zɪn/ (n): sự đạt được, sự kiếm được

B. requirement /rɪ'kwaɪəmənt /(n): sự yêu cầu

C. inquiry / ɪn'kwaɪəri /  (n): câu hỏi, tìm hiểu

D. acknowledgement / ək'n iəlɪdʒmənt/[n): sự công nhận


Câu 21:

The boy was let off lightly this morning due to not having done his homework.
Xem đáp án

đáp án A

Kiến thức về  từ đồng nghĩa

Tạm dịch: Cậu bé bị phạt nhẹ bởi vì sáng nay đã không làm bài tập về nhà của mình.

=> Let sb off: punish sb: phạt ai


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Until 1986 most companies would not even allow women to take the exams, but such gender discrimination is now disappearing.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng từ trái nghĩa

Tạm dịch: Mãi cho đến năm 1986 hầu hết các công ty thậm chí sẽ không cho phép phụ nữ tham gia kì thi nhưng sự phân biệt giới tính này đang dần dần biến mất.

Discrimination /dɪ,skrɪmɪ'neɪn/ (n): sự phân biệt đối xử

>< equality /i'kwɒləti/ (n): sự bình đẳng

Các đáp án còn lại:

A. unfairness /ʌn'feənis/ (n): sự không đúng, sự không công bằng, sự bất công

B. injustice /in'ddʒʌstis/ (n): sự bất công

C. partiality /,pa:i'æləti/ (n): tính thiên vị, tính không công bằng


Câu 23:

I'm not an impulsive person, I don't generally do things on the spur of the moment.
Xem đáp án

đáp án C

Từ trái nghĩa - Kiến thức về thành ngữ

Tạm dịch: Tôi không phải là một người hấp tấp, tôi không thường làm những điều mà không có sự chuẩn bị trước.

=> on the spur of the moment (idiom): hấp tấp, không chuẩn bị trước

Xét các đáp án:

A. quickly (adv): nhanh chóng

B. industriously (adv): một cách cần cù, siêng năng

C. intentionally (adv): một cách có chủ tâm, có dự liệu

D. impulsive (a): hấp tấp, bốc đồng


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

      Nam is talking to Lan about the environmental problem today.

      Nam: “What are the main threats to the environment today?”

      Lan: “_____________.”

Xem đáp án

Đáp án B

Tình huống giao tiếp: Nam đang nói chuyện với Lan về môi trường ngày nay

Nam: “Có những mối đe dọa chính nào đến môi trường ngày nay?"

Lan: “__________.”

A. Những mối đe dọa có thể gây nguy hiểm đến môi trường.

B. Chắc hẳn là phá rừng và hiện tượng nóng lên toàn cầu.

C. Ô nhiễm môi trường là một vấn đề lớn đối với hành tinh của chúng ta.

D. Chúng ta cần một môi trường sạch để sống.


Câu 25:

Two friends are talking about the benefits of swimming .
Daisy: “As far as I know, swimming is a really helpful thing for everyone to improve their health.”
Mark: “_________________.”
Xem đáp án

Đáp án A

Tình huống giao tiếp

Hai người bạn đang nói về lợi ích của bơi lội

Daisy: “Theo như tớ biết thì bơi là một việc rất hữu ích cho mọi người cải thiện sức khỏe của họ”

Mark: “____________.”

A. Nghe có vẻ tuyệt nhỉ

B. Tớ rất đồng tình (dùng để thể hiện sự đồng tình)

C. tớ sẽ tham gia vào mùa hè này

D. Nó thì tốt cho tớ.


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

GOOD FRIENDS

Psychologists have long known that having a set of cherished companions is crucial to mental well-being. A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to(26)_______our  lives.  The study concentrated on the social environment, general health, and lifestyle of 1,477 persons older than 70 years. The participants were asked how (27)  ________ contact they had with friends, children, relatives and acquaintances.

Researchers were surprised to learn that friendships increased life (28)________ to a far greater extent than frequent contact with children and other relatives. This benefit held true even after these friends had moved away to another city and was independent of factors such as socio- economic status, health, and way of life. According to scientists, the ability to have relationships with people to (29) _________one is important has a positive effect on physical and mental health. Stress and tendency towards depression are reduced, and behaviours that are damaging to health, such as smoking and drinking, occur less frequently. (30)__________, our support networks, in  times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges.

(Source: Academic Vocabulary in Use by Michael McCarthy and Felicity O’Dell)

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức từ vựng

To prolong our lives: kéo dài thoiwg gian cuộc sống của chúng ta

A.prolong (V) kéo dài ( thời gian)

B. lengthen ( V) làm dài ra

C. Stretch (V) duỗi ra

D. expand (V) mở rộng


Câu 27:

The participants were asked how (27)  ________ contact they had with friends, children, relatives and acquaintances.
Xem đáp án

đáp án A

Kiến thức về lượng từ

Trong câu vị trí cần điền là một trạng từ chỉ số lượng đi với động từ thường nghĩa là nhiều


Câu 28:

Researchers were surprised to learn that friendships increased life (28)________ to a far greater extent than frequent contact with children and other relatives.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

Life expectancy : tuổi thọ

A.expectation (n)

B. insurance (n) bảo hiểm

C. expectancy ( n) triển vọng

D. assurance (n) sự bảo đảm


Câu 29:

According to scientists, the ability to have relationships with people to (29) _________one is important has a positive effect on physical and mental health.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về đại từ quan hệ

Căn cứ vào giới từ “ to” Người ta chỉ đặt giới từ trước hai đại từ quan hệ trong Tiếng anh. Đó là whom( cho người) which dùng với vật


Câu 30:

(30)__________, our support networks, in  times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về liên từ

A.Otherwise: mặt khác

B. For example : ví dụ

C. Moreover : hơn nữa

D. However : Tuy nhiên


Câu 31:

Read the follwing passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The rules of etiquette in American restaurants depend upon a number of factors the physical location of the restaurant, eg., rural or urban; the type of restaurant, eg., informal or formal; and certain standards that are more universal. In other words, some standards of etiquette vary significantly while other standards apply almost anywhere. Learning the proper etiquette in a particular type of restaurant in a particular area may sometimes require instruction, but more commonly it simply requires sensitivity and experience. For example, while it is acceptable to read a magazine in a coffee shop, it is inappropriate to do the same in a more luxurious setting. And, if you are eating in a very rustic setting it may be fine to tuck your napkin into your shirt, but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners. It is safe to say, however, that in virtually every restaurant it is unacceptable to indiscriminately throw your food on the floor. The conclusion we can most likely draw from the above is that while the types and locations of restaurant determine etiquette appropriate to them, some rules apply to all restaurant.

With what topic is this passage primarily concerned?

Xem đáp án

Đáp án D

Key words: topic, passage, concerned.

Phân tích đáp án:

rules of etiquette: các quy tắc của nghi thức

instruction in proper etiquette: lời hướng dẫn nghi thức thích hợp.

the importance of good manners: tầm quan trọng của cách cư xử tốt.

variable and universal standards of etiquette: các tiêu chuẩn phổ cập và luôn biến đổi của nghi thức.

Sau khi hoàn thành 6 câu khác trong bài, chúng ta thấy rằng mục đích của tác giả là muốn đơn giản hóa, nêu ra quy tắc ứng xử được áp dụng chung.

Vậy đáp án đúng là D. variable and universal standards of etiquette.


Câu 32:

According to the passage, which of the following is a universal rule of etiquette?
Xem đáp án

Đáp án B

Key words: universal rule, etiquette.

Clue:

1. “It is safe to say, however, that in virtually every restaurant it is unacceptable to indiscriminately throw your food on the floor”: Có thể nói rằng hầu như mọi nhà hàng đều không chấp nhận việc vứt đồ ăn lên sàn nhà một cách bừa bãi.

2. “And, if you arc eating in a very rustic setting it may be fine to tuck your napkin into your shirt, but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners”: Nếu như bạn đang ăn ở một chỗ ngoại tỉnh, bạn có thể cài khăn ăn vào áo. Thế nhưng nếu như bạn đang ở trong một nhà hàng sang trọng trong thành phố, hành động đó biến bạn thành một người không biết cư xử.

3. “while it is acceptable to read a magazine in a coffee shop, it is inappropriate to do the same in a more luxurious setting": trong khi việc đọc tạp chí trong quán café được chấp nhận, hành động đó lại không phù hợp trong một môi trường sang trọng.

Phân tích đáp án: Yêu cầu của đề bài là tìm ra nghi thức (etiquette) ăn trong nhà hàng được chấp nhận rộng rãi.

tucking a napkin in your shirt: cài khăn ăn vào áo

not throwing food on the floor: không ném thức ăn ra sàn nhà

reading a magazine while eating: đọc tạp chí trong khi ăn

eating in rustic settings: ăn ở một nơi ngoại thành

Ta loại được đáp án D vì đây không phải là nghi lễ khi ăn. Đáp án A và C lần lượt không phải là những hành động được chấp nhận rộng rãi vì vẫn có những trường hợp ngoại lệ, không phù hợp (tham khảo clue 2, 3). Đáp án chính xác là B. not throwing food on the floor: không ném thức ăn ra sàn nhà vì hầu như toàn bộ (virtually every) nhà hàng chấp nhận điều này.


Câu 33:

What does the word “it” in line 5 refer to?

Xem đáp án

Đáp án A

A. Key words: it, line 5, refer .

Clue: “Learning the proper etiquette in a particular type of restaurant in a particular area may sometimes require instruction, but more commonly it simply requires sensitivity and experience.”: Học các nghi thức cư xử đúng đắn trong những loại nhà hàng trong 1 khu vực cụ thể đôi khi có thể cần đến sự chỉ dẫn, thể nhưng thường thì yêu cầu sự nhạy cảm và kinh nghiệm.

Phân tích Clue, ta thấy ở vế trước việc “learning the proper etiquette” đòi hòi sự chi dẫn, còn vế sau từ “it” đòi hỏi sự nhạy cảm và trải nghiệm. Do đó ta thấy từ “ít” tương ứng với đáp án A. learning the proper etiquette.


Câu 34:

Which of the following words is most similar to the meaning of “rustic” in line 7?

Xem đáp án

Đáp án C

Key word: rustic, similar to.

Clue: “And, if you are eating in a very rustic setting it may be fine to tuck your napkin into your shirt, but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners”: Nếu như bạn đang ăn ở một chỗ mộc mạc, bạn có thể cài khăn ăn vào áo. Thể nhưng nếu như bạn đang ở trong một nhà hàng lịch sự trong thành phố, hành động đó biến bạn thành một người không biết cư xử.

Dựa và Clue ta thấy từ rustic phải mang ý nghĩa ngược lại với từ sophisticated → Đáp án chính xác là C. unsophisticated (adj): tự nhiên, cơ bản, đơn giản, không phức tạp

Các đáp án còn lại không đúng:

agricultural (adj): thuộc về nông nghiệp

ancient (adj): cổ

urban (adj): thuộc về thành thị


Câu 35:

What is the author’s main purpose in this passage?
Xem đáp án

Đáp án C

Key words: main purpose.

Câu hỏi yêu cầu xác định mục đích của tác giả khi viết bài văn.

Clue: “The conclusion we can most likely draw from the above is that while the types and locations of restaurants determine etiquette appropriate to them, some rules apply to all restaurants”: Kết luận có thể rút ra từ bài văn là mặc dù loại và địa điểm nhà hàng quyết định những nghi thức ứng xứ phù hợp, vẫn có những quy tắc áp dụng được cho tất cả các loại nhà hàng.

Phân tích các đáp án:

to assist people in learning sophisticated manners: để giúp đỡ mọi người trong việc học những cách cư xử có văn hóa.

to describe variations in restaurant manners: miêu tả sự đa dạng trong văn hóa ăn uổng ở nhà hàng

to simplify rules of restaurant etiquette: đơn giản hóa những quy tẳc ứng xử trong nhà hàng

to compare sophisticated and rustic restaurants: so sánh nhà hàng văn hóa và nhà hàng mộc mạc Qua Qua Clue, chúng ta thấy rằng tác giả kết luận và nhấn mạnh vào những quy tắc áp dụng vào trong mọi nhà hàng. Mục đích của người viết là muốn miêu tả những nguyên tắc chung, đơn giản cho mọi nhà hàng chứ không phải miêu tả những đặc điểm của từng loại khác nhau. Do đó đáp án chính xác là C. to simplify rules of restaurant etiquette.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

More than 200 reindeer have died of starvation on the Norwegian archipelago of Svalbard, with scientists blaming their deaths on climate change. The wild deer carcasses were found on the Arctic islands this summer by researchers from the Norwegian Polar Institute (NPI), which said it had never logged so many deaths at once in 40 years of monitoring the animals’ population level. “It’s scary to find so many dead animals,” project leader Ashild Onvik Pedersen told state broadcaster NRK. “This is an example of how climate change affects nature. It is just sad.”

Svalbard’s capital Longyearbyen, the northernmost town on earth, is thought to be warming quicker than any other settlement on the planet, climate scientists warned earlier this year. The milder temperatures in the region led to unusually heavy rainfall in December, leaving a thick layer of ice when the precipitation froze. This meant the reindeer could not dig through the hardened tundra to reach the vegetation they graze on in their usual pastures, the NPI said. Svalbard’s reindeer have been observed eating seaweed and kelp when food is scarce, but these are less nutritious and cause them stomach problems.

A relatively high number of calves born last year increased the death toll, as the youngest and weakest are often the first to die in harsh conditions. “Some of the mortality is natural because there were so many calves last year. But the large number we see now is due to heavy rain, which is due to global warming,” said Ms Onvik Pedersen.

A team of three scientists spent 10 weeks investigating population of the Svalbard reindeer earlier this year. Researchers warned the decline of reindeer would cause unwanted plant species, currently kept in check by the animals’ grazing, to spread across Arctic ecosystems in Europe, Asia and North America.

Arctic reindeer and caribou populations have declined 56 per cent in the last two decades, a report by the National Oceanic and Atmospheric Administration said last year. The report said food security was partly to blame for falling herd numbers, while warmer summers could also put the animals at greater risk of diseases spread by flies and parasites. The average temperature in Longyearbyen has risen by 3.7C since 1900, more than three times the global average increase of about 1C. In 2016, the entrance to the town’s “Doomsday” seed vault – which stores specimens of almost all the world’s seeds – was flooded following heavy rainfall.

(Adapted from https://www.independent.co.uk/)

Which could best serve as the title of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào sau đây có thể sử dụng làm tiêu đề cho đoạn văn?

A. Biến đổi khí hậu – Nguyên nhân chính cho cái chết của hàng trăm con tuần lộc.

B. Sự nóng lên toàn cầu – Những tác động lên tự nhiên là gì?

C. Tuần lộc – Những sinh vật dễ bị tổn thương nhất trên các hòn đảo Bắc Cực.

D. Biến đổi khí hậu – Nguyên nhân là gì?

Căn cứ thông tin đoạn 1:

More than 200 reindeer have died of starvation on the Norwegian archipelago of Svalbard, with scientists blaming their deaths on climate change. (Hơn 200 con tuần lộc đã chết vì đói trên quần đảo Na Uy của Svalbard, các nhà khoa học đổ lỗi cái chết của chúng là do biến đổi khí hậu).


Câu 37:

The word “logged” in paragraph 1 is closest in meaning to ______________.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “logged” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ ___________.

A. chặt xuống                             B. thiệt hại

C. ghi nhận                                                                              D. khám phá

Từ đồng nghĩa: log (ghi nhận, ghi lại, lưu lại) = record

The wild deer carcasses were found on the Arctic islands this summer by researchers from the Norwegian Polar Institute (NPI), which said it had never logged so many deaths at once in 40 years of monitoring the animals’ population level. (Những bộ xương của loài tuần lộc hoang dã được tìm thấy trên các hòn đảo Bắc Cực hè năm nay bởi những nhà nghiên cứu đến từ Viện địa cực Na Uy (NPI), nơi cho biết chưa từng có ghi nhận về nhiều con tuần lộc chết cùng một lúc như vậy trong 40 năm theo dõi số lượng của loài vật này).


Câu 38:

The following are true about capital Longyearbyen, EXCEPT ___________.
Xem đáp án

Đáp án D

Những câu sau đây là đúng về thủ đô Longyearbyen, ngoại trừ _____________.

A. Nơi đây được tin là nơi định cư có tốc độ ấm lên nhanh nhất trên Trái Đất.

B. Người dân ở Longyearbyen phải hứng chịu những cơn mưa lớn bất thường vào cuối năm.

C. Nó là một thị trấn cực bắc trên hành tinh của chúng ta.

D. Loài tuần lộc ở đây không thể chịu được nhiệt độ thấp khi lượng mưa bị đóng băng.

Căn cứ thông tin đoạn 2:

Svalbard’s capital Longyearbyen, the northernmost town on earth, is thought to be warming quicker than any other settlement on the planet, climate scientists warned earlier this year. The milder temperatures in the region led to unusually heavy rainfall in December, leaving a thick layer of ice when the precipitation froze. This meant the reindeer could not dig through the hardened tundra to reach the vegetation they graze on in their usual pastures, the NPI said.

(Thủ đô Lonyearbyen của Svalbard, thị trấn cực bắc trên Trái Đất, được cho là có tốc độ ấm lên nhanh hơn bất kì nơi định cư nào trên hành tinh của chúng ta, các nhà khí tượng đã cảnh báo như vậy hồi đầu năm nay. Nhiệt độ ấm hơn trong vùng đã dẫn tới lượng mưa cao bất thường vào tháng 12, để lại một lớp băng dày khi lượng mưa bị đóng băng. Theo NPI, điều này có nghĩa là loài tuần lộc không thể đào xuyên qua lớp băng cứng để kiếm được cỏ trên các cánh đồng như thường lệ).


Câu 39:

The word “scarce” in paragraph 2 could be best replaced by __________.
Xem đáp án

Đáp án B

Từ “scarce” trong đoạn 2 có thể được thay thế bởi từ ___________.

A. không phù hợp

B. không đủ, khan hiếm

C. phong phú, dồi dào

D. không giới hạn

Từ đồng nghĩa: scarce (khan hiếm) = insufficient

Svalbard’s reindeer have been observed eating seaweed and kelp when food is scarce, but these are less nutritious and cause them stomach problems. (Loài tuần lộc Svalbard đã từng được nhìn thấy đang ăn rong biển và tảo bẹ khi thức ăn khan hiếm, nhưng những loại này ít dinh dưỡng hơn và gây ra các vấn đề về tiêu hóa cho chúng).


Câu 40:

What does the word “these” in paragraph 2 refer to?
Xem đáp án

Đáp án A

Từ “these” trong đoạn 2 đề cập đến từ nào?

A. rong biển và tảo bẹ

B. tuần lộc Svalbard

C. các đồng cỏ thông thường

D. nhiệt độ ấm hơn

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

Svalbard’s reindeer have been observed eating seaweed and kelp when food is scarce, but these are less nutritious and cause them stomach problems. (Loài tuần lộc Svalbard đã từng được nhìn thấy đang ăn rong biển và tảo bẹ khi thức ăn khan hiếm, nhưng những loại này ít dinh dưỡng hơn và gây ra các vấn đề về tiêu hóa cho chúng).

Như vậy, những thứ ít dinh dưỡng là rong biển và tảo bẹ.


Câu 41:

According to Ms. Onvik Pedersen, why is the death rate of reindeer so high this year?
Xem đáp án

Đáp án B

Theo bà Onvik Pedersen, tại sao tỉ lệ tử của loài tuần lộc năm nay lại cao như vậy?

A. Bởi vì số lượng tuần lộc con sinh ra lớn.

B. Bởi vì mưa lớn.

C. Bởi vì chọn lọc tự nhiên.

D. Bởi vì sự thiếu hụt thực vật.

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

“Some of the mortality is natural because there were so many calves last year. But the large number we see now is due to heavy rain, which is due to global warming,” said Ms Onvik Pedersen. (Bà Onvik Pedersen nói, một vài con chết là chuyện bình thường vì năm ngoái có quá nhiều tuần lộc con. Nhưng số lượng lớn như chúng ta thấy năm nay là vì mưa lớn do biến đổi khí hậu.)


Câu 42:

It can be inferred from the passage that ______________.
Xem đáp án

Đáp án B

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng _______________.

A. loài tuần lộc Bắc Cực đóng vai trò quan trọng nhất trong hệ sinh thái Bắc Cực.

B. hệ sinh thái Bắc Cực đang chuyển biến xấu đi bởi vì sự nóng lên toàn cầu.

C. tác động rõ ràng nhất của biến đổi khí hậu là sự hạn chế của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.

D. thời tiết khắc nghiệt ở các hòn đảo Bắc Cực chỉ gây hại đến các con thú non.

Căn cứ vào thông tin toàn đoạn văn:

Chúng ta có thể thấy đoạn văn miêu tả về nguyên nhân cái chết đồng loạt của hàng trăm con tuần lộc do biến đổi khí hậu, lượng mưa tăng bất thường vào cuối năm, mùa hè nóng hơn, nhiệt độ ở Longyearbyen tăng nhanh hơn gấp 3 lần so với toàn cầu, nguy cơ lan tràn các loài thực vật có hại, nguy cơ bệnh dịch, thiếu thức ăn, … Tất cả những điều này cho thấy rằng hệ sinh thái Bắc Cực đang biến đổi theo chiều hướng xấu đi.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

When (A) I was planning a vacation (B) to a city nearby (C), a hurricane suddenly was hitting (D) that city.

Xem đáp án

D. “was hitting”.

+      Câu đã cho miêu tả 2 hành động trong quá khứ, trong đó một hành động đang xảy ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn) thì một hành động khác đột nhiên xen vào (quá khứ đơn).

+      Trong trường hợp này, “was hitting” cần được sửa lại thành “hit”.


Câu 44:

We admire Lucy for its (A) intelligence (B), cheerful disposition (C) and she is honesty (D)

Xem đáp án

A

Kiến thức: sự hoà hợp giữa túc từ và sở hữu cách tương ứng

Do Lucy là “nữ” nên sở hữu cách phải tương đồng

Sửa: “for its” à “for her”


Câu 45:

Germany, in companion (A) with France, has (B) now lifted the ban (C) on the export of live animals to (D) Europe.

Xem đáp án

A => company

Kiến thức: từ nhầm lẫn

Tạm dịch: Đức cùng với Pháp đã rời bỏ lệnh cấm xuất khẩu động vật sống sang châu âu


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

Peter started learning to play the piano two months ago.

Xem đáp án

A.  “Peter has learned to play the piano for two months.”

Câu đã cho tạm dịch là: “Peter bắt đầu học piano hai tháng trước. Đáp án “Peter has learned to play the piano for two months.” là cận nghĩa nhất (thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại).

- Câu “Peter is learning to play the piano at the moment.” mô tả hành động đang diễn ra tại thời điểm ở hiện tại (at the moment) 🡪 không cận nghĩa với câu gốc. 

- Câu “Peter stopped learning to play the piano two months ago.”:  hành động đã hoàn thành trong quá khứ (stopped, two months ago) 🡪 không cận nghĩa với câu gốc. 

- Câu “Peter has never learned to play the piano.”: trạng từ “never” tạo nghĩa phủ định 🡪 đối lập nghĩa với câu gốc.


Câu 47:

“Stop smoking or you’ll be ill,” the doctor told me.
Xem đáp án

A

“Dừng việc hút thuốc lại nếu không bạn sẽ bị ốm” bác sỹ nói với tôi

A. Bác sỹ khuyên tôi bỏ thuốc để tránh bị ốm => đúng

B. Bác sỹ gợi ý hút thuốc để điều trị bệnh => sai nghĩa

C. Tôi được yêu cầu hút thuốc để phục hồi bệnh => sai nghĩa

D. Tôi được cảnh báo không hút nhiều thuốc => sai nghĩa


Câu 48:

It's time for us to leave for the disco.
Xem đáp án

C

It’s time for sb to V = S + had better/should + V.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

I didn’t get admitted to Harvard University. It would have been fantastic otherwise.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Câu ao ước

Giải thích:

Mệnh đề danh ngữ: That + S + V1 + O + V2

If only S + V-ed/V2: giá mà (ước điều trái với hiện tại)

regret + V-ing: hối tiếc vì đã làm gì (ở quá khứ)

S + wish(es) + S + had + P2: ý muốn trái với quá khứ

Tạm dịch: Tôi đã không được nhận vào đại học Harvard. Nếu được thì nó chắc sẽ tuyệt lắm.

A. Chuyện tôi đã được nhận vào đại học Harvard thì tuyệt lắm. => sai ngữ nghĩa

B. Giá mà tôi được nhận vào đại học Harvard. => sai ngữ pháp

C. Tôi hối tiếc vì đã được nhận vào đại học Harvard. => sai ngữ nghĩa

D. Tôi ước tôi đã được nhận vào đại học Harvard.


Câu 50:

They finished one project. They started working on the next.
Xem đáp án

C

Kiến thức về đảo ngữ

Tạm dịch: Họ đã hoàn thành xong một dự án. Họ bắt đầu làm tiếp dự án tiếp theo.

Xét các đáp án:

A. Cấu trúc câu đảo ngữ của điều kiện loại 3: “Had + S + Vp2 +…., S + would/could have Vp2 + ……” → Không phù hợp nghĩa.

B. Cấu trúc câu ước: “Only if + S + V (lùi một thì tùy theo ngữ cảnh câu) +…..: giá mà….” → Không đúng cấu trúc và nghĩa không hợp.

C. Cấu trúc đảo ngữ với “Hardly….when”: “Hardly + had + S + Vp2 + O + when + clause: ngay khi……..thì……..” → Đúng nghĩa và cấu trúc.

D. Cấu trúc đảo ngữ “Not until”: “Not until + clause + trợ động từ + S + V+….: Mãi đến khi……..thì…….” → Không phù hợp nghĩa.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan