IMG-LOGO

Đề 32

  • 13737 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức : Phát âm đuôi -ED

Giải thích:  Quy tắc phát âm “ED”:

– Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/

– Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/

– Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại

A. advisedà/d/          B. excusedà/d/          C. licensedà/t/          D. realizedà/d/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : Phát âm nguyên âm

Giải thích:

A. studious /ˈstjuː.di.əs/          B. volume /ˈvɒl.juːm/

C. unity /ˈjuː.nə.ti/                  D. suite /swiːt/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : Trọng âm của từ 2 âm tiết

Giải thích:

A. province(n) /ˈprɒv.ɪns/ danh từ nên trọng âm rơi vào thứ 1        

B. desert(n) /ˈdez.ət/ danh từ nên trọng âm rơi vào thứ 1                  

C. compass(n) /ˈkʌm.pəs/ danh từ nên trọng âm rơi vào thứ 1                 

D. obtain(v) /əbˈteɪn/ động từ nên trọng âm rơi vào thứ 2


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án:A

Kiến thức : Trọng âm của từ 3 âm tiết

Giải thích:

A. necessary(a) /ˈnes.ə.ser.i/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất       

B. photographer(n) /fəˈtɒɡ.rə.fər/Trọng âm rơi vào âm tiết hai vì đuôi ER không làm thay đổi trọng âm      

C. commemorate(v) /kəˈmem.ə.reɪt/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì đuôi –ATE – trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ âm tiết cuối

D. emergency(n) /ɪˈmɜː.dʒən.si/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì đuôi –CY – trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ âm tiết cuối


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Had she realised just how potentially dangerous her discovery was, she would surely have suppressed it, ________?
Xem đáp án

Đáp án:B 

Kiến thức : Câu hỏi đuôi

Giải thích:  mệnh đề chính có dạng would thì phần đuôi là wouldn’t

Tạm dịch: Nếu cô ấy nhận ra rằng khám phá của mình có khả năng nguy hiểm như thế nào, thì chắc chắn cô ấy sẽ kìm nén nó, phải không?


Câu 6:

___________________, we will have moved in a new house.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức: Sự phối hợp thì (Tương lai & hiện tại) 

Giải thích: When + present simple,: Khi làm thế nào thì (sẽ )... ( ở HT / TL )

Tạm dịch: Khi bạn đến lần sau, chúng tôi sẽ chuyển đến một ngôi nhà mới.


Câu 7:

When Bill was fired from his job, he knew he would be eligible ______ unemployment benefits since he met the criteria.
Xem đáp án

Đáp án:C 

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: be ELIGIBLE FOR + sth: đủ điều kiện để được hưởng quyền lợi

                  be ELIGIBLE TO DO + sth: đủ điều kiện để được làm

Tạm dịch: Khi Bill bị sa thải khỏi công việc của mình, anh ấy biết mình sẽ đủ điều kiện nhận trợ cấp thất nghiệp vì anh ấy đáp ứng các tiêu chí


Câu 8:

It’s true that happiness ________ with money, but some money makes life easier.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức: Bị động

Giải thích: Căn cứ vào nghĩa của câu thì động từ chia ở thể bị động. 

Tạm dịch: Đúng là hạnh phúc có thể mua được bằng tiền, nhưng một số tiền giúp cuộc sống dễ dàng hơn.


Câu 9:

Last night, I __________ in bed when I suddenly heard a scream.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn nói về một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị hành động khác xen vào (hành động xen vào chia ở quá khứ đơn).

Công thức: S1 + was/ were + V1-ing when + S2 + V2-p1

Tạm dịch: Tối qua, tôi đang đọc sách trên giường thì bỗng nghe thấy tiếng hét.


Câu 10:

We bought a(n) _________ rug on our holiday to Iran last year.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức :  Trật tự tính từ

Giải thích: Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP

                  Beautiful-opinion; old-age; Persian- origin

Tạm dịch: Chúng tôi đã mua một tấm thảm cổ Ba Tư đẹp trong kỳ nghỉ tới Iran năm ngoái.


Câu 11:

_________________________, the more likely he or she is to die young.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : So sánh kép

Giải thích: The more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn-er + S + V

Tạm dịch: Người sống càng nguy hiểm thì khả năng chết trẻ càng cao.


Câu 12:

They could easily afford to stay at the best hotels, ______ they preferred to stay at small family run guest houses.
Xem đáp án

Đáp án:A

Kiến thức: Liên từ

Giải thích: liên từ yet được dùng để diễn tả một hành động trái ngược với hành động trước

Tạm dịch: Họ có đủ khả năng dễ dàng  ở những khách sạn tốt nhất, nhưng lại thích ở những nhà nghỉ nhỏ.


Câu 13:

Customer reviews indicate that many modern mobile devices are often unnecessarily______.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. complication(n): sự phức tạp, rắc rối        

B. complicates (vs/es): làm phức tạp, rắc rối

C. complicate(v): làm phức tạp, rắc rối         

D. complicated(a): phức tạp, rắc rối

Sau tobe ta cần một tính từ để bổ nghĩa

Tạm dịch: Đánh giá của khách hàng chỉ ra rằng nhiều thiết bị di động hiện đại thường phức tạp không cần thiết.


Câu 14:

__________ his work successfully, he went to collect his payment.
Xem đáp án

Đáp án:B

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ

Giải thích: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, và câu muốn nhấn mạnh hành động phía trước được hoàn thành xong trước rồi hành động phía sau mới xảy ra thì chúng ta dùng công thức: Having + P2, S+Ved.

Tạm dịch: Sau khi hoàn thành công việc của mình thành công, anh ta đi nhận tiền của mình.


Câu 15:

The chairman ______ a very controversial idea which had little chance of being accepted.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

A. got on: tiếp tục làm gì đó  

B. came up: xảy ra, xuất hiện

C. made for: đưa ra kết quả hay tình huống

D. put forward: đề xuất, gợi ý

Tạm dịch: Chủ tịch đã đưa ra một ý tưởng gây tranh cãi rất ít có cơ hội được chấp nhận.


Câu 16:

The proposal to save the environment by collecting waste was _______ by the majority of the public.
Xem đáp án

Đáp án:B 

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. reduced: giảm       

B. advocated: tán thành, ủng hộ        

C. required: yêu cầu   

D. predicted: dự đoán

Tạm dịch: Đề xuất bảo vệ môi trường bằng cách thu gom rác thải được đa số công chúng ủng hộ.


Câu 17:

Maxwell was in _________ heaven when he learned that he had been promoted.
Xem đáp án

Đáp án:B

Kiến thức : Thành ngữ

Giải thích: Thành ngữ “ be in seventh heaven”- cảm thấy vui sướng tuyệt trần, tức là sung sướng

Tạm dịch: Maxwell đang vui sướng,khi biết rằng mình đã được thăng chức.


Câu 18:

Mr. Doan Ngoc Hai is held in high __________ for his dedication to the society.
Xem đáp án

Đáp án:B

Kiến thức: Collocation – cụm từ cố định

Giải thích:

hold SB in high esteem: ngưỡng mộ, kính trọng ai đó (vì họ có những đóng góp ý nghĩa)

Tạm dịch: Ông Đoàn Ngọc Hải được mọi người kính trọng vì những đóng góp của ông dành cho xã hội.


Câu 19:

An election in which all members of a political party are ________ to select candidates is called a direct primary.
Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. entitled(v): cho quyền

B. excluded(v): ngăn chặn, loại trừ   

C. separated(v): tách rời ra    

D. assessed(v): đánh giá

Be entitled to do st: được quyền làm điều gì

Tạm dịch: Một cuộc bầu cử trong đó tất cả các thành viên của một đảng chính trị được quyền lựa chọn các ứng cử viên được gọi là cuộc bầu cử sơ bộ trực tiếp.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the un­derlined word(s) in each of the following questions.
We got tired of our humdrum routine and decided to take a week’s vacation on a tropical island.
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích:

A. busy(a): bận rộn    

B. serious(a): nghiêm trọng   

C. dull(a): buồn tẻ, chán ngắt

D. free(a): rảnh rỗi


Câu 21:

You should pat yourself on the back for having achieved such a high score in the graduation exam.
Xem đáp án

Đáp án:A

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích: pat yourself on the back- khen ngợi chính mình=praise yourself

Tạm dịch: Bạn nên tự khen mình vì đã đạt được điểm cao như vậy trong kỳ thi tốt nghiệp.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
These numbers are off base. Please check the formulas in Excel to make sure there aren't any errors.
Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích:

A.wrong(a): sai                       B. complicated(a): phức tạp  

C. simple(a): đơn giản            D. precise(a): chính xác

Off base: ngoài căn cứ><precise

Tạm dịch: Những con số này là không có cơ sở. Vui lòng kiểm tra các công thức trong Excel để đảm bảo không có bất kỳ lỗi nào.


Câu 23:

He bent over backwards to please his new girlfriend but she never seemed satisfied.
Xem đáp án

Đáp án:B

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích:

A. cho ai đó một bất ngờ thú vị    B. cố gắng làm điều gì đó dễ dàng

C.  làm một số bài tập thể dục       D. đã cố gắng làm điều gì đó không thể

bend over backwards: Làm nhiều thứ để giúp đỡ hoặc làm vừa lòng ai đó>< B. tried to do something easy


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Alex is asking Chris about the bank.
- Andy: “How late will the bank be open?” 
- Chris: “__________”
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : Giao tiếp

Giải thích: Alex đang hỏi Chris về ngân hàng.

- Andy: "Bao lâu thì ngân hàng mở cửa?"

- Chris: “__________”

A. Dịch vụ của nó thực sự rất tốt. B. Nó cách đó hai dãy nhà.

C. Nó không xa lắm.                     D. Nó sẽ mở cửa cho đến 6 giờ chiều.


Câu 25:

Max and Rose are talking about learning English.

- Max: “Do you think English is easy to learn?

- Rose: “ __________________. I’m not fluent in English although I have learned it for a long time.”

Xem đáp án

Đáp án:B

Kiến thức : Giao tiếp

Giải thích: Max và Rose đang nói về việc học tiếng Anh.

- Max: "Bạn có nghĩ rằng tiếng Anh dễ học không?"

- Hoa hồng: " __________________. Tôi không thạo tiếng Anh mặc dù tôi đã học nó trong một thời gian dài. ”

A. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.                    B. Tôi không đồng tình với quan điểm của bạn.

C. Tôi không thể đồng ý với bạn nhiều hơn.   D. Tôi nghĩ rằng bạn không.


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

     Cats of all kinds are present in the legends, religion, mythology, and history of many different cultures. Cave paintings created by early humans display different types of wild cats (26) _______ are now extinct, or no longer around. Many of these great beasts saw humans as food, but were hunted by humans in return. Cats (27) ________ to the ones kept as pets today started showing up in artwork thousands of years ago. For example, the ancient Egyptians believed cats were the sacred, or special, animal of a goddess named Bast. They believed that Bast often appeared as a cat, so many ancient Egyptians respected and honoured cats and kittens. (28) ________, other cultures feared cats or thought that they brought illnesses and bad luck. Today, with millions kept as pets in homes around the world, cats have become important members of (29) _______ families. No one knows for sure when or how cats became very popular household pets. It's possible that people noticed how cats hunted mice and rats, so they set food and milk out to keep the cats near their homes. This helped to prevent too many of these rodents from coming into homes and eating people's food or (30) _________ sickness.

Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích: Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật types of wild cats và làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ

Thông tin: Cave paintings created by early humans display different types of wild cats which are now extinct, or no longer around

Tạm dịch: Những bức tranh hang động do con người đầu tiên tạo ra thể hiện các loại mèo hoang dã khác nhau hiện đã tuyệt chủng hoặc không còn tồn tại


Câu 27:

Cats (27) ________ to the ones kept as pets today started showing up in artwork thousands of years ago.
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích: similar to: tương tự

Thông tin: Cats similar to the ones kept as pets today started showing up in artwork thousands of years ago.

Tạm dịch: Những con mèo tương tự như những con được nuôi làm thú cưng ngày nay đã bắt đầu xuất hiện trong các tác phẩm nghệ thuật từ hàng nghìn năm trước.


Câu 28:

They believed that Bast often appeared as a cat, so many ancient Egyptians respected and honoured cats and kittens. (28) ________, other cultures feared cats or thought that they brought illnesses and bad luck.
Xem đáp án

Đáp án:A

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích: Ta thấy mối quan hệ giữa câu trước và câu sau chỗ trống là quan hệ tương phản. Câu trước ta thấy xuất hiện các cụm từ “respected and honoured” còn câu sau ta lại thấy các cụm từ “feared cats or thought that they brought illnesses and bad luck.”. Như vậy để thể hiện quan hệ tương phản đối lập ta chọn được phương án  A.

Thông tin: They believed that Bast often appeared as a cat, so many ancient Egyptians respected and honoured cats and kittens. However, other cultures feared cats or thought that they brought illnesses and bad luck.

Tạm dịch: Họ tin rằng thần Bast thường xuất hiện dưới dạng mèo nên nhiều người Ai Cập cổ đại rất kính trọng và tôn vinh mèo và mèo con. Tuy nhiên, các nền văn hóa khác lại sợ mèo hoặc cho rằng chúng mang lại bệnh tật và xui xẻo.


Câu 29:

Today, with millions kept as pets in homes around the world, cats have become important members of (29) _______ families.
Xem đáp án

Đáp án:B

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích:

A. every-mỗi, đứng trước N đếm được số ít 

B. many-nhiều, đi với danh từ số nhiều        

C. much-nhiều, đi với danh từ số ít   

D. a lot-dùng như một trạng ngữ, đứng cuối câu, nghĩa là "rất" hoặc "thường".

Thông tin: Today, with millions kept as pets in homes around the world, cats have become important members of many families.

Tạm dịch: Ngày nay, với hàng triệu con vật được nuôi trong nhà trên khắp thế giới, mèo đã trở thành thành viên quan trọng trong nhiều gia đình.


Câu 30:

This helped to prevent too many of these rodents from coming into homes and eating people's food or (30) _________ sickness.
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích:

A. suffering: chịu đựng          

B. experiencing: trải qua       

C. spreading: lan truyền         

D. treating: đối xử, đối đãi

Đáp án C phù hợp

Thông tin: This helped to prevent too many of these rodents from coming into homes and eating people's food or spreading sickness

Tạm dịch: Điều này đã giúp ngăn chặn nhiều loài gặm nhấm này vào nhà và ăn thức ăn của mọi người hoặc lây lan bệnh tật


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

    Humans generally spent more time working than do other creatures, but there is greater variability in industriousness from one human culture to the next than is seen in subgroups of any other species. For instance, the average French worker toils for 1,646 hours a year; the average American for 1,957 hours; and the average Japanese for 2,088.

    One reason for human diligence is that people, unlike animals, can often override the impulses they may feel to slow down. They can drink coffee when they might prefer a nap or flick on the air-conditioning when the heat might otherwise demand torpor. Many humans are driven to work hard by a singular desire to gather resources far beyond what is required for survival. Squirrels may collect what they need to make it through one winter but only humans worry about collect bills, retirement, or replacing their old record albums with compact discs.

    Among other primates, if you don't need to travel around to get food for that day, you sit down and relax, said Dr.Frans de Waal of Emory University in Atlarita. "it's typically human to try to accumulate wealth and get more and more.”

     Much of the acquisitiveness is likely to be the result of cultural training. Anthropologists have found that most hunter-gatherer groups, who live day to day on the resources they can kill or forage and who stash very little away for the future generally work only three to five hours daily.

     Indeed, an inborn temptation to reduce may lurk beneath even the most work-obsessed people, which could explain why sloth ranks with lust and gluttony as one of the seven deadly sins.

What is the main idea of this reading?

Xem đáp án

Đáp án:A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Ý chính của bài đọc này là gì?

A. Làm việc giữa Con người và Động vật.          B. Sự tích lũy của cải.

C. Con lười: Một trong bảy tội lỗi chết người.     D. Đào tạo văn hóa con người.

Thông tin: Đoạn văn giới thiệu: Humans generally spent more time working than do other creatures… sau đó đi vào chi tiết


Câu 32:

According to the author, humans are so industrious because ___________.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Theo tác giả, con người rất siêng năng vì ______.

A. họ có một sự cám dỗ bẩm sinh để làm cho nó dễ dàng để họ có thể sống sót

B. chúng mạnh hơn và được bảo vệ tốt hơn động vật, vì vậy chúng có thể dễ dàng kiếm được nhiều hơn để sống sót

C. chúng cần nhiều hơn động vật cần để tồn tại

D. họ có thể vượt qua sự thúc đẩy để chậm lại và họ làm việc vì lợi ích vượt ra ngoài sự sống còn

Thông tin: One reason for human diligence is that people, unlike animals, can often override the impulses they may feel to slow down.

Squirrels may collect what they need to make it through one winter but only humans worry about collect bills, retirement, or replacing their old record albums with compact discs.

Tạm dịch: Một lý do cho sự siêng năng của con người là con người, không giống như động vật, thường có thể vượt qua những rào cản mà họ cảm thấy chúng có thể làm họ chậm lại.

Những con sóc có thể thu thập những gì chúng cần để thực hiện trong một mùa đông nhưng chỉ có con người lo lắng về việc thu thập hóa đơn, nghỉ hưu hoặc thay thế các album thu âm cũ của họ bằng đĩa compact.

Chọn D


Câu 33:

The word “They” in paragraph 2 refers to ___________.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ "They" trong đoạn 2 nói về điều gì?

A. impulses (n): xung động

B. animals (n): động vật

C. resources (n): tài nguyên

D. people (n): con người

Thông tin: One reason for human diligence is that people, unlike animals, can often override the impulses they may feel to slow down. They can drink coffee when they might prefer a nap or flick on the air-conditioning when the heat might otherwise demand torpor.

Tạm dịch: Một lý do cho sự siêng năng của con người là con người, không giống như động vật, thường có thể vượt qua những rào cản mà họ cảm thấy chúng có thể làm họ chậm lại. Họ có thể uống cà phê khi họ muốn ngủ trưa hoặc bật máy điều hòa khi nhiệt độ làm tăng sự lười biếng.


Câu 34:

The word “override” in paragraph 2 is closest in meaning to ___________.
Xem đáp án

Đáp án:A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ "override" trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ___________.

A. ignore(v): lờ đi, bỏ qua

B. count(v): đếm

C. consider(v): xem xét

D. rank(v): sắp xếp

Thông tin: One reason for human diligence is that people, unlike animals, can often override the impulses they may feel to slow down.

Tạm dịch: Một lý do cho sự siêng năng của con người là con người, không giống như động vật, thường có thể vượt qua những rào cản mà họ cảm thấy chúng có thể làm họ chậm lại


Câu 35:

The passage is a combination of contrast and ________________.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Đoạn văn là sự kết hợp của sự tương phản và _______.

A. các bước trong một quá trình làm việc vì sự sống còn của con người

B. định nghĩa và ví dụ về công việc của con người và động vật

C. một loạt các sự kiện trong cuộc sống của con người và động vật

D. lý do cho sự siêng năng và tiếp thu của con người.

Thông tin: One reason for human diligence is that people, unlike animals, can often override the impulses they may feel to slow down.

Much of the acquisitiveness is likely to be the result of cultural training.

Tạm dịch: Một lý do cho sự siêng năng của con người là con người, không giống như động vật, thường có thể vượt qua những rào cản mà họ cảm thấy chúng có thể làm họ chậm lại.

Phần lớn khả năng tiếp thu có thể là kết quả của đào tạo văn hóa

Chọn D


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

     What picture do you have of the future? Will life in the future be better, worse or the same as now? What do you hope about the future?

      Futurologists predict that life will probably be very different in 2050 in all the fields, from entertainment to technology. First of all, it seems that TV channels will have disappeared. Instead, people will choose a program from a 'menu' and a computer will send the program directly to the television.

Today, we can use the World Wide Web to read newspaper stories and see pictures on a computer thousands of kilometers away. By 2050, music, films, programs, newspapers and books will come to us by computer.

      In what concerns the environment, water will have become one of our most serious problems. In many places, agriculture is changing and farmers are growing fruit and vegetables to export.  This uses a lot of water. Demand for water will increase ten times between now and 2050 and there could be serious shortages. Some futurologists predict that water could be the cause of war if we don't act now.

      In transport, cars running on new, clean fuels will have computers to control the speed and there won't be any accidents. Today, many cars have computers that tell drivers exactly where they are. By 2050, the computer will control the car and drive it to your destination. On the other hand, space planes will take people halfway around the world in two hours. Nowadays, the United States Shuttle can go into space and land on Earth again. By 2050, space planes will fly all over the world and people will fly from Los Angeles to Tokyo in just two hours.

      In the domain of technology, robots will have replaced people in factories. Many factories already use robots. Big companies prefer robots - they do not ask for pay rises or go on strike, and they work 24 hours a day. By 2050, we will see robots everywhere - in factories, schools, offices, hospitals, shops and homes.

       Last but not least, medicine technology will have conquered many diseases. Today, there are electronic devices that connect directly to the brain to help people hear. By 2050, we will be able to help blind and deaf people see and hear again. Scientists have discovered how to control genes. They have already produced clones of animals. By 2050, scientists will be able to produce clones of people and decide how they look, how they behave and how much intelligence they have.

The passage mainly discusses ______________.

Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu thảo luận về ______________.

A. Ảnh hưởng của dự đoán của các nhà tương lai học đến cuộc sống của chúng ta.

B. Ảnh hưởng của viễn thông đến cuộc sống tương lai của chúng ta.

C. Những thay đổi trong cuộc sống tương lai của chúng ta so với cuộc sống của chúng ta ngày nay.

D. Tầm quan trọng của nhân bản trong tương lai.

Thông tin: What picture do you have of the future? Will life in the future be better, worse or the same as now? What do you hope about the future?

Futurologists predict that life will probably be very different in 2050 in all the fields, from entertainment to technology.

Tạm dịch: Bạn có bức tranh nào về tương lai? Cuộc sống trong tương lai sẽ tốt hơn, tồi tệ hơn hay giống như bây giờ? Bạn hy vọng gì về tương lai?

Các nhà tương lai học dự đoán rằng cuộc sống có thể sẽ rất khác vào năm 2050 trong tất cả các lĩnh vực, từ giải trí đến công nghệ.


Câu 37:

What can be inferred about the life in 2050 according to the passage?
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Điều gì có thể được suy luận về cuộc sống vào năm 2050 theo đoạn văn?

A. Cuộc sống vào năm 2050 sẽ tốt hơn nhiều so với ngày nay.

B. TV sẽ là một phương tiện truyền thông và kinh doanh không thể thiếu.

C. Mọi người sẽ không bị thiếu nước bởi vì sự tan chảy băng.

D. Người điếc sẽ không phải phụ thuộc lâu hơn vào các thiết bị trợ thính điện tử.

Thông tin: By 2050, we will be able to help blind and deaf people see and hear again.

Tạm dịch: Đến năm 2050, chúng ta sẽ có thể giúp những người mù và điếc nhìn và nghe lại.

Chọn D


Câu 38:

Why does the author use "prefer robots" in paragraph 5?
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Tại sao tác giả sử dụng "thích robot" trong đoạn 5?

A. Để cho thấy tầm quan trọng của robot trong sản xuất.

B. Để khuyến khích người lao động nghỉ việc.

C. Để so sánh các robot với công nhân.

D. Để nhấn mạnh vai trò của nhà khoa học trong việc phát minh ra robot.

Thông tin: Many factories already use robots. Big companies prefer robots - they do not ask for pay rises or go on strike, and they work 24 hours a day.

Tạm dịch: Nhiều nhà máy đã sử dụng robot. Các công ty lớn thích robot - họ không yêu cầu tăng lương hoặc đình công và họ làm việc 24 giờ một ngày.

Chọn C


Câu 39:

The word "This" in paragraph 3 refers to __________________.
Xem đáp án

Đáp án:B

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ “this” ở đoạn 3 nói tới?

A. chiến tranh có thể xảy ra                                      

B. trồng hoa màu

C. sự thiếu hụt nghiêm trọng                                     

D. nhu cầu về nước

Thông tin: In many places, agriculture is changing and farmers are growing fruit and vegetables to export. This uses a lot of water.

Tạm dịch: Ở nhiều nơi, nông nghiệp đang thay đổi và nông dân đang trồng rau quả để xuất khẩu. Điều này sử dụng rất nhiều nước.

Chọn B


Câu 40:

What may NOT be true about life in 2050?
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Điều gì có thể KHÔNG đúng với cuộc sống vào năm 2050?

A. Nhiều hình thức giải trí sẽ đến với chúng ta nhờ vào máy tính.

B. Người mù và điếc sẽ được các nhà khoa học giúp đỡ để nghe và nghe lại.

C. Các nhà khoa học sẽ có thể tạo ra bản sao của con người và quyết định mức độ thông minh của họ.

D. Nguồn nước cho nông nghiệp của chúng ta sẽ tăng gấp mười lần.

Thông tin: Demand for water will increase ten times between now and 2050 and there could be serious shortages.

Tạm dịch: Nhu cầu về nước sẽ tăng gấp mười lần từ nay đến năm 2050 và có thể thiếu hụt nghiêm trọng.

Chọn D


Câu 41:

The word “domain” in paragraph 5 mostly means ___________.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ “domain” trong đoạn 5 chủ yếu có nghĩa là ___________.

A. lối sống      B. sở thích      C. thử thách    D. lĩnh vực chuyên môn

Thông tin: In the domain of technology, robots will have replaced people in factories. Many factories already use robots.

Tạm dịch: Trong lĩnh vực công nghệ, robot sẽ thay thế con người trong các nhà máy. Nhiều nhà máy đã sử dụng robot.


Câu 42:

The word “conquered” in the last paragraph mostly means ___________.
Xem đáp án

Đáp án:A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ “conquered” ở đoạn cuối gần nghĩa nhất với?

A. kiểm soát                          

B. chẩn đoán             

C. truyền                               

D. gây ra

Thông tin: Last but not least, medicine technology will have conquered many diseases.

Tạm dịch: Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, công nghệ y học sẽ chinh phục được nhiều căn bệnh.

Chọn A


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
In 1619, the first African slaves arrived in Virginia, USA, and by 1790, their numbers reached nearly 700,000.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức: Lỗi sai về thì của động từ

Giải thích: dựa vào dấu hiệu “by 1790”, động từ reach phải chia thì quá khứ hoàn thành

Sửa reachedà had reached

Tạm dịch: Năm 1619, những nô lệ châu Phi đầu tiên đến Virginia, Hoa Kỳ, và trước năm 1790, số lượng của họ đạt gần 700.000.


Câu 44:

The researchers who are conducting an experiment on Mountain Everest follow strict rules to insure that their researches are correct, reliable, and valid.
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức: Lỗi sai về từ vựng

Giải thích: câu này đã dùng sai từ “insure”: bảo hiểmà ensure: đảm bảo

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đang tiến hành một thí nghiệm trên Núi Everest tuân theo các quy tắc nghiêm ngặt để đảm bảo rằng các nghiên cứu của họ là chính xác, đáng tin cậy và hợp lệ.


Câu 45:

When students realize you are paying attention to its actions, it can encourage them to stick to their commitments.
Xem đáp án

Đáp án:B

Kiến thức : Lỗi sai về đại từ nhân xưng

Giải thích: Chủ ngữ là “students”, vị trí của tính từ sở hữu “its” thay thế cho chủ ngữ nên cần tính từ sở hữu thay thế cho danh từ chỉ người số nhiều. Vậy sai ở đáp án B.

Sửa: itsàtheir

Tạm dịch: Khi học sinh nhận ra bạn đang chú ý đến hành động của nó, điều đó có thể khuyến khích chúng gắn bó đối với các cam kết của họ.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

The last time I went to the gym was five months ago.

Xem đáp án

Đáp án:A

Kiến thức : Thì của động từ

Giải thích: The last time I went to the gym was five months ago.( Lần cuối cùng tôi đến phòng tập là năm tháng trước.)

A. It’s five months since I last went to the gym.( Đã năm tháng kể từ lần cuối tôi đến phòng tập thể dục.)

B. I haven’t gone to the gym for five months ago.( Tôi đã không đi đến phòng tập thể dục năm tháng trước.)àsai ý

C. I last went to the gym for 5 months.( Lần cuối tôi đến phòng tập thể dục khoảng 5 tháng.)à sai thì

D. I started going to the gym five months ago.( Tôi bắt đầu đến phòng tập thể dục cách đây năm tháng.)à sai ý

Chọn A


Câu 47:

“It’s very kind of you to help me with my project.”, said Andrea.
Xem đáp án

Kiến thức : Lời nói gián tiếp

Giải thích:  “Bạn rất tốt khi giúp tôi thực hiện dự án của mình.”, Andrea nói.

A. Andrea cảm ơn tôi vì đã giúp cô ấy thực hiện dự án của mình.

B. Andrea muốn tôi giúp cô ấy trong dự án của cô ấy

C. Andrea phủ nhận việc giúp tôi thực hiện dự án của mình.

D. Andrea đổ lỗi cho tôi vì đã không giúp cô ấy trong dự án của cô ấy.

Chọn A


Câu 48:

It was impossible for him to commit the crime, according to the report.
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức : Câu đồng nghĩa – động từ khuyết thiếu

Giải thích: Theo báo cáo, anh ta không thể phạm tội.

A. Anh ta ắt hẳn đã phạm tội, theo báo cáo.

B. Anh ta không cần phải phạm tội, theo báo cáo.

C. Anh ta có thể không thể phạm tội, theo báo cáo.

D. Lẽ ra anh ta không phạm tội, theo báo cáo.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The manager didn’t know about the change of the schedule. He was late for the meeting yesterday.

Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức : Kết hợp câu – câu điểu kiện loại 3

Giải thích: Người quản lý không biết về việc thay đổi lịch trình. Anh ấy đã đến muộn cuộc họp ngày hôm qua.

A. Nếu người quản lý biết về việc thay đổi lịch trình, anh ấy đã không đến muộn cuộc họp ngày hôm qua. à hợp ý

B. Nếu người quản lý không đến muộn trong cuộc họp ngày hôm qua, anh ta đã biết về sự thay đổi lịch trình.

C. Nếu không biết về sự thay đổi lịch trình, người quản lý sẽ không đến muộn trong cuộc họp ngày hôm qua.

D. Giá như người quản lý biết về sự thay đổi lịch trình và đến cuộc họp đúng giờ ngày hôm qua. Ước 1 điều ở quá khứ thì câu mong ước phải chia thì QKHT à câu D sai

Chọn A


Câu 50:

The “chasing cheese” race this year is becoming a farce. Many people decide not to participate.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : Kết hợp câu – Đảo ngữ

Giải thích: The “chasing cheese” race this year is becoming a farce. Many people decide not to participate.( Cuộc đua “đuổi theo pho mát” năm nay đang trở thành một trò hề. Nhiều người quyết định không tham gia.)

A. Were the “chasing cheese” race this year not a farce, many people wouldn’t decide to participate.( Cuộc đua “đuổi theo pho mát” năm nay không phải là trò hề, nhiều người sẽ không quyết định tham gia.)

B. It is only when the “chasing cheese” race this year is becoming a farce that many people decide not to participate.( Chỉ đến khi cuộc đua “đuổi bắt pho mát” năm nay đang trở thành trò hề thì nhiều người mới quyết định không tham gia.)

C. Although the “chasing cheese” race this year is becoming a farce, many people decide to participate.( Mặc dù cuộc đua “đuổi theo pho mát” năm nay đang trở thành một trò hề, nhiều người vẫn quyết định tham gia.)

D. Such is the “chasing cheese” race this year becoming a farce that many people decide not to participate.( cuộc đua “đuổi theo pho mát” năm nay trở thành một trò hề khiến nhiều người quyết định không tham gia.)à hợp nghĩa

Chọn D


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan