Bộ 35 đề thi minh họa Tiếng Anh có đáp án chi tiết năm 2022
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
Đề 34
-
13756 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án: C
Kiến thức : Phát âm đuôi – ED
Giải thích:
- Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/
- Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/
- Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
Đáp án A, B, D đuôi –ED phát âm /t/
Đáp án C đuôi –ED phát âm /d/
Câu 2:
Đáp án: C
Kiến thức : Phát âm nguyên âm
Giải thích:
A. meat /miːt/ B. bean /biːn/
C. sweat /swet/ D. mean /ˈmiːn/
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /e/, còn lại là /i:/.
Câu 3:
Đáp án: B
Kiến thức : Trọng âm của từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. contain /kənˈteɪn/ B. conquer /ˈkɒŋ.kər/
C. conserve /kənˈsɜːv/ D. conceal /kənˈsiːl/
→ Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
* Note: - Động từ 2 âm tiết có đuôi: -er/ - el/ -en/ -ish/ -ow … – trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
- Động từ 2 âm tiết mà cả hai âm tiết chứa nguyên âm ngắn thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
- Động từ 2 âm tiết – trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 4:
Đáp án: C
Kiến thức : Trọng âm của từ 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
A. conical /ˈkɒnɪkl/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, quy tắc: đuôi –ICAL trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
B. sacrifice /ˈsækrɪfaɪs/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, quy tắc: đuôi –ICE trọng âm rơi vào âm tiết thứ.
C. approval /əˈpruːvl/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, quy tắc: đuôi –AL không thay đổi trọng âm chính.
D. counterpart /ˈkaʊntəpɑːt/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, quy tắc: danh từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Lady Gaga is an American singer, songwriter and actress, _______?
Đáp án : D
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích:
Câu trần thuật chia ở dạng khẳng định thì câu hỏi đuôi dạng phủ định .
Chủ ngữ của câu hỏi đuôi là đại từ nhân xưng - Lady Gaga → she
Tạm dịch: Lady Gaga là ca sĩ, nhạc sĩ và nữ diễn viên Mỹ, đúng không?
Câu 6:
Đáp án: B
Kiến thức : Thể bị động
Giải thích:
Câu bị động: S + động từ tobe + V-ed/V3
Tạm dịch : Có rất nhiều hình về graffiti trên trường mà không được sự cho phép của nhà chủ.Câu 7:
Today, women are increasingly involved _______ the politics.
Đáp án: B
Kiến thức : giới từ
Giải thích:
to be involved in: tham gia vào
Tạm dịch: Ngày nay, phụ nữ tham gia ngày càng nhiều vào chính trị.
Câu 8:
Đáp án C
Kiến thức : So sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V (càng... càng...) nên phải dùng “The harder”
Tạm dịch: Anh ta càng làm việc chăm chỉ, anh ta càng kiếm được nhiều hơn.
Câu 9:
Đáp án: D
Kiến thức : Trật tự tính từ
Giải thích:
Theo trật tự tính từ: “OSASCOMP”.
beautiful (đẹp - opinion), small (nhỏ - size), và Midwestern (Pháp – origin)
Vậy đáp án D đúng.
Tạm dịch: Đại học Indiana, một trong những trường lớn nhất trong cả nước, tọa lạc tại một thị trấn nhỏ ở Trung Tây xinh đẹp.
* Lưu ý: Trật tự tính từ của tiếng Việt và tiếng Anh không giống nhau nên khi dịch sẽ không thể bảo toàn được trật tự.
Câu 10:
Đáp án B
Kiến thức : Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt
Tạm dịch: Khi tôi bước vào phòng, mọi người đang nhảy múa.
Câu 11:
Đáp án D
Kiến thức : Liên từ
Giải thích:
A. in spite of + N/ Ving : mặc dù B. although + Clause : mặc dù
C. because of + N/ Ving: bởi vì D. because + clause : vì
Tạm dịch: Trẻ em được khuyến khích đọc sách vì chúng là nguồn kiến thức tuyệt vời.
Câu 12:
Đáp án A
Kiến thức : Phối hợp thì (thì hiện tại và thì tương lai)
Giải thích :
By the time + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành
Tạm dịch: Vào lúc mà cậu nấu ăn xong thì họ sẽ đã làm xong bài tập về nhà.
Câu 13:
Đáp án: D
Kiến thức : Rút gọn mệnh đề trạng ngữ đồng chủ ngữ
Giải thích :
Khi chủ ngữ của 2 mệnh đề là một, có thể rút gọn chủ ngữ mệnh đề trước bằng :
V-ing nếu mang nghĩa chủ động/PII nếu mang nghĩa bị động
Tạm dịch: Tin rằng email được cho là đến từ ngân hàng Boyd's là thật, cô ấy bị lừa phải tiết lộ thông tin
thẻ ngân hàng.
Genuine /'dʒenjuɪn/: thật, xác thực
Be tricked into Ving: bị lừa phải làm gì
Câu 14:
Đáp án C
Kiến thức : Từ loại
Giải thích : be + adj
A. usage (N) B. usefully (adv)
C. useful (adj) D. use (V)
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng điện thoại di động hữu ích cho mọi người ở mọi lứa tuổi.
Câu 15:
Đáp án A
Kiến thức : Cụm động từ
Giải thích:
A. run into: tình cờ bắt gặp B. run out: được sử dụng hết
C. come over: vượt qua D. come round: tỉnh lại
Dịch nghĩa: Tôi tình cờ bắt gặp một người bạn cũ trên đường, chúng tôi đã không gặp nhau lâu lắm rồi.
Câu 16:
Đáp án: B
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích:
Lead a/an …… life: hướng đến 1cuộc sống ……
Tạm dịch: Bất chấp những khuyết tật của mình, những đứa trẻ tại Spring School luôn nỗ lực để có một cuộc sống xã hội năng động.
Câu 17:
Đáp án D
Kiến thức : Từ vựng
Giải thích:
A. expulsion /ɪkˈspʌlʃn/ (+ from st) (n): sự tống ra, sự trục xuất (khỏi một địa điểm, tổ chức,…)
B. dismissal /dɪsˈmɪsl/ (n): sự sa thải (người làm khỏi một công việc)
C. rejection/rɪˈdʒekʃn/ (n): sự không chấp thuận, sự bác bỏ (người nào, ý kiến..)
D. exclusion /ɪkˈskluːʒn/ (+from st) (n): sự đuổi ra (khỏi một địa điểm), ngăn không cho tham gia cái gì
Tạm dịch: Lối chơi không hết mình của anh ấy chứng minh cho việc anh ấy bị đuổi ra khỏi đội cho trận đấu tiếp theo.
Câu 18:
Đáp án A
Kiến thức : Từ vựng
Giải thích:
A.with a view to + V-ing: với mục đích làm gì
B.in terms of: xét về mặt
C.in order to = so as to + V(bare): để mà
D.with reference to: về, đối với (vấn đề gì)
Tạm dịch: Cô đã tham gia một khóa học Mỹ thuật với mục đích bắt đầu việc kinh doanh riêng của mình trong thiết kế nội thất.
Câu 19:
Đáp án: A
Kiến thức: thành ngữ
Giải thích:
A. ups and downs: sự thăng trầm
B. ins and outs: những chi tiết và điểm của việc gì đó
C. safe and sound: an toàn và ổn, bình an vô sự
D. odds and ends: ~ odds and sods: sự tập hợp của những việc/vật nhỏ và không quan trọng
Tạm dịch: Giống như mọi người, Sue dĩ nhiên cũng có những sự thăng trầm, nhưng nhìn chung, cô ấy khá hài lòng với cuộc sống.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
A. set up = establish: thành lập B. find out: tìm ra
C. run through: bàn bạc qua D. put away: cất lại chỗ cũ sau khi sử dụng
Dịch nghĩa: Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên Hợp Quốc, UNESCO, được thành lập năm
Câu 21:
Đáp án D
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
A. invalid (a): không còn hiệu lực B. illegal (a): bất hợp pháp
C. improper (a): không thích ợp D. lawful (a): hợp pháp, đúng luật
=> legitimate /lɪˈdʒɪtɪmət/ (a): đúng luật; hợp pháp = lawful
Tạm dịch: Hộ chiếu của cô có vẻ là hợp pháp, nhưng nhìn kĩ hơn, nó bị phát hiện là đã được thay thế.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
We are very grateful to Professor Humble for his generosity in donating this wonderful painting to the museum.
Đáp án A
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
A. meanness (n.): tính keo kiệt B. sympathy (n.): sự thông cảm
C. gratitude (n.): lòng biết ơn D. churlishness (n.): tính thô tục
Generosity (n): hào phóng >< mean meanness (n): tính keo kiệt
Tạm dịch: Chúng tôi rất biết ơn Giáo sư Humble vì sự hào phóng của ông khi tặng bức tranh tuyệt vời này cho bảo tàng.
Câu 23:
Đáp án B
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
A. terminate (v.): chấm dứt B. prevent (v.): ngăn chặn
C. initiate (v.): bắt đầu D. lighten (v.): thắp sáng
pave the way for: mở đường >< prevent: ngăn chặn
Tạm dịch: Các tác phẩm của những người như triết gia người Anh John Locke và Thomas Hobbes đã giúp mở đường cho tự do học thuật theo nghĩa hiện đại.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Peter is talking to Laura about her house.
- Peter : “What a lovely house you have!”
- Laura: “_______”
Đáp án B
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích: Peter đang nói chuyện với Laura về ngôi nhà của cố ấy
Peter “What a lovely house you have!” - Bạn có một cái nhà thật đẹp! - đây là một lời khen.
Laura: “________”
Đối với những lời khen hay chúc mừng, câu trả lời thường là cám ơn, theo mẫu sau: Thank you/ Thanks + lời mời/ lời nói khách sáo.
Xét 4 đáp án, chọn đáp án B là phù hợp nhất.
A. Dĩ nhiên là không rồi, nó không có đắt đâu.
B. Cám ơn bạn. Mong bạn ghé chơi.
C. Tớ cũng nghĩ thế.
D. Không thành vấn đề
Câu 25:
Claudia is being interviewed by the manager of the company she's applied for.
- Manager: “_______”
- Claudia: "I work hard and I enjoy working with other people."
Đáp án C
Kiến thức : Giao tiếp
Tình huống giao tiếp
Claudia đang được phỏng vấn bởi giám đốc của công ty mà cô ấy đang ứng tuyển.
- Giám đốc: “________”
- Claudia: “Tôi làm việc chăm chỉ và tôi thích làm việc với những người khác.”
Xét các đáp án:
A. Can you do jobs on your own?: Bạn có thể tự làm việc một mình được không?
B. Would you describe yourself as ambitious?: Bạn có mô tả mình là người tham vọng không?
C. What are some of your main strengths?: Một vài điểm mạnh của bạn là gì?
D. Why have you applied for this position?: Tại sao bạn lại ứng tuyển vào vị trí này?
Các cấu trúc cần lưu ý:
apply for st: nộp đơn, ứng tuyển cái gì
to describe sb/st + as + N/a: mô tả ai/cái gì là/như thế nào
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
The first thing that is included in the "living together” (26) _______ is the expected good relations with your family. This also involves sharing equally the housework. (27) _______ of people think that everyone should share the housework equally, but in many homes parents do most of it. To certain minds, many families can't share the housework whereas they should try it. In fact, sharing the housework equally is not very possible because of the families' timetable. So, it is somehow believed that children and parents must do things together. For this they can establish a housework planning.
(28) _______, housework's contributions of the teenager make him more responsible. He will think that he has an important role in his family. According to researchers, teenagers should share the housework because (29) _______ will help them when they have to establish their own family in the future. Too many teenagers and young adults leave home without knowing how to cook or clean, but if parents delegate basic housework to teens as they are old enough to do it, they won't be destabilized by doing the housework in their new grown-up life.
It can be (30) _______ concluded that many parents don't really prepare their children for future, because they don't stimulate them to learn how to run a house. If parents get them responsible, teens will be more responsible and that will improve family's life.
(Source: https://www.sciencedaily.com/releases/2013)
Đáp án C
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. custom /ˈkʌs.təm/ (n): phong tục, tập quán
B. tradition /trəˈdɪʃn/ (n): truyền thống
C. notion /ˈnoʊʃn/ (n): quan niệm, niềm tin, ý tưởng hoặc sự hiểu biết về cái gì
D. trend /trend/ (n): xu hướng, phương hướng
Thông tin: “The first thing that is included in the “living together” (26) __notion__ is the expected good relations with your family.”
Tạm dịch: Điều đầu tiên được bao gồm trong quan niệm “sống chung” là niềm mong đợi về các mối quan hệ tốt đẹp trong gia đình bạn.
Câu 27:
Đáp án A
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
Sau chỗ trống là danh từ đếm được ở số nhiều nên chỉ phương án A phù hợp.
A. lots (lots of + N-số nhiều) B. few + N-số nhiều
C. little + N-không đếm được D. a lot of + N-số nhiều
Thông tin: (27) __Lots__ of people think that everyone should share the housework equally, but in many homes parents do most of it.”
Tạm dịch: Nhiều người nghĩ rằng mỗi thành viên nên chia sẻ việc nhà một cách đồng đều cho nhau, nhưng trong nhiều gia đình thì cha mẹ làm hầu hết mọi việc.
Câu 28:
Đáp án A
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. In addition: thêm vào đó B. However: tuy nhiên
C. In contrast: trái lại, trái với D. In case: phòng khi; trong trường hợp
Vì hai đoạn văn nối với nhau có ý tưởng trợ, bổ sung lẫn nhau nên ta chọn A.
Thông tin: “To certain minds, many families can’t share the housework whereas they should try it. In fact, sharing the housework equally is not very possible because of the families’ timetable. So, it is somehow believed that children and parents must do things together. For this they can establish a housework planning.
(28) __In addition__, housework’s contributions of the teenager make him more responsible.”
Tạm dịch: Theo nhiều quan điểm nhất định, nhiều gia đình không thể chia sẻ việc nhà cho nhau trong khi lẽ ra họ nên làm vậy. Trên thực tế, chia sẻ việc nhà một cách đồng đều giữa các thành viên là điều dường như không thể bởi vì thời gian biểu của các gia đình. Do đó, theo cách nào đó người ta tin rằng con cái và cha mẹ phải cùng nhau làm mọi việc. Để làm được điều này họ có thể thiết lập một kế hoạch cho công việc nhà cửa.
Thêm vào đó, những đóng góp trong việc nhà của thanh thiếu niên cũng làm cho họ trở nên có trách nhiệm hơn.
Câu 29:
Đáp án C
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
Người ta dùng đại từ chỉ định “that” để thay thế cho điều đã nói phía trước khi họ không muốn lặp lại câu đó bởi sẽ làm câu nói lủng củng, rườm rà.
Nhận thấy câu có ba vế có chủ vị rõ ràng được nối với nhau bởi hai liên từ là “because” và “when”. Do đó đây không phải dạng đại từ quan hệ nên loại A, D. Vị trí cần điền là một đại từ chỉ định để thay thế cho mệnh đề phía trước “teenagers should share the housework”.
Thông tin: According to researchers, teenagers should share the housework because (4) __that__ will help them when they have to establish their own family in the future.
Tạm dịch: Theo các nhà nghiên cứu, thanh thiếu niên nên sẻ chia việc nhà cho nhau bởi vì điều đó sẽ giúp ích cho họ khi họ phải lập gia đình riêng cho mình trong tương lai.
Câu 30:
Đáp án D
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. likely /ˈlaɪkli/ (adv) = probably: có thể, có khả năng xảy ra hoặc trở thành hiện thực
B. probably /ˈprɑːbəbli/ (adv): có thể, có khả năng xảy ra hoặc trở thành hiện thực
C. auspiciously /ɔːˈspɪʃəsli/ (adv): có khả năng thành công trong tương lai
D. possibly /ˈpɒsəbli/ (adv): có thể (ở mức độ không chắc chắn)
Người ta dùng “possibly” đi với “can (’t)/could(n’t)” trong câu để nhấn mạnh khả năng cái gì có khả năng/không có khả năng làm gì.
Thông tin: “It can be (5) __possibly__ concluded that many parents don’t really prepare their children for future, because they don’t stimulate them to learn how to run a house.”
Tạm dịch: Có thể kết luận rằng nhiều cha mẹ không thực sự chuẩn bị cho tương lai con cái họ, bởi vì họ không khích lệ con cái mình học cách làm như nào để quán xuyến việc nhà.
Cấu trúc cần lưu ý:
-Stimulate sb to do sth: khích lệ, kích thích ai làm gì
-Run a house: quán xuyến việc nhà
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
CDC strives to safeguard the health and improve the quality of life of all people with diabetes. Central to that effort is helping them prevent or reduce the severity of diabetes complications, including heart disease (the leading cause of early death among people with diabetes), kidney disease, blindness, and nerve damage that can lead to lower-limb amputations.
Diabetes self-management education and support (DSMES) programs help people meet the challenges of self-care by providing them with the knowledge and skills to deal with daily diabetes management: eating healthy food, being active, checking their blood sugar, and managing stress. These programs have been shown to reduce A1C levels (average blood sugar over the last 2 to 3 months), reduce the onset and severity of diabetes complications, improve quality of life, and lower health care costs.
Diabetes is about 17% more prevalent in rural areas than urban ones, but 62% of rural counties do not have a DSMES program. The use of telehealth (delivery of the program by phone, Internet, or videoconference) may allow more patients in rural areas to benefit from DSMES and the National DPP lifestyle change program. CDC funds state and local health departments to improve access to, participation in, and health benefit coverage for DSMES, with emphasis on programs that achieve American Association of Diabetes Educators accreditation or American Diabetes Association recognition. These programs meet national quality standards and may be more sustainable because of reimbursement eligibility.
(Adapted from https://www.cdc.gov/)
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án: A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Phương án nào làm tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Biến chứng tiểu đường và Phản ứng từ CDC
B. Chương trình giáo dục và hỗ trợ tự quản lý bệnh tiểu đường
C. Kiến thức về các cấp độ A1C
D. Hiệp hội các nhà giáo dục tiểu đường Hoa Kỳ
Đoạn văn chủ yếu nói về biến chứng tiểu đường và phản ứng từ CDC trong việc phòng chống bệnh này. Các phương án khác được nhắc đến nhưng chỉ là ý nhỏ trong đoạn văn.
Câu 32:
Đáp án: B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến ______.
A. chương trình B. mọi người
C. thách thức D. kỹ năng
Thông tin: Diabetes self-management education and support (DSMES) programs help people meet the challenges of self-care by providing them with the knowledge and skills to deal with daily diabetes management: eating healthy food, being active, checking their blood sugar, and managing stress.
Tạm dịch: Các chương trình hỗ trợ và giáo dục tự quản lý bệnh tiểu đường (DSMES) giúp mọi người đối mặt với những thách thức của việc tự chăm sóc bản thân bằng cách cung cấp cho họ kiến thức và kỹ năng để đối phó với việc quản lý bệnh tiểu đường hàng ngày: ăn thực phẩm lành mạnh, năng động, kiểm tra lượng đường trong máu và kiểm soát căng thẳng.
Câu 33:
Đáp án: D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn 3, tiền các sở y tế tiểu bang và địa phương dùng để cải thiện hiệu quả của DSMES được cấp bởi ______.
A. A1C B. DSMES
C. DPP quốc gia D. CDC
Thông tin: CDC funds state and local health departments to improve access to, participation in, and health benefit coverage for DSMES, with emphasis on programs that achieve American Association of Diabetes Educators accreditation or American Diabetes Association recognition.
Tạm dịch: CDC tài trợ cho các sở y tế của tiểu bang và địa phương để cải thiện khả năng tiếp cận, tham gia và bảo hiểm phúc lợi sức khỏe cho DSMES, với trọng tâm là các chương trình đạt được sự công nhận của Hiệp hội các nhà giáo dục bệnh tiểu đường Hoa Kỳ hoặc sự công nhận của Hiệp hội bệnh tiểu đường Hoa Kỳ.
Câu 34:
Đáp án: D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “lower” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với ______.
A. mượn B. chuẩn bị
C. tiếp cận D. giảm
“lower” có nghĩa là “giảm thiểu”, gần nghĩa với phương án D
Thông tin: These programs have been shown to reduce A1C levels (average blood sugar over the last 2 to 3 months), reduce the onset and severity of diabetes complications, improve quality of life, and lower health care costs.
Tạm dịch: Các chương trình này đã được chứng minh là làm giảm mức A1C (lượng đường trong máu trung bình trong 2 đến 3 tháng qua), giảm sự khởi phát và mức độ nghiêm trọng của các biến chứng tiểu đường, cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm chi phí chăm sóc sức khỏe.
Câu 35:
Đáp án: D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn 3, tiền các sở y tế tiểu bang và địa phương dùng để cải thiện hiệu quả của DSMES được cấp bởi ______.
A. A1C B. DSMES
C. DPP quốc gia D. CDC
Thông tin: CDC funds state and local health departments to improve access to, participation in, and health benefit coverage for DSMES, with emphasis on programs that achieve American Association of Diabetes Educators accreditation or American Diabetes Association recognition.
Tạm dịch: CDC tài trợ cho các sở y tế của tiểu bang và địa phương để cải thiện khả năng tiếp cận, tham gia và bảo hiểm phúc lợi sức khỏe cho DSMES, với trọng tâm là các chương trình đạt được sự công nhận của Hiệp hội các nhà giáo dục bệnh tiểu đường Hoa Kỳ hoặc sự công nhận của Hiệp hội bệnh tiểu đường Hoa Kỳ.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application. Here are some of the most common and most serious.
The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential. In short, they won’t know if you were the best, the worst or just average in your position.
The more concrete information you can include, the better. As far as possible, provide measurements of what you accomplished. If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?
Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space. It tells the employer what you are interested in. Do you really think that employers care what you want? No, they are interested in what they want! Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to four sentences long. A good one will make the person reviewing your application want to read further.
Many resumes list ‘hard’ job-specific skills, almost to the exclusion of transferable, or ‘soft’, skills. However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills.
All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in their organization. The person who reviews your paperwork will not be a mind reader.
If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a resume reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your ability: you need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never stretch the truth or lie.
(Source: www.ielts-mentor.com)
What topic does the passage mainly discuss?
Đáp án B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?
A. Cách viết bản sơ yếu lý lịch để xin việc.
B. Những lỗi mọi người thường gặp phải khi nộp đơn xin việc.
C. Cách thông thường để tạo ấn tượng tốt trong một cuộc phỏng vấn xin việc.
D. Những kĩ năng cần thiết để xin việc.
Thông tin: There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application. Here are some of the most common and most serious.
Tạm dịch: Có nhiều lỗi mà mọi người thường gặp khi viết bản sơ yếu lí lịch hay hoàn thành hồ sơ xin việc. Dưới đây là một vài lỗi thường gặp và nghiêm trọng nhất.
Câu 37:
Đáp án D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “executing” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. liệt kê B. xác định, tìm ra
C. hoàn thành D. thực hiện, thi hành
Từ đồng nghĩa: executing (thực hiện) = implementing
Thông tin: They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential.
Tạm dịch: Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả hai thứ đó đều rất quan trọng.
Câu 38:
Đáp án B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “concrete” trong đoạn 3 được thay thế tốt nhất bởi từ _________.
A. mơ hồ, không rõ B. cụ thể, rõ ràng
C. chủ yếu, thiết yếu D. quan trọng
Từ đồng nghĩa: concrete (cụ thể) = specific
Thông tin: The more concrete information you can include, the better.
Tạm dịch: Thông tin bạn cung cấp càng cụ thể càng tốt.
Câu 39:
Đáp án C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. tiền của tổ chức B. thông tin
C. năng suất D. tỉ lệ phần tram
Thông tin: If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?
Tạm dịch: Nếu bạn đã đưa ra được ý tưởng đổi mới nào giúp tiết kiệm được tiền cho tổ chức, thì họ đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền? Nếu bạn đề xuất được 1 cách tăng năng suất, vậy bạn đã làm tăng nó lên bao nhiêu phần trăm?
Câu 40:
Đáp án C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, thông tin nào những người xin việc nên bao hàm trong bản sơ yếu lí lịch của họ?
A. các kĩ năng cụ thể cho các công việc trước đây
B. các thành tựu đạt được trong quá khứ
C. các chức vụ, vị trí công việc trước đây
D. mục tiêu trong tương lai
Từ khóa: information/ include in their resume
Thông tin 1. The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential.
Tạm dịch: Vấn đề lớn nhất có lẽ là liệt kê các công việc mà bạn đã làm trong chức vụ trước đây: tất cả những điều này nói cho nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn biết những gì bạn có thể làm được. Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả hai thứ đó đều rất quan trọng.
Thông tin 2. Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space.
Tạm dịch: Viết về những điều bạn đang cố gắng đạt được trong cuộc sống – mục tiêu của bạn – là một sự lãng phí giấy.
Câu 41:
Đáp án C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, câu nào sau đây là không đúng?
A. Khả năng đàm phán hiệu quả cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành.
B. Người xin việc cần phải nghiên cứu công việc họ đang nộp đơn xin một cách kĩ càng trước khi viết bản sơ yếu lí lịch.
C. Người xin việc không nên nộp đơn xin một công việc khác với công việc mà họ đang làm.
D. Những thông tin mà người đi phỏng vấn trình bày nên có liên quan đến công việc mà họ đang xin.
Từ khóa: not true
Thông tin 1: However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills.
Tạm dịch: Tuy nhiên, khả năng đàm phán hiệu quả của bạn cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành.
Thông tin 2. All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in their organization.
Tạm dịch: Tất cả các thông tin bạn cung cấp nên có mối liên quan với nhau, vì vậy hãy nghiên cứu công việc bạn định xin một cách kĩ càng. Nếu bạn đang xin một công việc, về mặt nào đó, khác với công việc hiện tại của bạn, bạn nên tạo sự liên kết giữa 2 công việc để người đọc bản sơ yếu lý lịch hiểu được các kĩ năng của bạn phù hợp với tổ chức của họ.
Câu 42:
Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Có thể suy ra từ đoạn văn cuối rằng _______.
A. bạn nên viết một cách chính xác về khả năng của bạn cho vị trí còn trống.
B. bạn nên khiêm tốn về những gì bạn có thể làm.
C. người đọc bản sơ yếu lý lịch đủ giỏi để hiểu những gì bạn hàm ý về khả năng của bạn trong bản sơ yếu lịch.
D. bạn được phép phóng đại sự thật về khả năng của bạn nếu có thể.
Thông tin: If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a resume reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your ability: you need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never stretch the truth or lie.
Tạm dịch: Nếu bạn khiêm tốn về những kĩ năng bạn có thể làm hay kết quả bạn đã đạt được, người đọc bản sơ yếu lí lịch sẽ hiểu theo đúng nghĩa đen bạn viết, và sẽ có ấn tượng không tốt về khả năng của bạn: bạn cần phải nói chính xác bạn giỏi đến mức nào. Mặc khác, tất nhiên, không bao giờ được phóng đại sự thật hay nói dối.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It was not easy to make Amy swallow the medicine, although I sweated it with two spoons of honey.
Đáp án: D
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Diễn tả sự việc, hành động này xảy ra trước sự việc, hành động khác trong quá khứ thi hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở quá khứ đơn.
Sửa lỗi: sweated → had sweated
Tạm dịch : Thật không dễ để làm Amy nuốt thuốc, mặc dù tôi đã làm ngọt nó với hai thìa mật ong rồi.
Câu 44:
Đáp án : D
Kiến thức: Đại từ nhân xưng
Giải thích:
Some manufacturers là danh từ số nhiều nên tính từ sở hữu là their
Sửa lỗi: its → their
Tạm dịch: Một số nhà sản xuất không những tăng giá thành mà còn giảm năng suất của các sản phẩm.
Câu 45:
A public spending programme is out of the question in the current economical climate.
Đáp án: D
Kiến thức: sử dụng từ
Giải thích:
economic (adj.): thuộc kinh tế economical (adj.): tiết kiệm
Sửa lỗi: economical climate → economic climate
Tạm dịch : Một chương trình chi tiêu công là không thể trong hoàn cảnh kinh tế hiện nay.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The last time I saw David was when I ran into him at the station on my way to New York.
Đáp án A
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Câu đề bài: Lần cuối tôi gặp David là khi tôi tình cờ gặp cậu ấy ở nhà ga trên đường đi New York.
A. Tôi đã không gặp David từ lần gặp cậu ấy tình cờ tại nhà ga khi tôi đang trên đường đi New York.
B. Khi lần cuối tôi đến New York, tôi đã tình cờ gặp David ở nhà ga.
C. Khi lần cuối tôi gặp David ở nhà ga tại New York, tôi đã chạy theo cậu ấy.
D. Cuối cùng tôi đã gặp David tại nhà ga khi tôi đang trên đường đi New York.
Cấu trúc: - run into (ph.v) : tình cờ gặp ai
- set off (ph.v): khởi hành
- happen + to V: tình cờ làm gì đó
Câu 47:
Đáp án D
Kiến thức: Lời nói gián tiếp
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 với mệnh đề đk “If I were you” dùng để thể hiện lời khuyên nên khí chuyển sang gián tiếp ta dùng động từ “advise sb to V”
Câu đề bài: Conan nói với tôi, "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đọc các loại sách khác nhau theo những cách khác nhau."
= D. Conan đã khuyên tôi nên đọc nhiều loại sách khác nhau theo những cách khác nhau.
Câu 48:
Đáp án B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu ở thức giả định
Giải thích:
Công thức: S + be required to V = S + must V
Tạm dịch: Mỗi học sinh được yêu cầu viết một bài luận về chủ đề này.
= B. Mỗi học sinh phải viết một bài luận về chủ đề này.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
They didn’t have breakfast this morning.That’s why they are hungry now.
Đáp án A
Kiến thức: Câu ước
Giải thích:
Họ không ăn sáng sáng nay, đó là lý do tại sao họ đói.
Dựa vào “didn’t have” ta xác định đây là câu điều ước ở quá khứ : Uớc 1 điều không có thật ở quá khứ
(S + wish + S + had + Ved/ V3)
Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng: S + wish + Cl (quá khứ đơn)
Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng: S + wish + Cl (quá khứ hoàn thành)
Câu đề bài: Họ không ăn sáng sáng nay, đó là lý do tại sao họ đói.
= A. Họ ước gì họ đã ăn sáng sáng nay
Câu 50:
Đáp án C
Kiến thức: đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc:
* Not until + mệnh đề đảo ngữ: mãi cho tới khi
Cấu trúc chỉ mức độ
* S + be+ so + adj + that + S + V: quá ... đến nỗi mà ...:
= So/Such+ adj/adv + trợ động từ + S+ that. quá.. đến nỗi mà
= S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
* But for: nếu không nhờ có
Tạm dịch: Anh ấy rất ngạc nhiên khi được Nữ hoàng ngỏ lời. Anh ta không trả lời ngay lập tức.
A. Mãi cho tới khi anh ta quá ngạc nhiên để trả lời, Nữ hoàng mới nói với anh ta.
B. Chỉ khi được Nữ hoàng ngỏ lời, anh ta mới có thể trả lời những câu hỏi ngạc nhiên ngay lập tức.
C. Quá ngạc nhiên khi anh ta được Nữ hoàng ngỏ lời mà anh ta không trả lời ngay lập tức.
D. Nếu không có một bất ngờ thú vị như vậy, anh ta sẽ được Nữ hoàng ngỏ lời.